CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/2021/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 22 tháng 9 năm 2021 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
1. Khoản 6 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“6. Dẫn xuất của các loài động vật, thực vật là toàn bộ các dạng vật chất được chiết xuất ra từ động vật, thực vật, gồm: máu, xạ, dịch, mật, mỡ của động vật; nhựa, tinh dầu, dịch chiết từ thực vật.”
2. Khoản 11 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“11. Không vì mục đích thương mại là các hoạt động phục vụ ngoại giao, nghiên cứu khoa học, nhân nuôi bảo tồn, nuôi làm cảnh, cứu hộ, trao đổi giữa các vườn động vật, vườn thực vật, bảo tàng; triển lãm trưng bày giới thiệu sản phẩm; biểu diễn xiếc; trao đổi, trao trả mẫu vật giữa các cơ quan quản lý CITES”
3. Khoản 18 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“18. Nuôi sinh trưởng là hình thức nuôi giữ con, trứng, phôi của các loài động vật hoang dã để nuôi lớn, cho ấp nở thành các cá thể trong môi trường có kiểm soát.”
4. Bổ sung khoản 29 Điều 3 như sau:
“29. Động vật hoang dã, thực vật hoang dã là những loài động vật, thực vật sinh sống, phát triển trong sinh cảnh tự nhiên, nhân tạo hoặc loài động vật, thực vật được nuôi, trồng trong môi trường có kiểm soát nhưng không phải là vật nuôi theo quy định của pháp luật về chăn nuôi, thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Loài động vật, thực vật nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
b) Loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm;
c) Loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục của CITES;
d) Loài động vật rừng thông thường;
đ) Loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư, trừ một số loài thuộc Danh mục do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan công bố.”
6. Khoản 1 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Có phương án nuôi, trồng theo Mẫu số 04, Mẫu số 05, Mẫu số 06 và Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”
7. Khoản 4 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Trong quá trình nuôi, trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16, Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp, về môi trường cấp tỉnh.”
8. Điểm c khoản 1 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Các loài động vật hoang dã thuộc Phụ lục CITES thuộc các lớp thú, chim, bò sát lần đầu tiên đăng ký nuôi tại cơ sở phải được Cơ quan khoa học CITES Việt Nam xác nhận bằng văn bản về việc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng không làm ảnh hưởng đến sự tồn tại của loài nuôi và các loài khác có liên quan trong tự nhiên theo trình tự như sau:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký mã số cơ sở, Cơ quan cấp mã số theo quy định tại Nghị định này có trách nhiệm gửi văn bản đề nghị xác nhận đến Cơ quan khoa học CITES Việt Nam.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp mã số, Cơ quan khoa học CITES Việt Nam có trách nhiệm trả lời bằng văn bản đối với nội dung xác nhận ảnh hưởng hoặc không ảnh hưởng của việc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng đến sự tồn tại của loài nuôi và các loài khác có liên quan trong tự nhiên.”
9. Khoản 3 Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Trong quá trình nuôi, trồng phải lập sổ theo dõi nuôi, trồng theo Mẫu số 16, Mẫu số 17 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; định kỳ báo cáo và chịu sự kiểm tra, giám sát của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, về lâm nghiệp, về môi trường cấp tỉnh.”
10. Khoản 2 Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Hình thức thể hiện mã số cơ sở nuôi, cơ sở trồng được quy định tại Mẫu số 08 (Mã số cơ sở nuôi, trồng) tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.”
11. Điểm c khoản 2 Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Số lượng không vượt quá theo quy định của Công ước CITES. Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam chịu trách nhiệm dịch và công bố kịp thời theo quy định của Công ước CITES.”
12. Điểm b khoản 1 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Mẫu vật động vật xuất khẩu từ thế hệ F2 trở về sau được sinh sản tại cơ sở nuôi đã được cấp mã số theo quy định tại Điều 17 Nghị định này.”
13. Điểm c khoản 1 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Mẫu vật thực vật xuất khẩu từ cơ sở trồng đã được cấp mã số theo quy định tại Điều 17 Nghị định này.”
14. Điểm b khoản 2 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Mẫu vật động vật xuất khẩu từ thế hệ F1 từ cơ sở nuôi được cấp mã số theo quy định tại Điều 18 Nghị định này.”
15. Điểm c khoản 2 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Mẫu vật thực vật xuất khẩu thuộc Phụ lục II, III CITES từ cơ sở trồng đã được cấp mã số theo quy định tại Điều 18 Nghị định này.”
16. Khoản 1 Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Giấy phép CITES quy định theo Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này áp dụng cho việc xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển mẫu vật các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES; xuất khẩu mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm. Giấy phép CITES phải được ghi đầy đủ thông tin, dán tem CITES hoặc mã hoá, ký và đóng dấu của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.”
17. Điểm c khoản 2 Điều 25 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“c) Trường hợp nhập khẩu mẫu vật sống của các loài động vật hoang dã để nuôi, giữ: ngoài thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b khoản này, phải đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 14 hoặc điểm b khoản 1 Điều 15 Nghị định này.”
18. Điểm b khoản 3 Điều 25 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp giấy phép. Trường hợp cần tham vấn Cơ quan khoa học CITES Việt Nam hoặc cơ quan có liên quan của nước xuất khẩu thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 22 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo cho tổ chức, cá nhân biết.”
19. Khoản 3 Điều 28 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm lưu giữ bản chính các chứng từ liên quan theo quy định về thành phần hồ sơ tại Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26 và Điều 27 Nghị định này trong 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ và xuất trình với các cơ quan chức năng khi được yêu cầu.”
20. Điểm a khoản 3 Điều 32 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a) Trường hợp tổ chức, cá nhân trả lại mẫu vật cho nước xuất xứ, hoặc từ chối tiếp nhận lô hàng nhập khẩu thì Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thực hiện việc cấp giấy phép tái xuất khẩu mẫu vật cho nước xuất khẩu theo quy định của Công ước CITES và pháp luật Việt Nam.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản đến Cơ quan quản lý CITES của nước xuất xứ về mẫu vật vi phạm mà Cơ quan quản lý CITES nước xuất xứ từ chối tiếp nhận, hoặc không phản hồi, hoặc không thực hiện nghĩa vụ theo quy định của Công ước CITES thì mẫu vật được xử lý theo quy định của pháp luật về quản lý tài sản công và theo các nguyên tắc sau:
Mẫu vật thuộc Phụ lục I CITES chỉ được sử dụng vào mục đích nghiên cứu khoa học, trưng bày giáo dục môi trường, đào tạo, tập huấn, thực thi pháp luật hoặc lưu kho hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
Mẫu vật thuộc Phụ lục II, III CITES được phép bán đấu giá cho các tổ chức, cá nhân sử dụng không vì mục đích thương mại.”
21. Bổ sung khoản 5 Điều 40 như sau:
“5. Chế độ quản lý và nuôi các loài động vật hoang dã thuộc điểm đ khoản 29 Điều 3 Nghị định này được thực hiện như đối với loài động vật rừng thông thường.”
