Hệ thống pháp luật
Loading content, please wait a moment ...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

CHÍNH PHỦ
*******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******

Số : 134/2007/NĐ-CP

Hà Nội, ngày  15  tháng  8  năm 2007

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG CHÍNH THỨC

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ,

NGHỊ ĐỊNH:

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1.  Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về đơn vị đo lường chính thức của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Hệ đơn vị SI là hệ đơn vị đo lường quốc tế (tiếng Pháp là Système International d’Unités; tiếng Anh là The International System of Units).

2. Đơn vị đo lường chính thức là các đơn vị đo lường được quy định tại Điều 7 và Điều 8 Nghị định này.

3. Đơn vị đo lường thông dụng khác là các đơn vị đo lường không quy định tại khoản 2 Điều này gồm các đơn vị đo lường cổ truyền của Việt Nam và các đơn vị đo lường khác.

Điều 3. Nguyên tắc sử dụng đơn vị đo lường

1. Đơn vị đo lường chính thức bắt buộc sử dụng trong các trường hợp sau:

a) Trong văn bản do cơ quan nhà nước ban hành, trừ trường hợp áp dụng Điều ước quốc tế quy định tại Điều 5 Nghị định này;

b) Trên phương tiện đo sử dụng trong hoạt động kiểm tra, thanh tra và các hoạt động công vụ khác của cơ quan nhà nước;

c) Ghi nhãn hàng hoá đóng gói sẵn theo định lượng thuộc diện phải kiểm tra theo quy định của Pháp lệnh Đo lường;

d) Trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu phương tiện đo thuộc diện phải kiểm định theo quy định của Pháp lệnh Đo lường.

2. Đơn vị đo lường thông dụng khác được sử dụng trong quan hệ dân sự trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.

Việc chuyển đổi từ đơn vị đo lường thông dụng khác sang đơn vị đo lường chính thức được thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.

3. Nhà nước khuyến khích các tổ chức, cá nhân sử dụng đơn vị đo lường chính thức theo quy định tại Nghị định này.

Điều 4. Nguyên tắc và giá trị chuyển đổi đơn vị đo lường thông dụng khác theo đơn vị đo lường chính thức

1. Việc chuyển đổi không làm thay đổi về giá trị đại lượng đo.

2. Giá trị chuyển đổi của một số đơn vị đo lường thông dụng khác theo đơn vị đo lường chính thức quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

Trường hợp giá trị chuyển đổi theo đơn vị đo lường chính thức của đơn vị đo lường thông dụng khác chưa được quy định tại Phụ lục I Nghị định này thì giá trị chuyển đổi  của các đơn vị đo lường cổ truyền của Việt Nam được lấy theo giá trị trong Từ điển Bách khoa Việt Nam, giá trị chuyển đổi của đơn vị đo lường khác được lấy theo giá trị trong "The International System of Units (SI)"- Hiệu đính lần thứ 8; năm 2006 của Viện Cân đo quốc tế (BIPM).

3. Khi trình bày giá trị đại lượng đo, số chỉ và đơn vị đo lường chính thức phải trình bày trước, số chỉ và đơn vị đo lường thông dụng khác phải trình bày sau và để trong ngoặc đơn.

Ví dụ: khi thể hiện khối lượng một (01) lượng vàng phải trình bày như sau: 37,5 g (1 lượng).

Điều 5. Áp dụng Điều ước quốc tế

Trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định về đơn vị đo lường khác với quy định tại Nghị định này thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.

Điều 6. Trình bày đơn vị đo lường chính thức

Việc trình bày kết quả đo, thể hiện giá trị đại lượng theo đơn vị đo lường chính thức phải thực hiện các quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

Chương 2:

ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG CHÍNH THỨC

Điều 7. Các đơn vị đo lường chính thức thuộc hệ đơn vị SI

Các đơn vị đo lường chính thức thuộc hệ đơn vị SI bao gồm:

1. Các đơn vị cơ bản quy định tại Bảng 1.

Bảng 1

 

TT

Đại lượng

Tên đơn vị

Ký hiệu đơn vị

1

độ dài

mét

m

2

khối lượng

kilôgam

kg

3

thời gian

giây

s

4

cường độ dòng điện

ampe

A

5

nhiệt độ nhiệt động học

kenvin

K

6

lượng vật chất

mol

mol

7

cường độ sáng

candela

cd

 


2. Các đơn vị dẫn xuất quy định tại Bảng 2.

Bảng 2

 

