Hệ thống pháp luật

Điều kiện để doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động mới nhất

Ngày gửi: 22/09/2020 lúc 11:31:12

Mã số: HTPL38355

Câu hỏi:

Tôi đang có dự định thành lập công ty chuyên cho thuê lại lao động. Đối với trường hợp của tôi thì có cần xin giấy phép hoạt động kinh doanh về ngành nghề này hay không? Xin cám ơn luật sư!

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

Điều 54 Bộ luật lao động năm 2012 quy định về doanh nghiệp cho thuê lại lao động như sau:

“1. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động phải ký quỹ và được cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động.

2. Thời hạn cho thuê lại lao động tối đa không quá 12 tháng.

3. Chính phủ quy định việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động.”

Như vậy, theo Khoản 1 Điều này, nếu bạn muốn hoạt động thuê lại lao động thì phải thực hiện ký quỹ và cấp giấy phép hoạt động.”

Về điều kiện cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, pháp luật quy định cụ thể tại Điều 5 Nghị định 55/2013/NĐ-CP:

“Doanh nghiệp được cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:

1. Đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng;

2. Bảo đảm vốn pháp định theo quy định tại Điều 6 Nghị định này;

3. Có trụ sở theo quy định tại Điều 7 Nghị định này;

4. Người đứng đầu doanh nghiệp bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.”

Do đó, theo quy định này, doanh nghiệp của bạn phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

– Đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng;

– Mức vốn pháp định đối với ngành nghề kinh doanh hoạt động cho thuê lại lao động là 2.000.000.000 đồng. Doanh nghiệp cho thuê phải duy trì mức vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định trong suốt quá trình hoạt động.

– Địa điểm đặt trụ sở, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp cho thuê phải ổn định và có thời hạn ít nhất từ 02 năm trở lên; nếu là nhà thuộc sở hữu của người đứng tên đăng ký kinh doanh thì trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại hoặc gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động phải có giấy tờ hợp lệ, nếu là nhà thuê thì phải có hợp đồng thuê nhà có thời hạn thuê từ 02 năm trở lên.

– Người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện cho thuê phải đáp ứng điều kiện:

Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, lý lịch rõ ràng;

Có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực cho thuê lại lao động từ 03 năm trở lên;

Trong 03 năm liền kề trước khi đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động, không đứng đầu doanh nghiệp đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc không tái phạm hành vi giả mạo hồ sơ xin cấp, cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ xin cấp, cấp lại hoặc gia hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

3. Danh mục các công việc được thực hiện cho thuê lại lao động

Cho thuê lại lao động là việc người lao động đã được tuyển dụng bởi doanh nghiệp được cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động sau đó làm việc cho người sử dụng lao động khác, chịu sự điều hành của người sử dụng lao động sau và vẫn duy trì quan hệ lao động với doanh nghiệp cho thuê lại lao động.

Việc cho thuê lại lao động nhằm đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhân lực trong khoảng thời gian nhất định, thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ công dân hoặc giảm bớt thời giờ làm việc và có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn kỹ thuật cao. Tuy nhiên, hoạt động cho thuê lại lao động là ngành nghề kinh doanh có điều kiện và chỉ được thực hiện đối với một số công việc nhất định theo quy định của Chính phủ.

Chính phủ vừa ban hành Nghị định 55/2013/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Khoản 3 Điều 54 của Bộ Luật lao động về việc cấp phép hoạt động cho thuê lại lao động, việc ký quỹ và danh mục các công việc được thực hiện cho thuê lại lao động. Theo đó, có 17 công việc được thực hiện cho thuê lại lao động được quy định cụ thể tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định 55/2013/NĐ-CP . Cụ thể, danh mục các công việc được thực hiện cho thuê lại lao động bao gồm:

          – Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký.

          – Thư ký/Trợ lý hành chính.

          – Lễ tân.

          – Hướng dẫn du lịch.

          – Hỗ trợ bán hàng.

          – Hỗ trợ dự án.

          – Lập trình hệ thống máy sản xuất.

          – Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông.

          – Vận hành, kiểm tra, sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất.

          – Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy.

          – Biên tập tài liệu.

          – Vệ sĩ/bảo vệ.

          – Tiếp thị, chăm sóc khách hàng qua điện thoại.

          – Xử lý các vấn đề tài chính, thuế.

          – Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô.

          – Scan, vẽ kĩ thuật công nghiệp/ Trang trí nội thất.

          – Lái xe.

Theo quy định pháp luật, thời hạn cho thuê lại lao động tối đa không quá 12 tháng. Điều 24 Nghị định 55/2013/NĐ-CP còn quy định về 4 trường hợp không được cho thuê lại lao động đó là:

– Doanh nghiệp đang xảy ra tranh chấp lao động, đình công hoặc để thay thế người lao động đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp lao động.

– Doanh nghiệp cho thuê không thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động thuê lại với bên thuê lại lao động.

– Thay thế người lao động bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc sáp nhập, hợp nhất, chia, tách doanh nghiệp hoặc vì lý do kinh tế.

– Cho thuê lao động để làm các công việc ở những nơi có điều kiện sinh sống khắc nghiệt theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, trừ trường hợp người lao động đó đã sinh sống tại khu vực trên từ đủ 03 năm trở lên; công việc cho thuê lại lao động nằm trong Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.

4. Trình tự thủ tục xin giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.

Gửi yêu cầu tư vấn