22. Thay thế Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP bằng Danh mục thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
23. Thay thế Mẫu số 08 (Mã số cơ sở nuôi, trồng), Mẫu số 09 (Mẫu giấy phép CITES), Mẫu số 04 và số 06 (Phương án nuôi) ban hành kèm theo Nghị định số 06/2019/NĐ-CP bằng Mẫu mã số cơ sở nuôi, trồng tại Phụ lục II, Mẫu giấy phép CITES tại Phụ lục III, Mẫu phương án nuôi tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 30 tháng 11 năm 2021.
1. Tổ chức, cá nhân đã nộp hồ sơ đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng trước ngày Nghị định này có hiệu lực, nhưng chưa được cơ quan có thẩm quyền giải quyết thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 06/2019/NĐ-CP.
2. Đối với các cơ sở nuôi, cơ sở trồng thuộc đối tượng phải đăng ký mã số cơ sở theo quy định tại Nghị định này, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, chủ các cơ sở nuôi, cơ sở trồng phải thực hiện lập hồ sơ đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, cơ sở trồng, gửi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Nghị định số 06/2019/NĐ-CP.
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan công bố Danh mục loài động vật hoang dã theo quy định tại điểm đ khoản 29 Điều 3 Nghị định số 06/2019/NĐ-CP trước ngày 30 tháng 11 năm 2021, định kỳ rà soát, điều chỉnh 3 năm một lần hoặc khi cần thiết.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
DANH MỤC THỰC VẬT RỪNG, ĐỘNG VẬT RỪNG NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
(Kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
Nhóm I
IA
TT | Tên Việt Nam | Tên khoa học |
| NGÀNH HẠT TRẦN (NGÀNH THÔNG) | GYMNOSPERMAE (PINOPHYTA) |
| LỚP THÔNG | PINOPSIDA |
| Họ Hoàng đàn | Cupressaceae |
1 | Sa mộc dầu | Cunninghamia konishii |
2 | Hoàng đàn hữu liên | Cupressus tonkinensis |
3 | Thông nước | Glyptostrobus pensilis |
4 | Bách đài loan | Taiwania cryptomerioides |
5 | Bách vàng | Xanthocyparis vietnamensis (Cupressus vietnamensis) |
| Họ Thông | Pinaceae |
6 | Vân sam phan si păng | Abies delavayi subsp. fansipanensis |
7 | Du sam đá vôi | Keteleeria davidiana |
| NGÀNH HẠT KÍN (NGÀNH MỘC LAN) | ANGIOSPERMAE (MAGNOLIOPHYTA) |
| LỚP HAI LÁ MẦM (LỚP MỘC LAN) | DICOTYLEDONEAE (MAGNOLIOPSIDA) |
| Họ Ngũ gia bì | Araliaceae |
8 | Sâm vũ diệp (Vũ diệp tam thất) | Panax bipinnatifidus |
9 | Tam thất hoang | Panax stipuleanatus |
10 | Sâm ngọc linh (tự nhiên) | Panax vietnamensis |
| Họ Hoàng liên gai | Berberidaceae |
11 | Các loài Hoàng liên gai thuộc chi Berberis | Berberis spp. |
| Họ Dầu | Dipterocarpaceae |
12 | Sao hình tim | Hopea cordata |
13 | Kiền kiền phú quốc | Hopea pierrei |
14 | Sao mạng cà ná | Hopea reticulata |
15 | Chai lá cong | Shorea falcata |
| Họ Mao lương | Ranunculaceae |
16 | Hoàng liên bắc | Coptis chinensis |
17 | Hoàng liên chân gà | Coptis quinquesecta |
| LỚP MỘT LÁ MẦM (LỚP HÀNH) | MONOCOTYLEDONEAE (LILIOPSIDA) |
| Họ Lan | Orchidaceae |
18 | Lan kim tuyến không cựa | Anoectochilus acalcaratus |
19 | Lan kim tuyến đá vôi | Anoectochilus calcareus |
20 | Lan kim tuyến cỏ nhung | Anoectochilus setaceus |
21 | Các loài Lan hài thuộc chi Paphiopedilum | Paphiopedilum spp. |
IB
TT | Tên Việt Nam | Tên khoa học |
| LỚP BÒ SÁT | REPTILIA |
| BỘ CÁ SẤU | CROCODILIA |
1 | Cá sấu nước lợ (Cá sấu hoa cà) | Crocodylus porosus |
2 | Cá sấu nước ngọt (Cá sấu xiêm) | Crocodylus siamensis |
| BỘ CÓ VẢY | SQUAMATA |
3 | Tắc kè đuôi vàng | Cnemaspis psychedelica |
4 | Thằn lằn cá sấu | Shinisaurus crocodilurus |
5 | Kỳ đà vân | Varanus nebulosus (Varanus bengalensis) |
6 | Rắn hổ chúa | Ophiophagus hannah |
| BỘ RÙA | TESTUDINES |
7 | Rùa ba-ta-gua miền nam | Batagur affinis |
8 | Rùa hộp trán vàng miền trung (Rùa hộp bua-rê) | Cuora bourreti |
9 | Rùa hộp ba vạch (Rùa vàng) | Cuora cyclornata (Cuora trifasciata) |
10 | Rùa hộp trán vàng miền bắc | Cuora galbinifrons |
11 | Rùa hộp trán vàng miền nam (Rùa hộp việt nam) | Cuora picturata |
12 | Rùa trung bộ | Mauremys annamensis |
13 | Rùa đầu to | Platysternon megacephalum |
14 | Giải | Pelochelys cantorii |
15 | Giải sin-hoe | Rafetus swinhoei |
| LỚP CHIM | AVES |
| BỘ BÒ CÂU | COLUMBIFORMES |
16 | Bồ câu ni-cô-ba | Caloenas nicobarica |
| BỘ BỒ NÔNG | PELECANIFORMES |
17 | Cò trắng trung quốc | Egretta eulophotes |
18 | Vạc hoa | Gorsachius magnificus |
19 | Bồ nông chân xám | Peiecanus philippensis |
20 | Cò thìa | Platalea minor |
21 | Quắm cánh xanh | Pseudibis davisoni |
22 | Quắm lớn (Cò quắm lớn) | Thaumatibis gigantea |
| BỘ CẮT | FALCONIFORMES |
23 | Cắt lớn | Falco peregrinus |