TT

Đại lượng

Đơn vị

Thể hiện theo đơn vị cơ bản thuộc hệ đơn vị SI

Tên

Ký hiệu

1. Đơn vị không gian, thời gian và hiện tượng tuần hoàn

1.1    

góc phẳng (góc)

radian

rad

m/m

1.2    

góc khối

steradian

sr

m2/m2

1.3    

diện tích

mét vuông

m2

m.m

1.4    

thể tích (dung tích)

mét khối

m3

m.m.m

1.5    

tần số

héc

Hz

s-1

1.6    

vận tốc góc

radian

trên giây

rad/s

s-1

1.7    

gia tốc góc

radian trên giây bình phương

rad/s2

s-2

1.8    

vận tốc

mét trên giây

m/s

m.s-1

1.9    

gia tốc

mét trên giây bình phương

m/s2

m.s-2

2. Đơn vị cơ

2.1    

khối lượng theo chiều dài (mật độ dài)

kilôgam

trên mét

kg/m

kg.m-1

2.2    

khối lượng theo bề mặt (mật độ mặt)

kilôgam trên mét vuông

kg/m2

kg.m-2

2.3    

khối lượng riêng     (mật độ)

kilôgam trên mét khối

kg/m3

kg.m-3

2.4    

lực

niutơn

N

m.kg.s-2

2.5    

mômen lực

niutơn mét

N.m

m2.kg.s-2

2.6    

áp suất, ứng suất

pascan

Pa

m-1.kg.s-2

2.7    

độ nhớt động lực

pascan giây

Pa.s

m-1.kg.s-1

2.8    

độ nhớt động học

mét vuông trên giây

m2/s

m2.s-1

2.9    

công, năng lượng

jun

J

m2.kg.s-2

2.10 

công suất

oát

W

m2.kg.s-3

2.11 

lưu lượng thể tích

mét khối

trên giây

m3/s

m3.s-1

2.12 

lưu lượng khối lượng

kilôgam

trên giây

kg/s

kg.s-1

3. Đơn vị nhiệt

3.1    

nhiệt độ Celsius

độ Celsius

oC

t = T - T0; trong đó t là nhiệt độ Celcius, T là nhiệt độ nhiệt động học và T0 =273,15.

3.2    

nhiệt lượng

jun

J

m2.kg.s-2

3.3    

nhiệt lượng riêng

jun trên kilôgam

J/kg

m2.s-2

3.4    

nhiệt dung

jun trên kenvin

J/K

m2.kg.s-2.K-1

3.5    

nhiệt dung khối (nhiệt dung riêng)

jun trên kilôgam kenvin

J/(kg.K)

m2.s-2.K-1

3.6    

thông lượng nhiệt

oát

W

m2.kg.s-3

3.7    

thông lượng nhiệt bề mặt (mật độ thông lượng nhiệt)

oát trên mét vuông

W/m2

kg.s-3

3.8    

hệ số truyền nhiệt

oát trên mét vuông kenvin

W/(m2.K)

kg.s-3.K-1

3.9    

độ dẫn nhiệt (hệ số dẫn nhiệt)

oát trên mét kenvin

W/(m.K)

m.kg.s-3.K-1

3.10 

độ khuyếch tán nhiệt

mét vuông trên giây

m2/s

m2.s-1

4. Đơn vị điện và từ

4.1    

điện lượng (điện tích)

culông

C

s.A

4.2    

điện thế, hiệu điện thế (điện áp), sức điện động

vôn

V

m2.kg.s-3.A-1

4.3    

cường độ điện trường

vôn trên mét

V/m

m.kg.s-3.A-1

4.4    

điện trở

ôm

W

m2.kg.s-3.A-2

4.5    

điện dẫn (độ dẫn điện)

simen

S

m-2.kg-1.s3.A2

4.6    

thông lượng điện (thông lượng điện dịch)

culông

C

s.A

4.7    

mật độ thông lượng điện (điện dịch)

culông trên mét vuông

C/m2

m-2.s.A

4.8    

công, năng lượng

jun

J

m2.kg.s-2

4.9    

cường độ từ trường

ampe trên mét

A/m

m-1.A

4.10 

điện dung

fara

F

m-2.kg-1.s4.A2

4.11 

độ tự cảm

henry

H

m2.kg.s-2.A-2

4.12 

từ thông

vebe

Wb

m2.kg.s-2.A-1

4.13 

mật độ từ thông, cảm ứng từ

tesla

T

kg.s-2.A-1

4.14 

suất từ động

ampe

A

A

4.15 

công suất tác dụng (công suất)

