Thủ tục hành chính: Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BKH-BS303 |
Cơ quan hành chính: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Lĩnh vực: | Đầu tư tại Việt Nam |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Cơ quan chủ quản. |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ban quản lý tiếp nhận hồ sơ; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền; Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Thông qua hệ thống bưu chính; Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
Thời hạn giải quyết: | Trong thời hạn 26 ngày đối với đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh; Trong thời hạn 47 ngày đối với đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư (của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Thủ tướng Chính phủ) |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | * Điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh: Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều 33 Nghị định 118/2015/NĐ-CP cho Ban quản lý
* Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều 33 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP cho Ban quản lý |
Bước 2: | * Điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh
* Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý gửi 02 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh |
Bước 3: | * Điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban quản lý, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình
* Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban quản lý, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình |
Bước 4: | * Điều chỉnh chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan nêu tại Bước 3, Ban quản lý lập báo cáo thẩm định về các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Ban quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư
* Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ban quản lý trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về những nội dung quy định tại Khoản 5 Điều 31 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP liên quan đến nội dung điều chỉnh |
Bước 5: | * Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư |
Bước 6: | * Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ban quản lý và nhà đầu tư |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Đáp ứng nội dung thẩm định theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 34 Nghị định 118/2015/NĐ-CP đối với dự án thuộc thẩm quyền của UBND cấp tỉnh
- Đáp ứng nội dung thẩm định theo quy định tại Điểm đ Khoản 1 Điều 35 Nghị định 118/2015/NĐ-CP đối với dự án thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư |
Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh |
Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy định tại các Khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư) |
Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các Điểm b, c, d, đ, e, g Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có) |
Số bộ hồ sơ: 4 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh
Tải về |
1. Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành |
Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư
Tải về |
1. Thông tư 16/2015/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu thực hiện thủ tục đầu tư và báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 1811/QĐ-BKHĐT năm 2015 công bố danh mục và nội dung thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) - Sở Kế hoạch và Đầu tư
- 2 Quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 3 Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 4 Điều chỉnh tên dự án đầu tư, tên và địa chỉ nhà đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư - Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- 5 Điều chỉnh nội dung dự án đầu tư trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với trường hợp không điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư) - Bộ Kế hoạch và Đầu tư