| BỘ RẼ | CHARADRIIFORMES |
24 | Rẽ mỏ thìa | Calidris pygmaea |
25 | Choắt lớn mỏ vàng | Tringa guttifer |
| BỘ CHIM ĐIÊN | SULIFORMES |
26 | Cổ rắn | Anhinga melanogaster |
| BỘ GÀ | GALLIFORMES |
27 | Gà so cổ hung | Arborophila davidi |
28 | Gà lôi lam mào trắng | Lophura edwardsi |
29 | Gà lôi trắng | Lophura nycthemera |
30 | Công | Pavo muticus |
31 | Gà tiền mặt vàng | Polyplectron bicalcaratum |
32 | Gà tiền mặt đỏ | Polyplectron germaini |
33 | Trĩ sao | Rheinardia ocellata |
34 | Gà lôi tía | Tragopan temminckii |
| BỘ HẠC | CICONIFORMES |
35 | Hạc cổ trắng | Ciconia episcopus |
36 | Già đẫy nhỏ | Leptoptilos javanicus |
37 | Cò lạo xám | Mycteria cinerea |
| BỘ HỒNG HOÀNG | BUCEROTIFORMES |
38 | Niệc cổ hung | Aceros nipalensis |
39 | Niệc nâu | Anorrhinus austeni |
40 | Niệc mỏ vằn | Rhyticeros undulatus |
41 | Hồng hoàng | Buceros bicornis |
| BỘ NGỖNG | ANSERIFORMES |
42 | Ngan cánh trắng | Asarcornis scutulata |
| BỘ Ô TÁC | OTIDIFORMES |
43 | Ô tác | Houbaropsis bengalensis |
| BỘ SẺ | PASSERIFORMES |
44 | Khướu konkakinh | Ianthocincla konkakinhensis |
45 | Mi núi bà | Laniellus langbianis |
46 | Khướu ngọc linh | Trochalopteron ngoclinhense |
47 | Khướu đầu đen má xám | Trochalopteron yersini |
| BỘ SẾU | GRUIFORMES |
48 | Sếu đầu đỏ (Sếu cổ trụi) | Grus antigone |
| BỘ ƯNG | ACCIPITRIFORMES |
49 | Đại bàng đầu nâu | Aquila heliaca |
50 | Kền kền ben gan | Gyps bengalensis |
51 | Kền kền ấn độ | Gyps indicus |
52 | Ó tai | Sarcogyps calvus |
| LỚP THÚ | MAMMALIA |
| BỘ CÁNH DA | DERMOPTERA |
53 | Chồn bay (Cầy bay) | Galeopterus variegatus |
| BỘ CÓ VÒI | PROBOSCIDEA |
54 | Voi châu á | Elephas maximus |
| BỘ LINH TRƯỞNG | PRIMATES |
55 | Vượn má vàng trung bộ | Nomascus annamensis |
56 | Vượn đen tuyền tây bắc | Nomascus concolor |
57 | Vượn đen má hung | Nomascus gabriellae |
58 | Vượn đen má trắng | Nomascus leucogenys |
59 | Vượn đen tuyền đông bắc (Vượn cao vít) | Nomascus nasutus |
60 | Vượn đen siki | Nomascus siki |
61 | Cu li lớn | Nycticebus bengalensis |
62 | Cu li nhỏ | Nycticebus pygmaeus |
63 | Chà vá chân xám | Pygathrix cinerea |
64 | Chà vá chân nâu | Pygathrix nemaeus |
65 | Chà vá chân đen | Pygathrix nigripes |
66 | Voọc mũi hếch | Rhinopithecus avunculus |
67 | Voọc xám | Trachypithecus crepusculus |
68 | Voọc mông trắng | Trachypithecus delacouri |
69 | Voọc đen má trắng | Trachypithecus francoisi |
70 | Voọc bạc đông dương | Trachypithecus germaini |
71 | Voọc đen hà tĩnh (Voọc gáy trắng) | Trachypithecus hatinhensis |
72 | Voọc bạc trường sơn | Trachypithecus margarita |
73 | Voọc cát bà (Voọc đen đầu vàng) | Trachypithecus poliocephalus |
| BỘ MÓNG GUỐC CHẴN | ARTIODACTYLA |
74 | Hươu vàng | Axis porcinus |
75 | Bò tót | Bos gaurus |
76 | Bò rừng | Bos javanicus |
77 | Sơn dương | Capricornis milneedwardsii (Capricornis sumatraensis) |
78 | Hươu xạ | Moschus berezovskii |
79 | Mang trường sơn | Muntiacus truongsonensis |
80 | Mang lớn | Muntiacus vuquangensis |
81 | Sao la | Pseudoryx nghetinhensis |
82 | Nai cà tong | Rucervus eldii |
| BỘ MÓNG GUỐC LẺ | PERISSODACTYLA |
83 | Tê giác một sừng | Rhinoceros sondaicus |
| BỘ TÊ TÊ | PHOLIDOTA |
84 | Tê tê java | Manis javanica |
85 | Tê tê vàng | Manis pentadactyla |
| BỘ THỎ RỪNG | LAGOMORPHA |
86 | Thỏ vằn | Nesolagus timminsi |
| BỘ THÚ ĂN THỊT | CARNIVORA |
87 | Chó rừng | Canis aureus |
88 | Sói đỏ (Chó sói lửa) | Cuon alpinus |
89 | Cáo lửa | Vulpes vulpes |
90 | Gấu chó | Helarctos malayanus |
91 | Gấu ngựa | Ursus thibetanus |
92 | Rái cá vuốt bé | Aonyx cinereus |
93 | Rái cá thường | Lutra lutra |
94 | Rái cá lông mũi | Lutra sumatrana |
95 | Rái cá lông mượt | Lutrogale perspicillata |
96 | Cầy mực | Arctictis binturong |
97 | Cầy văn bắc (Cầy vằn) | Chrotogaie owstoni |
98 | Cầy gấm | Prionodon pardicolor |
99 | Cầy giông đốm lớn | Viverra megaspila |
100 | Báo lửa (Beo lửa) | Catopuma temminckii |
101 | Báo gấm | Neofelis nebulosa |
102 | Báo hoa mai | Panthera pardus |
103 | Hổ đông dương | Pcmthera tigris corbetti |
104 | Mèo gấm | Pardofelis marmorata |
105 | Mèo cá | Prionailurus viverrinus |
NHÓM II
IIA
TT | Tên Việt Nam | Tên khoa học |
| NGÀNH THÔNG ĐẤT | LYCOPODIOPHYTA |
| Họ Thông đất | Lycopodiaceae |
1 | Thạch tùng răng cưa | Huperzia serrata |
| NGÀNH DƯƠNG XỈ | POLYPODIOPHYTA |
| Họ Dương xỉ thân gỗ | Cyatheaceae |
2 | Các loài Dương xỉ thân gỗ thuộc chi Cyathea | Cyathea spp. |
| Họ Lông cu li | Dicksoniaceae |
3 | Cẩu tích | Cibotium barometz |
| Họ Dương xỉ | Polypodiaceae |
4 | Tắc kè đá | Drynaria bonii |
5 | Cốt toái bổ | Drynaria roosii (Drynaria fortunei) |