oát

W

m2.kg.s-3

4.16 

công suất biểu kiến

vôn ampe

V.A

m2.kg.s-3

4.17 

công suất kháng

var

var

m2.kg.s-3

5. Đơn vị ánh sáng và bức xạ điện từ có liên quan

5.1    

năng lượng bức xạ

jun

J

m2.kg.s-2

5.2    

công suất bức xạ (thông lượng bức xạ)

oát

W

m2.kg.s-3

5.3    

cường độ bức xạ

oát trên steradian

W/sr

m2.kg.s-3

5.4    

độ chói năng lượng

oát trên steradian mét vuông

W/(sr.m2)

kg.s-3

5.5    

năng suất bức xạ

oát trên mét vuông

W/m2

kg.s-3

5.6    

độ rọi năng lượng

oát trên mét vuông

W/m2

kg.s-3

5.7    

độ chói

candela trên mét vuông

cd/m2

m-2.cd

5.8    

quang thông

lumen

lm

cd

5.9    

lượng sáng

lumen giây

lm.s

cd.s

5.10 

năng suất phát sáng (độ trưng)

lumen trên mét vuông

lm/m2

m-2.cd

5.11 

độ rọi

lux

lx

m-2.cd

5.12 

lượng rọi

lux giây

lx.s

m-2.cd.s

5.13 

độ tụ (quang lực)

 điôp

điôp

m-1

6. Đơn vị âm

6.1    

tần số âm

héc

Hz

s-1

6.2    

áp suất âm

pascan

Pa

m-1.kg.s-2

6.3    

vận tốc truyền âm

mét trên giây

m/s

m.s-1

6.4    

mật độ năng lượng âm

jun trên mét khối

J/m3

m-1.kg.s-2

6.5    

công suất âm

oát

W

m2.kg.s-3

6.6    

cường độ âm

oát trên mét vuông

W/m2

kg.s-3

6.7    

trở kháng âm (sức cản âm học)

pascan giây trên mét khối

Pa.s/m3

m-4.kg.s-1

6.8    

trở kháng cơ (sức cản cơ học)

niutơn giây trên mét

N.s/m

kg.s-1

7. Đơn vị hoá lý và vật lý phân tử

7.1    

nguyên tử khối

kilôgam

kg

kg

7.2    

phân tử khối 

kilôgam

kg

kg

7.3    

nồng độ mol

mol trên mét khối

mol/m3

m-3.mol

7.4    

hoá thế

jun trên mol

J/mol

m2.kg.s-2.mol-1

7.5    

hoạt độ xúc tác

katal

kat

s-1.mol

8. Đơn vị bức xạ ion hoá

8.1    

độ phóng xạ (hoạt độ)

becơren

Bq

s-1

8.2    

liều hấp thụ, kerma

gray

Gy

m2.s-2

8.3    

liều tương đương

sivơ

Sv

m2.s-2

8.4    

liều chiếu

culông trên kilôgam

C/kg

kg-1.s.A

3. Các bội, ước thập phân của đơn vị đo lường chính thức thuộc hệ đơn vị SI:

a) Bội, ước thập phân của một đơn vị đo lường chính thức thuộc hệ đơn vị SI được thiết lập bằng cách ghép tên, ký hiệu của một tiền tố SI liền vào phía trước tên, ký hiệu đơn vị đo lường này;

b) Tên, ký hiệu của tiền tố SI và thừa số quy đổi quy định trong Bảng 3.

Bảng 3

 

Tên

Ký hiệu

Thừa số

Quốc tế

Việt Nam

Bội

yotta

yôtta

Y

1  000  000  000  000  000  000  000  000  =  1024

zetta

zetta

Z

        1  000  000  000  000  000  000  000  =  1021

exa

exa

E

                1  000  000  000  000  000  000  =  1018

peta

peta

P

                        1  000  000  000  000  000  =  1015

tera

tera

T

                                1  000  000  000  000  =  1012

giga

giga

G

                                        1  000  000  000  =  109

mega

mega

M

                                                1  000  000  =  106

kilo

kilô

k

                                                        1  000  =  103

hecto

hectô

h

                                                            100  =  102

deca

deca

da

                                                              10  =  101

Ước

deci

deci

d

                                                            0,1  =  10-1

centi

centi

c

                                                          0,01  =  10‑2

mili

mili

m

                                                        0,001  =  10-3

micro

micrô

m

                                                0,000  001  =  10-6

nano

nanô

n

                                        0,000  000  001  =  10-9

pico

picô

p

                                0,000  000  000  001  =  10-12

femto

femtô

f

                        0,000  000  000  000  001  =  10-15

atto

attô

a

                0,000  000  000  000  000  001  =  10-18

zepto

zeptô

z

        0,000  000  000  000  000  000  001  =  10-21

yocto

yoctô

y

0,000  000  000  000  000  000  000  001  =  10-24

c) Để thiết lập một (01) bội hoặc ước thập phân của đơn vị đo lường chính thức thuộc hệ đơn vị SI, chỉ được sử dụng một tiền tố SI đơn nhất để kết hợp với đơn vị đo lường này.

