Điều kiện miễn khóa học lớp đào tạo luật sư
Ngày gửi: 12/02/2018 lúc 23:02:24
Câu hỏi:
Câu trả lời tham khảo:
Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:
Căn cứ vào các quy định sau:
Luật luật sư sửa đổi bổ sung 2012
Văn bản hợp nhất số 12/VBHN-VPQH ngày 12 tháng 12 năm 2012
1. Tôi có được miễn học lớp đào tạo luật sư không?
Những đối tượng thuộc trường hợp được miễn đào tạo nghề luật sư như sau:
Đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên.
Đã là thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát; chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật.
Đã là thẩm tra viên chính ngành Tòa án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát; chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật.
Nếu bạn đã là kiểm sát viên thì bạn sẽ được miễn học lớp đào tạo Luật sư.
2. Tôi có được miễn hoặc giảm thời gian tập sự không? nếu chỉ được giảm thời gian tập sự thì nơi tập sự có bắt buộc ở đâu không, thủ tục xin tập sự thế nào?
Người được miễn, giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư được xác định như sau:
Người đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên cao cấp, điều tra viên trung cấp, giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật, thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật được miễn tập sự hành nghề luật sư.
Người đã là điều tra viên sơ cấp, thẩm tra viên chính ngành Tòa án, kiểm tra viên chính ngành Kiểm sát, chuyên viên chính, nghiên cứu viên chính, giảng viên chính trong lĩnh vực pháp luật được giảm hai phần ba thời gian tập sự hành nghề luật sư.
Đào tạo luật ở Mỹ trong mối quan hệ so sánh với Việt Nam và những kinh nghiệm của họ cho công tác đào Luật tại Việt NamNgười có thời gian công tác ở các ngạch chuyên viên, nghiên cứu viên, giảng viên trong lĩnh vực pháp luật, thẩm tra viên ngành Tòa án, kiểm tra viên ngành Kiểm sát từ mười năm trở lên thì được giảm một nửa thời gian tập sự hành nghề luật sư.
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 024.6294.9155
3. Cần phải làm thủ tục, hồ sơ như thế nào để được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư?
Người được miễn tập sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Sở Tư pháp nơi người đó thường trú. Hồ sơ gồm có:
Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành;
Phiếu lý lịch tư pháp;
Giấy chứng nhận sức khỏe;
Các hành vi cấm đối với luật sư khi hành nghềBản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật;
Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư
Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư và Sở Tư pháp nơi gửi hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư.
4. Hiện tôi đang là công chức có thể tham gia đoàn luật sư không? Hiện tôi đang là công chức có được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư không?
Về điều kiện miễn và được cấp thì bạn đủ điều kiện tuy nhiên, để làm hồ sơ và để được cấp chứng chỉ hành nghề thì bạn lưu ý “ bạn đang lả công chức”. Theo quy định của Điều 17 Văn bản hợp nhất số 12/VBHN-VPQH ngày 12 tháng 12 năm 2012.
“4. Người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư:
a) Không đủ tiêu chuẩn luật sư quy định tại Điều 10 của Luật này;
b) Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;”
Vậy, bạn đang là công chức sẽ không được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư.
Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam:
– Các hành vi nghiêm cấm luật sư thực hiện khi hành nghề
– Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề luật sư đối với người được miễn tập sự
– Chế độ nộp lệ phí trong lĩnh vực hoạt động hành nghề luật sư
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 024.6294.9155 để được giải đáp.
——————————————————–
THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam:
– Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự miễn phí qua tổng đài
– Tư vấn luật giao thông đường bộ miễn phí
– Tư vấn pháp luật hình sự miễn phí qua tổng đài
Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.
Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.
Trân trọng cảm ơn.
BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam
Gửi yêu cầu tư vấn
Chi tiết xin liên hệ:
Tổng đài: 024.6294.9155
Hotline: 0984.988.691