| NGÀNH HẠT TRẦN (NGÀNH THÔNG) | GYMNOSPERMAE (PINOPHYTA) |
| LỚP THÔNG | PINOPSIDA |
| Họ Đỉnh tùng | Cephalotaxaceae |
6 | Đỉnh tùng (Phỉ ba mũi) | Cephalotaxus mannii |
| Họ Hoàng đàn | Cupressaceae |
7 | Bách xanh | Calocedrus macrolepis |
8 | Bách xanh núi đá | Calocedrus rupestris |
9 | Pơ mu | Fokienia hodginsii |
| Họ Thông | Pinaceae |
10 | Thông xuân nha (5 lá rủ) | Pinus cernua |
11 | Thông đà lạt | Pinus dalatensis |
12 | Thông hai lá quả nhỏ (Thông đá vôi quả nhỏ) | Pinus hwangshanensis |
13 | Thông lá dẹt | Pinus krempfii |
14 | Thiết sam giả lá ngắn | Pseudotsuga brevifolia |
| Họ Kim giao | Podocarpaceae |
15 | Thông tre lá ngắn | Podocarpus pilgeri |
| Họ Thông đỏ | Taxaceae |
16 | Thông đỏ lá ngắn | Taxus chinensis |
17 | Thông đỏ lá dài | Taxus wallichiana |
| LỚP TUẾ | CYCADOPSIDA |
| Họ Tuế | Cycadaceae |
18 | Các loài Tuế thuộc chi Cycas | Cycas spp. |
| NGÀNH HẠT KÍN (NGÀNH MỘC LAN) | ANGIOSPERMAE (MAGNOLIOPHYTA) |
| LỚP HAI LÁ MẦM (LỚP MỘC LAN) | DICOTYLEDONEAE (MAGNOLIOPSIDA) |
| Họ Ngũ gia bì | Araliaceae |
19 | Sâm lai châu | Panax vietnamensis var. fuscidiscus |
20 | Sâm lang bian | Panax vietnamensis var. langbianensis |
| Họ Nam mộc hương | Aristolochiaceae |
21 | Các loài Tế tân thuộc chi Asarum | Asarum spp. |
| Họ Hoàng liên gai | Berberidaceae |
22 | Các loài Hoàng liên ô rô (Mã hồ, Mật gấu) thuộc chi Mahonia | Mahonia spp. |
23 | Bát giác liên | Podophyllum difforme (Podophyllum tonkinense) |
| Họ Núc nác | Bignoniaceae |
24 | Các loài Đinh thuộc chi Fernandoa | Fernandoa spp. |
| Họ Hoa chuông | Campanulaceae |
25 | Đẳng sâm | Codonopsis javanica |
| Họ Măng cụt | Clusiaceae |
26 | Trai | Garcinia fagraeoides |
| Họ Thị | Ebenaceae |
27 | Mun | Diospyros mun |
28 | Mun sọc | Diospyros sailetii |
| Họ Đậu | Fabaceae |
29 | Gõ đỏ (Cà te) | Afzelia xylocarpa |
30 | Trắc | Dalbergia cochinchinensis |
31 | Cẩm lai | Dalbergia oliveri |
32 | Trắc dây | Dalbergia rimosa |
33 | Sưa | Dalbergia tonkinensis |
34 | Giáng hương quả to | Pterocarpus macrocarpus |
35 | Gụ mật (Gõ mật) | Sindora siamensis |
36 | Gụ lau | Sindora tonkinensis |
| Họ Long não | Lauraceae |
37 | Gù hương (Quế balansa) | Cinnamomum balansae |
38 | Re xanh phấn | Cinnamomum glaucescens |
39 | Vù hương (Xá xị, Re hương) | Cinnamomum parthenoxylon |
| Họ Tiết dê | Menispermaceae |
40 | Vàng đắng | Coscinium fenestratum |
41 | Hoàng đằng | Fibraurea recisa |
42 | Nam hoàng liên | Fibraurea tinctoria (Fibraurea chloroleuca) |
43 | Các loài Bình vôi thuộc chi Stephania | Stephania spp. |
| Họ Mao lương | Ranunculaceae |
44 | Thổ hoàng liên | Thalictrum foliolosum |
| Họ Ngũ vị tử | Schisandraceae |
45 | Các loài Na rừng thuộc chi Kadsura | Kadsura spp. |
| Họ Đay | Tiliaceae |
46 | Nghiến | Burretiodendron tonkinense (Excentrodendron tonkinense |
| LỚP MỘT LÁ MẦM (LỚP HÀNH) | MONOCOTYLEDONEAE (LILIOPSIDA) |
| Họ Cau | Arecaceae |
47 | Song mật | Calamus platyacanthus |
48 | Song bột | Calamus poilanei |
| Họ Thiên môn | Asparagaceae |
49 | Hoàng tinh hoa trắng | Disporopsis longifolia |
50 | Hoàng tinh hoa đỏ | Polygonatum kingianum |
| Họ Hành | Liliaceae |
51 | Bách hợp | Lilium poilanei |
| Họ Ngót ngoẻo | Melanthiaceae |
52 | Các loài Bảy lá một hoa (Trọng lâu) thuộc chi Paris | Paris spp. |
| Họ Lan | Orchidaceae |
53 | Các loài Lan thuộc họ Orchidaceae, trừ các loài quy định tại Nhóm IA | Orchidaceae spp. |
IIB
TT | Tên Việt Nam | Tên khoa học |
| LỚP CÔN TRÙNG | INSECTA |
| BỘ CÁNH CỨNG | COLEOPTERA |
1 | Cua bay việt nam | Cheirotonus battareli |
2 | Cua bay đen | Cheirotonus jansoni |
| BỘ CÁNH VẢY | LEPIDOPTERA |
3 | Bướm phượng đuôi kiếm răng nhọn | Teinopalpus aureus |
4 | Bướm phượng đuôi kiếm răng tù | Teinopalpus imperialis |
5 | Bướm phượng cánh chim chấm rời | Troides aeacus |
6 | Bướm phượng cánh chim chấm liền | Troides helena |
| LỚP ẾCH NHÁI | AMPHIBIA |
| BỘ CÓ ĐUÔI | CAUDATA |
7 | Các loài cá cóc thuộc giống Paramesotriton | Paramesotriton spp. |
8 | Các loài cá cóc thuộc giống Tylototriton | Tylototriton spp. |
| LỚP BÒ SÁT | REPTILIA |
| BỘ CÓ VẢY | SQUAMATA |
9 | Tắc kè hoa | Gecko gecko |
10 | Các loài Thạch sùng mí thuộc giống Goniurosaurus | Goniurosaurus spp. |
11 | Rắn hổ mang trung quốc | Naja atra |
12 | Rắn hổ mang một mắt kính | Naja kaouthia |
13 | Rắn hổ mang xiêm | Naja siamensis |
14 | Rắn ráo trâu | Ptyas mucosus |
15 | Trăn cộc | Python brongersmai (Python curtus) |
16 | Trăn đất | Python molurus (Python bivittatus) |
17 | Trăn gấm | Python reticulatus (Malayopython reticulatus) |
18 | Kỳ đà hoa | Varanus salvator |
| BỘ RÙA | TESTUDINES |