Ví dụ: nanômét: 1 nm hoặc 10-9 m (không được viết: milimicrômét: mmm).

Trong đó: nanô là tên gọi; n là ký hiệu và 10-9 là thừa số của tiền tố này.

Ghi chú: Quy định này không áp dụng khi kết hợp với đơn vị cơ bản kilôgam. Vì lý do lịch sử, kilôgam đã chứa một tiền tố là kilô của gam. Các ước hoặc bội thập phân của kilôgam được hình thành trên cơ sở kết hợp với tiền tố SI của gam.

Điều 8. Các đơn vị đo lường chính thức ngoài hệ đơn vị SI

Các đơn vị đo lường chính thức ngoài hệ đơn vị SI bao gồm:

1. Các đơn vị đo lường theo thông lệ quốc tế quy định tại Bảng 4.


Bảng 4

TT

Đại lượng

Đơn vị đo lường theo thông lệ

quốc tế

Giá trị

Ghi chú

 

Tên

Ký hiệu

Một (01) đơn vị đo lường theo thông lệ quốc tế

Chuyển đổi theo đơn vị đo lường thuộc hệ đơn vị SI

 

1

góc phẳng

độ

o

1o

(p/180) rad

 

 

phút

'

1' = (1/60)o

(p/10 800) rad

 

 

giây

"

1" = (1/60)'

(p/648 000) rad

 

 

2

thể tích, dung tích

lít

L

hoặc l

1 L

1 dm3

Được lập ước thập phân theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này.

 

3

thời gian

phút

min

1 min

60 s

 

 

giờ

h

1 h = 60 min

3 600 s

 

 

ngày

d

1 d = 24 h

86 400 s

 

 

4

khối lượng

tấn

t

1 t

1 000 kg

Được lập bội thập phân theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này.

 

đơn vị nguyên tử khối thống nhất

u

1 u

 

1,660 538 86.10-27 kg

 

 

 

5

áp suất

bar

bar

1 bar

100 000 Pa

Được lập ước, bội thập phân theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này.

 

6

công, năng lượng

oát giờ

W.h

1 W.h

3 600 J

Được lập ước, bội thập phân theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này.

 

electronvôn

eV

1 eV

1,602 177.10-19 J

Được lập ước, bội thập phân theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này.

 

7

quãng tần số

ôcta

octa

1 octa

_

lg2(f2/f1) = lg22

 

8

mức to

phôn

phon

1 phon

_

Tương ứng 1 dB. Đối với âm thanh đơn sắc 1 phon tương ứng với 1 dB ở tần số 1 kHz

 

  9. Các đại lượng logarit

 

9.1

mức của đại lượng trường

nepe

Np

1 Np

_

ln (F/Fo) = ln e

ben

B

1 B

_

ln (F/Fo)

= 2 lg101/2 B

deciben

dB

1 dB

_

1 dB = (1/10) B

9.2

mức của đại lượng công suất

nepe

Np

1 Np

_

(1/2) ln (P/Po)

= (1/2) lne2

ben

B

1 B

_

(1/2) ln (P/Po)

= lg 10 B

deciben

dB

1 dB

_

1 dB = (1/10) B 

 


2. Các đơn vị đo lường chuyên ngành đặc biệt quy định tại Bảng 5.

Bảng 5

 

TT

Đại lượng

Đơn vị đo lường chuyên ngành đặc biệt

Giá trị

Mục đích

sử dụng

Tên

Ký hiệu

Một (01) đơn vị đo lường chuyên ngành đặc biệt

Chuyển đổi theo đơn vị đo lường thuộc hệ đơn vị SI

1

diện tích

hécta

ha

1 ha

10 000 m2

Chỉ dùng trong đo diện tích ruộng đất.

barn

b

1 b

10-28 m2

Chỉ dùng trong vật lý hạt nhân và nguyên tử

2

tần số

vòng trên giây

r/s

1 r/s

 

1 Hz

 

Chỉ dùng trong đo tần số các chuyển động quay.

vòng trên phút

r/min

1 r/min

 

1/60 Hz

 

Chỉ dùng trong đo tần số các chuyển động quay.

