- 1 Decree of Government No. 149/2005/ND-CP, detailing the implementation of the import tax and export tax law.
- 2 Law No. 45/2005/QH11 of June 14, 2005, on import tax and export.
- 3 Decree No. 77/2003/ND-CP of July 01st, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Finance Ministry.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/2008/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG SẮT, THÉP KHÔNG HỢP KIM CỦA BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH12 ngày 28/09/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Điều chỉnh mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng sắt, thép thuộc phân nhóm 7204.50.00.00 và thuộc các nhóm 7206 và 7207 từ 5% (quy định tại Quyết định số 84/2008/QĐ-BTC ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) xuống mức thuế suất thuế xuất khẩu mới là 0% và áp dụng cho các Tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kể từ ngày 07 tháng 11 năm 2008.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Decree of Government No. 149/2005/ND-CP, detailing the implementation of the import tax and export tax law.
- 2 Law No. 45/2005/QH11 of June 14, 2005, on import tax and export.
- 3 Decree No. 77/2003/ND-CP of July 01st, 2003, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Finance Ministry.