19 | Cua đinh (Ba ba nam bộ) | Amyda cartilaginea (Amyda ornata) |
20 | Ba ba gai | Palea steindachneri |
21 | Rùa hộp lưng đen | Cuora amboinensis |
22 | Rùa sa nhân | Cuora mouhotii |
23 | Rùa đất châu á | Cyclemys dentata |
24 | Rùa đất sê-pôn | Cyclemys oldhami |
25 | Rùa đất pul-kin | Cyciemys puichristriata |
26 | Rùa đất speng-le-ri | Geomyda spengleri |
27 | Rùa răng | Heosemys annandalii |
28 | Rùa đất lớn | Heosemys grandis |
29 | Rùa núi vàng | Indotestudo elongata |
30 | Rùa ba gờ | Malayemys subtrijuga |
31 | Rùa núi viền | Manouria impressa |
32 | Rùa câm | Mauremys mutica |
33 | Rùa đầm cổ đỏ | Mauremys nigricans |
34 | Rùa bốn mắt | Sacalia quadriocellata |
35 | Rùa cổ bự | Siebenrockiella crassicollis |
| LỚP CHIM | AVES |
| BỘ BỒ CÂU | COLUMBIFORMES |
36 | Bồ câu nâu | Columba pnnicea |
| BỘ BỒ NÔNG | PELECANIFORMES |
37 | Cò quăm đầu đen | Threskiornis melanocephalus |
| BỘ CẮT | FALCONIFORMES |
38 | Các loài trong bộ Cắt | Falconiformes spp. (trừ loài Falco peregrinus đã liệt kê trong nhóm IB) |
| BỘ CÚ | STRIGIFORMES |
39 | Các loài trong bộ Cú Strigiformes | Strigiformes spp. |
| BỘ GÀ | GALIFORMES |
40 | Các loài gà so thuộc giống Arborophila, Lophura | Arborophila spp., Lophura spp. (Trừ loài Arborophila davidi đã liệt kê ở nhóm IB) |
| BỘ HẠC | CICONIIFORMES |
41 | Hạc đen | Ciconia nigra |
42 | Già đẫy lớn | Leptoptilos dubius |
| BỘ HỒNG HOÀNG | BUCEROTIFORMES |
43 | Các loài trong họ Hồng hoàng | Bucerotidae spp. (trừ các loài Buceros bicornis, Aceros nipalensis, Rhyticeros undulatus và Anorrhinus austeni thuộc Nhóm IB) |
| BỘ NGỖNG | ANSERIFORMES |
44 | Vịt đầu đen | Aythya baeri |
45 | Vịt mỏ nhọn | Mergus squamatus |
| BỘ SẺ | PASSERRIFORMES |
46 | Sẻ đồng ngực vàng | Emberiza aureola |
47 | Các loài thuộc các giống Garrulax, Trochalopteron, Pterorhinus, Ianthocincla | Garrulax spp., Trochalopteron_spp., Pterorhinus spp., Ianthocincla spp. |
48 | Nhồng (Yểng) | Gracula religiosa |
49 | Kim oanh tai bạc | Leiothrix argentauris |
50 | Kim oanh mỏ đỏ | Leiothrix lutea |
51 | Các loài thuộc giống Pitta, Hydronis | Pitta spp., Hydronis spp. |
| BỘ SẾU | GRUIFORMES |
52 | Chân bơi | Heliopais personatus |
| BỘ ƯNG | ACCIPITRIFORMES |
53 | Các loài trong bộ Ưng | Accipitriformes spp. (trừ các loài Aquila heliaca, Gyps indicus, Gyps bengalensis, Sarcogyps calvus đã liệt kê trong nhóm IB) |
| BỘ VẸT | PSITTAFORMES |
54 | Các loài vẹt thuộc giống Psittacula | Psittacula spp. |
55 | Vẹt lùn | Loriculus verianis |
| LỚP THÚ | MAMMALIA |
| BỘ DƠI | CHIROPTERA |
56 | Dơi ngựa bé | Pteropus hypomelanus |
57 | Dơi ngựa ly-lei | Pteropus lylei |
58 | Dơi ngựa lớn | Pteropus vampyrus |
| BỘ GẶM NHẤM | RODENTIA |
59 | Chuột đá | Laonastes aenigmamus |
60 | Sóc bay trâu | Petaurista philippensis |
61 | Sóc đen | Ratufa bicolor |
| BỘ KHỈ HẦU | PRIMATES |
62 | Khỉ mặt đỏ | Macaca arctoides |
63 | Khỉ mốc | Macaca assamensis |
64 | Khỉ đuôi dài | Macaca fascicularis |
65 | Khỉ đuôi lợn | Macaca leonina |
66 | Khỉ vàng | Macaca mulatta |
| BỘ MÓNG GUỐC CHẴN | ARTIODACTYLA |
67 | Mang pù hoạt | Muntiacus puhoatensis |
68 | Nai | Rusa unicolor |
69 | Cheo cheo | Tragulus kanchil |
70 | Cheo cheo lưng bạc | Tragulus versicolor |
| BỘ THỎ | LAGORMORPHA |
71 | Thỏ rừng | Lepus sinensis |
| BỘ THÚ ĂN THỊT | CARNIVORA |
72 | Lửng lợn | Arctonyx collaris |
73 | Cầy tai trắng | Arctogalidia trivirgata |
74 | Triết chỉ lưng | Mustela strigidorsa |
75 | Lửng chó | Nyctereutes procyonoides |
76 | Cầy vòi mốc | Paguma larvata |
77 | Cầy vòi hương | Paradoxurus hermaphroditus |
78 | Cầy giông | Viverra zibetha |
79 | Cầy hương | Viverricula indica |
80 | Mèo ri | Felis chaus |
81 | Mèo rừng | Prionailurus bengalensis |
(Trong Danh mục này, tên gọi chính thức của loài là tên khoa học (tên Latin). Tên tiếng Việt chỉ có giá trị tham khảo).
MẪU MÃ SỐ CƠ SỞ NUÔI, TRỒNG
(Kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày ... tháng ... năm ...…... |
MÃ SỐ CƠ SỞ NUÔI, TRỒNG
1. Quy cách mã số
Hai chữ cái đầu thể hiện Phụ lục, Nhóm và loại mẫu vật, chữ cái thứ ba thể hiện sinh cảnh sống: IA-C là thực vật trên cạn, IA-N là thực vật dưới nước (thủy sinh) thuộc Phụ lục I hoặc Nhóm I; IB-C là động vật trên cạn, IB-N là động vật dưới nước thuộc Phụ lục I hoặc Nhóm I; IIA-C là thực vật trên cạn, IIA-N là thực vật thủy sinh thuộc Phụ lục II hoặc Nhóm II; IIB-C là động vật trên cạn, IIB-N là động vật thủy sinh thuộc Phụ lục II hoặc Nhóm II; IIIA-C là thực vật trên cạn, IIIA-N là thực vật thủy sinh thuộc Phụ lục III; IIIB-C là động vật trên cạn, III-N là động vật thủy sinh thuộc Phụ lục III.