3

huyết áp

milimét thuỷ ngân

mmHg

 

1 mmHg

 

133,322 Pa

 

Chỉ dùng trong đo huyết áp

4

nhiệt lượng

calo

cal

1 cal

4,186 8 J

Chỉ dùng trong lĩnh vực thực phẩm

5

khối lượng

carat

ct

1 ct

 

0,2 g

 

Chỉ dùng đo, thể hiện khối lượng đá quý, ngọc trai

3. Các đơn vị đo lường được thiết lập trên cơ sở kết hợp từ các đơn vị đo lường quy định tại Điều 7 (ví dụ: km/s); các đơn vị đo lường quy định tại khoản 1 Điều này (L/min); các đơn vị đo lường quy định tại Điều 7 và tại khoản 1 Điều này (ví dụ kg/min).

4. Các đơn vị đo lường chưa quy định tại Điều 7, khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 8 Nghị định này nhưng được quốc tế thừa nhận.

Chương 3:

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Điều 9. Trách nhiệm của Bộ Khoa học và Công nghệ

1. Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về đơn vị đo lường chính thức theo các quy định tại Nghị định này.

2. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Tổ chức thực hiện các quy định về đơn vị đo lường tại Nghị định này;

b) Nghiên cứu khoa học, đào tạo, hợp tác quốc tế liên quan đến đơn vị đo lường chính thức; thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến kiến thức liên quan đến việc áp dụng đơn vị đo lường chính thức quy định tại Nghị định này;

c) Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về đơn vị đo lường chính thức tại Nghị định này;

d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính bố trí ngân sách, tập trung đầu tư năng lực chuyên môn, cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hệ thống chuẩn đo lường quốc gia.

Điều 10. Trách nhiệm của các Bộ, ngành

1. Sử dụng và trình bày các đơn vị đo lường trong văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính theo các quy định về đơn vị đo lường chính thức tại Nghị định này.

2. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng phương tiện đo, trình bày kết quả đo, thể hiện giá trị đại lượng theo đơn vị đo lường trong các hoạt động thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ, ngành mình theo các quy định về đơn vị đo lường chính thức tại Nghị định này.

3. Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ bố trí  ngân sách, đầu tư năng lực chuyên môn, cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hệ thống chuẩn đo lường do Bộ, ngành quản lý.

Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Sử dụng và trình bày các đơn vị đo lường chính thức trong văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính theo các quy định về đơn vị đo lường chính thức tại Nghị định này.

2. Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân trong phạm vi địa phương thực hiện các quy định về đơn vị đo lường chính thức theo quy định tại Nghị định này;

b) Tổ chức hoạt động thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định về đơn vị đo lường chính thức theo quy định tại Nghị định này trên địa bàn.

3. Bố trí ngân sách, đầu tư năng lực chuyên môn, cơ sở vật chất, kỹ thuật cho hệ thống chuẩn đo lường do địa phương quản lý.

Điều 12. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân

1. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện các quy định về đơn vị đo lường chính thức tại Nghị định này khi sử dụng phương tiện đo, trình bày kết quả đo, thể hiện giá trị đại lượng theo đơn vị đo lường trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu phương tiện đo thuộc diện phải kiểm định, khi ghi nhãn hàng hoá đóng gói sẵn theo định lượng thuộc diện phải kiểm tra theo quy định của Pháp lệnh Đo lường.

2. Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài nhập khẩu hàng hoá của Việt Nam có yêu cầu về đơn vị đo lường khác với quy định tại Nghị định này được ghi trong hợp đồng mua bán hàng hóa và chịu trách nhiệm về yêu cầu của mình thì tổ chức, cá nhân xuất khẩu hàng hoá được thực hiện theo hợp đồng với điều kiện yêu cầu này không vi phạm pháp luật của nước nhập khẩu và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.

Chương 4:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 13. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Nghị định số 65/2001/NĐ-CP ngày 28 tháng 9 năm 2001 của Chính phủ ban hành Hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Các sản phẩm, phương tiện đo ghi, khắc theo đơn vị đo lường thông dụng khác đã tồn tại trước thời điểm hiệu lực Nghị định này được tiếp tục sử dụng trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định này.

