- 1 Law No. 32/2001/QH10 of December 25, 2001 on organization of the Government
- 2 Decree of Government No.178/2007/ND-CP of December 03, 2007 defining the functions, tasks and organizational structures of ministries and ministerial-level agencies
- 3 Law No. 41/2009/QH12 of November 23, 2009, on telecommunications
- 1 Decree No. 132/2013/ND-CP of October 16, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications
- 2 Decree No. 17/2017/ND-CP dated February 17, 2017 on functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2011/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2011 |
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Điều 3 Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông như sau:
“Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Bộ
1. Vụ Bưu chính.
2. Vụ Công nghệ thông tin.
3. Vụ Khoa học và Công nghệ.
4. Vụ Kế hoạch - Tài chính.
5. Vụ Hợp tác quốc tế.
6. Vụ Pháp chế.
7. Vụ Tổ chức cán bộ.
8. Thanh tra.
9. Văn phòng.
10. Cục Viễn thông
11. Cục Tần số vô tuyến điện.
12. Cục Ứng dụng công nghệ thông tin.
13. Cục Báo chí.
14. Cục Xuất bản.
15. Cục Quản lý phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử.
16. Cục Thông tin đối ngoại.
17. Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Hồ Chí Minh.
18. Cơ quan đại diện của Bộ tại thành phố Đà Nẵng.
19. Viện Chiến lược Thông tin và Truyền thông.
20. Trung tâm Internet Việt Nam.
21. Trung tâm Thông tin.
22. Tạp chí Công nghệ thông tin và truyền thông.
23. Báo Bưu điện Việt Nam.
24. Trung tâm Báo chí và Hợp tác truyền thông Quốc tế.
25. Trường Đào tạo, Bồi dưỡng cán bộ quản lý Thông tin và Truyền thông.
Các đơn vị quy định từ khoản 1 đến khoản 18 Điều này là các tổ chức giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các đơn vị quy định từ khoản 19 đến khoản 25 Điều này là các tổ chức sự nghiệp thuộc Bộ.
Các Vụ: Tổ chức cán bộ, Kế hoạch - Tài chính, Khoa học và Công nghệ được tổ chức phòng.
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông trình Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Viễn thông, ban hành danh sách các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức tài chính nhà nước, các cơ quan báo chí khác thuộc Bộ.”
Nghị định này có hiệu thi hành kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2011.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
- 1 Decree No. 187/2007/ND-CP of December 25, 2007, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communication.
- 2 Decree No. 132/2013/ND-CP of October 16, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications
- 3 Decree No. 132/2013/ND-CP of October 16, 2013, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Information and Communications
- 1 Law No. 41/2009/QH12 of November 23, 2009, on telecommunications
- 2 Decree of Government No.178/2007/ND-CP of December 03, 2007 defining the functions, tasks and organizational structures of ministries and ministerial-level agencies
- 3 Law No. 32/2001/QH10 of December 25, 2001 on organization of the Government