Các chữ cái tiếp theo thể hiện mục đích của cơ sở nuôi, trồng: VN đối với nuôi, trồng không vì mục đích thương mại; hai chữ viết tắt của tỉnh nơi đặt cơ sở đối với nuôi, trồng vì mục đích thương mại.
Ví dụ :
IA-C-VN-008, trong đó:
I: Phụ lục I hoặc Nhóm I;
A: Loài thực vật;
C: Trên cạn;
VN: Mã quốc gia với loài nuôi, trồng phi thương mại;
008: Số của cơ sở trồng.
IB-C-VN-008, trong đó:
I: Phụ lục I hoặc Nhóm I;
B: Loài động vật;
C: Trên cạn;
VN: Mã quốc gia với loài nuôi, trông phi thương mại;
008: Số của cơ sở nuôi.
IIA-N-HAN-008, trong đó:
II: Phụ lục II hoặc Nhóm II;
A: Loài thực vật;
N: Thủy sinh;
HAN: Mã tỉnh, thành phố với loài trồng thương mại (HAN là mã của thành phố Hà Nội);
008: Số của cơ sở trồng.
IIB-C-HAN-008, trong đó:
II: Phụ lục II hoặc Nhóm II;
B: Loài động vật;
C: Trên cạn;
HAN: Mã tỉnh, thành phố với loài trồng thương mại (HAN là mã của thành phố Hà Nội).
IHA-N-HAN-008, trong đó:
III: Phụ lục III
A: Loài thực vật;
N: Thủy sinh;
HAN: Mã tỉnh, thành phố với loài trồng thương mại (HAN là mã của thành phố Hà Nội);
008: Số của cơ sở trồng.
IIIB-C-HAN-008, trong đó:
III: Phụ lục III;
B: Loài động vật;
C: Trên cạn;
HAN: Mã tỉnh, thành phố với loài trồng thương mại (HAN là mã của thành phố Hà Nội);
008: Số của cơ sở nuôi.
2. Thông tin kèm theo mã số
Các mã số được cấp kèm theo thông tin ví dụ dưới đây:
Tên cơ sở: Cơ sở nuôi cá sấu nước ngọt Suối Tiên.
Địa chỉ: Xóm 3, xã Tân Phú, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.
Ngày thành lập: Ngày 01 tháng 01 năm 1989.
Ngày cấp mã số: Ngày 01 tháng 01 năm 2002.
Loài nuôi, trồng:
Cá sấu nước ngọt (Crocodylus siamensis).
Nguồn gốc mẫu vật:
Mua từ cơ sở nuôi hợp pháp B.
Quy cánh đánh dấu:
Tất cả các cá thể được đánh dấu bằng việc cắt vảy đuôi (khi đạt 3 tháng tuổi).
Ghi chú: Đối với cơ sở nuôi, trồng nhiều Nhóm loài thì mã số áp dụng đối với loài có quy chế quản lý, bảo vệ cao nhất, phần thông tin kèm theo mã số ghi đầy đủ thành phần loài.
| Địa điểm..........., ngày .... tháng... năm ... Ký tên (Tổ chức: ghi rõ họ, tên, chức vụ của người đại diện và đóng dấu)
|
QUY ƯỚC VIẾT TẮT TÊN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
TT | Tên tỉnh, thành phố | Viết tắt | TT | Tên tỉnh, thành phố | Viết tắt |
1 | An Giang | AGG | 33 | Kon Tum | KTM |
2 | Bắc Kạn | BCN | 34 | Lai Châu | LCU |
3 | Bình Dương | BDG | 35 | Lâm Đồng | LDG |
4 | Bình Định | BĐH | 36 | Lạng Sơn | LSN |
5 | Bắc Giang | BGG | 37 | Lào Cai | LCI |
6 | Bạc Liêu | BLU | 38 | Long An | LAN |
7 | Bắc Ninh | BNH | 39 | Nam Định | NDH |
8 | Bình Phước | BPC | 40 | Nghệ An | NAN |
9 | Bến Tre | BTE | 41 | Ninh Bình | NBH |
10 | Bình Thuận | BTN | 42 | Ninh Thuận | NTN |
11 | Bà Rịa - Vũng Tàu | BTV | 43 | Phú Thọ | PTO |
12 | Cao Bằng | CBG | 44 | Phú Yên | PYN |
13 | Cà Mau | CMU | 45 | Quảng Bình | QBH |
14 | Cần Thơ | CTO | 46 | Quảng Nam | QNM |
15 | Đà Nẵng | DAN | 47 | Quảng Ngãi | QNI |
16 | Đắk Lắk | DLC | 48 | Quảng Ninh | QNH |
17 | Đắk Nông | DNG | 49 | Quảng Trị | QTI |
18 | Điện Biên | DBN | 50 | TP. Hồ Chí Minh | HCM |
19 | Đồng Nai | DNI | 51 | Sơn La | SLA |
20 | Đồng Tháp | DTP | 52 | Sóc Trăng | STG |
21 | Gia Lai | GLI | 53 | Tây Ninh | TNH |
22 | Hà Giang | HAG | 54 | Thái Bình | TBH |
23 | Hà Nam | HNM | 55 | Thái Nguyên | TNN |
24 | Hà Nội | HAN | 56 | Thanh Hoá | THA |
25 | Hà Tĩnh | HTH | 57 | Thừa Thiên Huế | TTH |
26 | Hải Dương | HDG | 58 | Tiền Giang | TGG |
27 | Hải Phòng | HPG | 59 | Tuyên Quang | TQG |
28 | Hậu Giang | HGG | 60 | Trà Vinh | TVH |
29 | Hoà Bình | HBH | 61 | Vĩnh Long | VLG |
30 | Hưng Yên | HYN | 62 | Vĩnh Phúc | VPC |
31 | Kiên Giang | KGG | 63 | Yên Bái | YBI |
32 | Khánh Hoà | KHA |
|
|
|
MẪU GIẤY PHÉP CITES
(Kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
The following codes be used to indicate the purpose of the transaction for box No.5a:
(Các mã sau được sử dụng để chỉ mục đích của việc vận chuyển tại ô số 5a:)
T Commercial/Thương mại
Z Zoos/ Trao đổi giữa các vườn thú
G Botanical gardens/ Trao đổi giữa các vườn thực vật
Q Circuses and travelling exhibitions/Xiếc hoặc triển lãm lưu động
S Scientific/Khoa học
H Hunting trophies/ Mẫu vật săn bắn
P Personal/ Tài sản cá nhân
M Medical (including biomedical research) IY sinh (bao gồm cả nghiên cứu y sinh học)
E Educational/ Giáo dục
N Reintroduction or introduction into the wild/ Tái thả vào tự nhiên
B Breeding in captivity or artificial propagation/ Gây nuôi sinh sản hoặc trồng cấy nhân tạo
L Law enforcement / judicial / forensic/ Thực thi luật/ Truy tố/Khởi tố
The following codes be used to indicate the source of specimens for box No. 10:
(Các mã sau được sử dụng để chỉ nguồn gốc của mẫu vật tại ô số 10:)
W Specimens taken from the wild/Mẫu vật được đánh bắt từ tự nhiên
R Specimen soriginating from a ranching operation/ Mẫu vật có nguồn gốc từ trại nuôi sinh trưởng
D Appendix-I animals bred in captivity for commercial purposes and Appendix-I plants artificially propagated for commercial purposes, as well as parts and derivatives thereof, exported under the provisions of Article VII, paragraph 4/ Mẫu vật của các loài động vật, thực vật thuộc Phụ lục I được gây nuôi sinh sản và trồng cấy nhân tạo vì mục đích thương mại, kể cả các bộ phận và dẫn xuất, được xuất khẩu theo quy định tại khoản 4, điều VII