3. Các kết quả đo được xác định trực tiếp bằng các phương tiện đo quy định tại khoản 2 Điều này nếu sử dụng cho các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định này thì phải thực hiện chuyển đổi theo quy định tại Điều 4 và trình bày theo quy định tại Điều 6 Nghị định này.

Điều 14. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; 
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Văn phòng BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh,

  thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội
- Văn phòng Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN,
  Website Chính phủ, Ban Điều hành 112,

  Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ,
  các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KG (5b)

TM. CHÍNH PHỦ
 THỦ TƯỚNG 




Nguyễn Tấn Dũng

 

 

 

 

 


PHỤ LỤC I

GIÁ TRỊ CHUYỂN ĐỔI CỦA MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG THÔNG DỤNG KHÁC  THEO ĐƠN VỊ  ĐO LƯỜNG CHÍNH THỨC

(Ban hành kèm theo Nghị định số 134/2007/NĐ-CPngày 15 tháng  8 năm 2007 của Chính phủ)

 

TT

Đơn vị đo lường

thông dụng khác

Giá trị

Ghi chú

Tên

Ký hiệu

Một (01) đơn vị đo lường thông dụng khác

Chuyển đổi theo

đơn vị đo lường chính thức

1

Khối lượng

 

 

 

 

1.1

quintal

q

1 q

100 kg

 

1.2

pound

lb

1 lb

0,453 5924 kg

 

1.3

ounce

oz

1 oz

28,349 52 g

 

1.4

lượng

lượng

1 lượng

37,5 g

khối lượng

vàng, bạc

(đơn vị cổ truyền)

đồng cân (chỉ)

đồng cân

1 đồng cân

3,75 g

phân

phân

1 phân

0,375 g

1.5

tex

tex

1 tex

0,000 001 kg.m-1

mật độ dài

1.6

kilôgam

trên lít

kg/L

1 kg/L

1 kg/dm3

khối lượng riêng

1.7

tấn trên

mét khối

t/m3

1 t/m3

1 000 kg/m3

khối lượng riêng

2

Độ dài

 

 

 

 

2.1

angstrom

1

0,1 nm

 

2.2

hải lý

n. mile

1 n. mile

1 852 m

nautical mile

2.3

dặm

mile, mi

1 mile = 1 mi

1 609,344 m

mile

2.4

inch

in

1 in

2,54 cm

 

2.5

foot

ft

1 ft

0,3048 m

 

2.6

yard

yd

1 yd

0,9144 m

 

2.7

năm ánh sáng

l.y.

1 l.y.

9,460 73.1015 m

light year

3

Diện tích

 

 

 

 

3.1

inch vuông

in2

1 in2

6,4516 cm2

square inch

3.2

dặm vuông

mile2, mi2

1 mile2 =1 mi2

2,589 988 km2

square mile

3.3

foot vuông

ft2

1 ft2

9,290 304 dm2

square foot

3.4

yard vuông

yd2

1 yd2

0,836 1274 m2

square yard

3.5

are

a

1 a

100 m2

 

3.6

mẫu (Bắc Bộ và Trung Bộ)

mẫu

1 mẫu Bắc Bộ = 10 sào Bắc Bộ

3 600 m2

diện tích

ruộng đất

(đơn vị cổ truyền)

1 mẫu Trung Bộ = 10 sào Trung Bộ

4 999,5 m2

sào (Bắc Bộ

và Trung Bộ)

sào

1 sào Bắc Bộ = 15 thước Bắc Bộ

360 m2

1 sào Trung Bộ = 15 thước Trung Bộ

499,95 m2

thước (Bắc Bộ và Trung Bộ)

thước

1 thước Bắc Bộ

24 m2

1 thước Trung Bộ

33,33 m2

mẫu (Nam Bộ)

mẫu

1 mẫu = 10 công

12 960 m2

công (Nam Bộ)

công

1 công

1 296 m2

4

Thể tích

 

 

 

 

4.1

inch khối

in3

1 in3

16,387 06 cm3

cubic inch

4.2

foot khối

ft3

1 ft3

28,316 85 dm3

cubic foot

4.3

 

gallon

gal

1 gal

4,546 09 dm3

gallon Anh

1 gal

3,785 412 dm3

gallon Mỹ

4.4

 

fluid ounce

fl.oz

1 fl.oz

1 fl.oz

28,413 06 cm3

29,573 53 cm3

fluid ounce Anh

fluid ounce Mỹ

4.5

thùng

bbl

1 bbl

0,158 9873 m3

barrel

4.6

stere

st

1 st

1 m3

lượng gỗ cây

5

Nhiệt độ

 

 

 

 

5.1

độ Fahrenheit

OF

1 OF

5/9 K

OF = (K-273,15) .1,8 + 3,2

6

Công, năng lượng

 

 

 

6.1

kilôgam

lực mét

kgf.m

1 kgf.m

9,806 65 J

 

6.2

thermal unit

Btu

1 Btu

1 055,06 J

 

 

6.3

 

sức ngựa

hp

1 hp

745,7 W

horsepower (Anh)

cv

1 cv

735,499 W

horsepower (hệ Mét)

7

Độ nhớt, sức căng

 

 

 

7.1

poise

centipoise

P

cP

1 P

1 cP

0,1 Pa.s

1 mPa.s = 0,001 Pa.s

độ nhớt

động lực

7.2

stocker

centistocker

St

cSt

1 St

1 cSt

0,0001 m2/s

1 mm2/s

độ nhớt

động học

7.3

dyne trên centimét

dyn/cm

1 dyn/cm

0,001 N/m

 

8

Lực, mômen lực

 

 

 

8.1

kilôgam lực

kgf, kG, kp

1 kgf = 1 kG

= 1 kp

9,806 65 N

 

8.2

kilôgam

lực mét

kgf.m

1 kgf.m

9,806 65 N.m

 

8.3

dyne

dyn

1 dyn

0,000 01 N

 

8.4

dyne centimét

dyn.cm

1 dyn.cm

10-7 N.m

 

9

Áp suất, ứng suất

 

 

 

9.1

átmốtphe

tiêu chuẩn

atm

1 atm

101 325 Pa

 

9.2

átmốtphe

kỹ thuật

at

1 at

98 066,5 Pa

 

9.3

dyne trên centimét vuông

dyn/cm2

1 dyn/cm2

0,1 Pa

 

9.4

kilôgam lực trên centimét vuông

kgf/cm2

kG/cm2

kp/cm2

1 kgf/cm2

= 1 kG/cm2

= 1 kp/cm2

98 066,5 Pa

 

9.5

torr

Torr

1 Torr

133,322 Pa

 

9.6

mét cột nước

mH2O

1 mH2O

9 806,65 Pa

 

9.7

milimét

cột nước

mmH2O

1 mmH2O

9,806 65 Pa

 

9.8

pound lực trên inch vuông

psi

1 psi

6 894,757 Pa

pound-force per square inch

9.9

kilopound

lực trên

inch vuông

ksi

1 ksi

6 894 757 Pa

kilopound-force per square inch

9.10

inch cột

thủy ngân

inHg

1 inHg

3 376,85 Pa

inch of

mercury (60 oF)

9.11

inch cột nước

inH2O

1 inH2O

248,84 Pa

inch of water

(60 oF)

9.12

foot cột

thủy ngân

ftHg

1 ftHg

40 636,66 Pa

foot of mercury, conventional

9.13

foot cột nước

ftH2O

1 ftH2O

2 988,98 Pa

foot of water (39,2 oF)

10

Vận tốc, gia tốc

 

 

 

10.1

foot trên phút

ft/min

1 ft/min

0,005 08 m/s

foot per minute

10.2

dặm trên giờ

mi/h,

mile/h

1 mi/h

= 1 mile/h

1,609 344 km/h

mile per hour

10.3

vòng trên phút

r/min,

rpm

1 r/min

= 1 rpm

0,104 7198 rad/s

 

10.4

gia tốc rơi tự do tiêu chuẩn

gn

1gn

9,806 65 m/s2

acceleration

of free fall, standard

10.5

foot trên giây bình phương

ft/s2

1 ft/s2

0,3048 m/s2

foot per

second square

10.6

gal

Gal

1 Gal

0,01 m/s2

 

10.7

inch trên giây bình phương

in/s2

1 in/s2

0,0254 m/s2

inch per

second square

11

Điện lượng

 

 

 

 

11.1

faraday

faraday

1 faraday

96 485,31 C

 

12

Bức xạ

 

 

 

 

12.1

stilb

sb

1 sb

10 000 cd/m2

độ chói (luminance)

12.2

curie

Ci

1 Ci

3,7.1010 Bq

hoạt độ

phóng xạ

12.3

rad

rad

1 rad

0,01 Gy

liều hấp thụ

12.4

rem

rem

1 rem

0,01 Sv

liều tương đương

12.5

rơngen

R

1 R

0,000 258 C/kg

liều chiếu


PHỤ LỤC II

TRÌNH BÀY ĐƠN VỊ ĐO LƯỜNG CHÍNH THỨC

(Ban hành kèm theo Nghị định số 134/2007/NĐ-CPngày 15 tháng  8 năm 2007 của Chính phủ)

Các đơn vị đo lường chính thức phải được trình bày, thể hiện theo đúng các quy định sau:

1. Tên gọi, ký hiệu trong một đơn vị phải được trình bày cùng một kiểu giống nhau (cùng là tên của đơn vị hoặc cùng là ký hiệu của đơn vị).