A Plants that are artificially propagated in accordance with Resolution Conf. 11.11 (Rev. CoP13), paragraph a), as well as parts and derivatives thereof, exported under the provisions of Article VII, paragraph 5 (specimens of species included in Appendix I that have been propagated artificially for non-commercial purposes and specimens of species included in Appendices II and III)/ Các loài thực vật được trồng cấy nhân tạo theo quy định tại khoản a Nghị quyết 11.11 (sửa đổi tại CoP13), kể cả các bộ phận và dẫn xuất, được xuất khẩu theo quy định tại khoản 5, điều VII (mẫu vật các loài Phụ lục I được trồng cấy nhân tạo không vì mục đích thương mại và mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II và III)
C Animals bred in captivity in accordance with Resolution Conf. 10.16 (Rev.), as well as parts and derivatives thereof, exported under the provisions of Article VII, paragraph 5 (specimens of species included in Appendix I that have been bred in captivity for non-commercial purposes and specimens of species included in Appendices II and III)/ Các loài động vật được gây nuôi sinh sản theo quy định tại Nghị quyết 10.16 (sửa đổi), kể cả các bộ phận và dẫn xuất, được xuất khẩu theo quy định tại khoản 5, điều VII (mẫu vật các loài thuộc Phụ lục I được gây nuôi sinh sản không vì mục đích thương mại và mẫu vật các loài thuộc Phụ lục II và III)
F Animals bom in captivity (F1 or subsequent generations) that do not fulfil the definition of 'bred in captivity' in Resolution Conf. 10.16 (Rev.), as well as parts and derivatives thereof/ Các loài động vật được sinh ra trong các cơ sở gây nuôi sinh sản (F1 hoặc các thế hệ kế tiếp) nhưng chưa đáp ứng được quy định của định nghĩa “gây nuôi sinh sản” của Nghị quyết 10.16 (sửa đổi), kể cả các bộ phận và dẫn xuất của chúng
U Source unknown (must be justified)/ Nguồn gốc không rõ ràng (cần phải xác định)
I Confiscated or seized specimens/ Mẫu vật tịch thu
O Pre-Convention specimens/ Mẫu vật tiền Công ước
MẪU PHƯƠNG ÁN NUÔI
(Kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ)
I. PHƯƠNG ÁN NUÔI ÁP DỤNG VỚI LOÀI NUÔI SINH SẢN1
Động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục CITES
1. Tên và địa chỉ của cơ sở: ............................................................................................................
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện: .......................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/căn cước công dân/: ........... Ngày cấp: ...............Nơi cấp: ...............................
3. Ngày thành lập cơ sở: ............................................................................................................
4. Loài nuôi (tên khoa học, tên thông thường): ..........................................................................
5. Mục đích nuôi: □ Vì mục đích thương mại □ Không vì mục đích thương mại
6. Tài liệu chứng minh các con giống có nguồn gốc hợp pháp theo quy định.
7. Hiện trạng tổng đàn gồm: đàn bố mẹ, đàn giống hậu bị đang nuôi và đàn con (số lượng cá thể, giới tính và độ tuổi).
Bố mẹ | Hậu bị | Con non trưởng thành (không bao gồm cá thể bố mẹ và hậu bị) | Con non chưa trưởng thành | Tổng đàn | Ghi chú | ||||
Đực | Cái | Đực | Cái | Đực | Cái | Không xác định | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9=1+2+3+4+5+6+7+5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Nếu cơ sở mới sản xuất được thế hệ F1 thì cung cấp tài liệu chứng minh cơ sở được quản lý và hoạt động theo phương pháp mà một cơ sở khác đã áp dụng và được công nhận đã sản xuất được thế hệ F2.
9. Thông tin về năng lực sản xuất (sản lượng) hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới, gồm:
9.1. Số lượng cá thể con sinh sản hàng năm
a) Đối với loài đẻ trứng (loài đẻ con không phải điền thông tin vào mục này)
Năm | Bố mẹ | Giai đoạn trứng (nếu có) và con non | Con non đã trưởng thành | ||||||||
Đực | Cái | Tỷ lệ cá thể mẹ sinh sản | Số ổ trứng bình quân/ổ trứng | Tổng số trứng | Tỷ lệ trứng hỏng (%) | Số trứng nở | Con non chưa trưởng thành | Tỷ lệ chết con non (%) | Con trưởng thành | Tỷ lệ chết con trưởng thành | |
Quá khứ2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiện tại3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự kiến4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Đối với loài đẻ con (loài đẻ trứng không phải điền thông tin vào mục này)
Năm | Bố mẹ | Giai đoạn con non chưa trưởng thành | Con non đã trưởng thành | |||||
Đực | Cái | Số con non trung bình được sinh sản/01 cá thể mẹ | Tỷ lệ cá thể mẹ sinh sản (%) | Tỷ lệ con non bị chết (%) | Tổng con non hiện có | Tỷ lệ chết (%) | Tổng con trưởng thành | |
Quá khứ5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiện tại6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự kiến7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
9.2. Những biến động bất thường trong sinh sản hàng năm (nếu có), giải thích nguyên nhân những biến động bất thường.
10. Đánh giá nhu cầu dự kiến và nguồn cung cấp con giống bổ sung cho đàn giống sinh sản của cơ sở nhằm tránh sinh sản đồng huyết, cận huyết.
11. Loại sản phẩm chính (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác) (Chỉ áp dụng cho các cơ sở nuôi thương mại).
12. Mô tả chi tiết phương pháp đánh dấu mẫu vật (dùng thẻ, chip điện tử, cắt tai, cắt vây) nhằm xác định nguồn giống sinh sản, các thế hệ kế tiếp và các loại sản phẩm xuất khẩu.
13. Mô tả cơ sở hạ tầng của cơ sở nuôi hiện tại và dự kiến trong tương lai:
- Kích thước chuồng nuôi chính và chuồng nuôi cách ly (nếu có): diện tích chuồng nuôi (chiều rộng, chiều dài) và chiều cao của chuồng.
- Mật độ nuôi.
- Các mô tả khác.
14. Mô tả các biện pháp chăm sóc
- Thức ăn.
- Nước uống.
- Mô tả khác.
15. Điều kiện thú y và phòng chống dịch bệnh cho động vật hoang dã (Mô tả các điều kiện về thú y và phòng chống bệnh cho động vật).
16. Vệ sinh môi trường
- Các biện pháp xử lý môi trường (nếu có).
- Nếu cơ sở đã thực hiện đánh giá tác động môi trường hoặc lập kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt thì nêu số văn bản, cơ quan phê duyệt và ngày phê duyệt.
17. Cách thức ghi chép thông tin: thông tin về quần thể động vật hoang dã gây nuôi được ghi chép và lưu trữ như thế nào.
18. Thuyết minh về hoạt động được cơ sở nuôi sử dụng và cam kết về những đóng góp cho công tác bảo tồn loài.
19. Mô tả các rủi ro và các biện pháp xử lý rủi ro:
- Các rủi ro đối với môi trường tự nhiên (nếu có) và các biện pháp phòng, chống rủi ro.
- Các rủi ro đối với an toàn của con người và vật nuôi khác (nếu có) và các biện pháp phòng chống rủi ro.
- Các rủi ro về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch bệnh.
- Các rủi ro khi động vật thoát khỏi chuồng/cơ sở nuôi hoặc bị đánh cắp; mô tả các biện pháp phòng, chống động vật thoát ra ngoài môi trường tự nhiên đối với loài được nuôi tại khu vực không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài.
20. Mô tả các biện pháp đảm bảo động vật nuôi được đối xử nhân đạo ở mọi khâu (nuôi, giết mổ, vận chuyển....)./.
| Địa điểm ..., ngày.... tháng... năm ...
|
II. PHƯƠNG ÁN NUÔI ÁP DỤNG ĐỐI VỚI LOÀI NUÔI SINH TRƯỞNG8
Động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm, động vật hoang dã nguy cấp thuộc phụ lục CITES
1. Tên và địa chỉ của cơ sở: ............................................................................................................
2. Họ, tên chủ cơ sở hoặc người đại diện: .......................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/căn cước công dân/: ....... Ngày cấp: ..................Nơi cấp: ..............................
3. Ngày thành lập cơ sở: ...................................................................................................................
4. Loài nuôi (tên khoa học, tên thông thường): ...................................................................................
5. Mục đích nuôi: □ Vì mục đích thương mại □ Không vì mục đích thương mại
6. Tài liệu chứng minh các con giống có nguồn gốc hợp pháp theo quy định pháp luật: ....................
7. Hiện trạng tổng đàn gồm:
Cá thể trưởng thành | Cá thể chưa trưởng thành (không bao gồm cá thể bố mẹ và hậu bị) | Tổng đàn | Ghi chú | ||
Đực | Cái | Không xác định | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5=1+2+3+4 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Thông tin về năng lực sản xuất (sản lượng) hàng năm trước đây, hiện tại và dự kiến trong các năm tới.
9. Loại sản phẩm chính (động vật sống, da, xương, huyết thanh, các bộ phận hoặc dẫn xuất khác) (Chỉ áp dụng cho các cơ sở nuôi thương mại).
10. Mô tả chi tiết phương pháp đánh dấu mẫu vật.
11. Mô tả cơ sở hạ tầng của cơ sở nuôi hiện tại và dự kiến trong tương lai.
Kích thước chuồng nuôi chính và chuồng nuôi cách ly (nếu có): diện tích chuồng nuôi (chiều rộng, chiều dài) và chiều cao của chuồng.
12. Mô tả các biện pháp chăm sóc
- Thức ăn: mô tả thức ăn, lượng thức ăn trung bình cho 1 cá thể/ngày, tần suất cho ăn (số lần ăn/ngày).
- Thức ăn.
- Nước uống.
- Mô tả khác.
13. Điều kiện thú y và phòng chống dịch bệnh cho động vật hoang dã (Mô tả các điều kiện về thú y và phòng chống bệnh cho động vật).
14. Vệ sinh môi trường
- Các biện pháp xử lý môi trường (nếu có).
- Nếu cơ sở đã thực hiện đánh giá tác động môi trường hoặc lập kế hoạch bảo vệ môi trường được phê duyệt thì nêu số văn bản, cơ quan phê duyệt và ngày phê duyệt.
15. Cách thức ghi chép thông tin: thông tin về quần thể động vật hoang dã gây nuôi được ghi chép và lưu trữ như thế nào.
16. Mô tả thủ tục kiểm tra và giám sát được sử dụng để nhận dạng động vật nuôi hợp pháp (gồm bố mẹ, đàn hậu bị và các con) và phát hiện các cá thể có nguồn gốc bất hợp pháp được đưa vào cơ sở nuôi.
17. Thuyết minh về hoạt động được cơ sở nuôi sử dụng và cam kết về những đóng góp cho công tác bảo tồn loài:
- Số lượng cá thể đực, cái thuần chủng, độ tuổi của động vật tái thả lại khu vực phân bố tự nhiên của loài hoặc trao đổi với các cơ sở nuôi không vì mục đích thương mại.
- Thời điểm tái thả lại môi trường tự nhiên.
- Tần suất tái thả (nếu có).
- Các biện pháp khác.
18. Mô tả các rủi ro và các biện pháp xử lý rủi ro:
- Các rủi ro đối với môi trường tự nhiên (nếu có) và các biện pháp phòng, chống rủi ro.
- Các rủi ro đối với an toàn của con người và vật nuôi khác (nếu có) và các biện pháp phòng chống rủi ro.
- Các rủi ro về dịch bệnh và các biện pháp phòng chống dịch bệnh.
- Các rủi ro khi động vật thoát khỏi chuồng/cơ sở nuôi hoặc bị đánh cắp; mô tả các biện pháp phòng, chống động vật thoát ra ngoài môi trường tự nhiên đối với loài được nuôi tại khu vực không phải là khu vực phân bố tự nhiên của loài.
19. Mô tả các biện pháp đảm bảo động vật nuôi được đối xử nhân đạo ở mọi khâu (nuôi, giết mổ, vận chuyển....)./.
| Địa điểm ..., ngày.... tháng... năm ...
|
___________________________________
1 Mỗi loài sẽ có một phương án nuôi riêng.
2 Chỉ ghi thông tin nếu động vật đã sinh sản tại cơ sở và cung cấp số liệu từ 1 đến 5 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.
3 Là năm đăng ký cơ sở nuôi.
4 Dự kiến khả năng sinh sản của động vật từ 1 đến 3 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.
5 Chỉ ghi thông tin nếu động vật đã sinh sản tại cơ sở và cung cấp số liệu từ 1 đến 5 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.
6 Là năm đăng ký cơ sở nuôi.
7 Dự kiến khả năng sinh sản của động vật từ 1 đến 3 năm kể từ năm đề nghị đăng ký mã số.
8 Mỗi loài phải lập một phương án nuôi riêng.