Ví dụ: kilômét/giờ hoặc km/h (không được viết: kilômét/h hoặc km/giờ).

2. Tên đơn vị phải viết bằng chữ thường, kiểu thẳng đứng, không viết hoa ký tự đầu tiên kể cả tên đơn vị xuất xứ từ một tên riêng, trừ nhiệt độ Celsius.

Ví dụ: mét, giây, ampe, kenvin, pascan…

3. Ký hiệu đơn vị phải viết bằng chữ thường, kiểu thẳng đứng, trừ đơn vị lít (L).

Ví dụ: m, s...

Trường hợp tên đơn vị xuất xứ từ một tên riêng thì ký tự đầu tiên trong ký hiệu đơn vị phải viết hoa.

Ví dụ: A, K, Pa…

4. Không được thêm vào ký hiệu đơn vị đo lường chính thức yếu tố phụ hoặc ký hiệu khác.

Ví dụ: không được sử dụng We là ký hiệu đơn vị công suất điện năng thay cho ký hiệu quy định là W.

5. Khi trình bày đơn vị dưới dạng phép nhân của hai hay nhiều ký hiệu đơn vị phải sử dụng dấu chấm (.).

Ví dụ: đơn vị công suất điện trở là mét kenvin trên oát phải viết: m.K/W (với m là ký hiệu của mét) để phân biệt với milikenvin trên oát: mK/W (với m là ký hiệu mili của tiền tố SI)

6. Khi trình bày đơn vị dưới dạng phép chia được dùng gạch ngang (-), gạch chéo (/) hoặc lũy thừa âm.

Ví dụ: mét trên giây, ký hiệu là , hoặc m/s hoặc m.s-1.

Riêng trường hợp sau dấu gạch chéo có hai hay nhiều ký hiệu đơn vị thì phải để các đơn vị này trong dấu ngoặc đơn hoặc chuyển đổi qua tích của lũy thừa âm.

Ví dụ: J/(kg.K); m.kg/(s3.A) hoặc J.kg-1.K-1; m.kg.S-3.A-1.

7. Khi thể hiện giá trị đại lượng theo đơn vị đo phải ghi đầy đủ cả phần trị số và phần đơn vị đo. Giữa hai thành phần này phải cách nhau một ký tự trống.

Ví dụ: 22 m (không được viết: 22m  hoặc 22  m).

Chú ý 1: Khi trình bày ký hiệu đơn vị nhiệt độ bằng độ Celsius, không được có khoảng trống giữa ký hiệu độ (o) và ký hiệu Celsius (C).

Ví dụ: 15 oC (không được viết: 15oC hoặc 15 o C).

Chú ý 2: Khi trình bày ký hiệu đơn vị góc phẳng là o (độ); ¢ (phút); ¢¢ (giây), không được có khoảng trống giữa các giá trị đại lượng và ký hiệu độ (o); (¢); (¢¢).

Ví dụ: 15o20¢30¢¢ (không được viết: 15 o20 ¢30 ¢¢ hoặc 15 o 20 ¢ 30 ¢¢).

Chú ý 3: Khi thể hiện giá trị đại lượng bằng các phép tính phải ghi ký hiệu đơn vị đi kèm theo từng trị số hoặc sau dấu ngoặc đơn ghi chung cho phần trị số của phép tính.

Ví dụ: 12 m – 10 m = 2 m hoặc (12-10) m (không được viết: 12 m – 10 = 2 m hay   12 – 10 m = 2 m).

12 m x 12 m x12 m hoặc (12 x 12 x 12) m (không được viết: 12 x 12 x 12 m)

23 oC ± 2 oC hoặc (23 ± 2) oC (không được viết: 23 ± 2 oC hoặc 23 oC ± 2)

Chú ý 4: Khi biểu thị dấu thập phân của giá trị đại lượng phải sử dụng dấu phẩy (,) không được viết dấu chấm (.)

Ví dụ: 245,12 mm (không được viết: 245.12 mm)./.