Điều kiện, thủ tục, hồ sơ xin cấp đất dự án làm trang trại
Ngày gửi: 13/04/2020 lúc 11:31:12
Câu hỏi:
Câu trả lời tham khảo:
Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:
Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất. Theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT có quy định các trường hợp chuyển đất không phải xin phép cơ quan có thẩm quyền nhưng phải đăng kí biến động bao gồm:
– Chuyển đất trồng cây hàng năm sang xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép
– Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
Trường hợp của bạn, hiện tại đất bạn đang trồng lúa, nếu muốn chuyển sang chăn nuôi trang trại thì theo quy định trên bạn phải đăng kí biến động với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể bạn phải chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm:
-Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT;
-Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở.
Trình tự thủ tục để chuyển mục đích sử dụng đất sẽ tuân thủ quy định sau:
Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP có quy định:
“1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.
2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.
Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.”
Tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT có quy định hướng dẫn cụ thể nội dung Nghị định 43/2013/NĐ-CP:
“a) Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 60 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
b) Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.”
Đồng thời thì theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 60 và khoản 2 Điều 59 Luật Đất đai 2013 thì trường hợp của bạn bạn sẽ nộp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất tại Phòng Tài nguyên môi trường cấp huyện. Đồng thời, muốn được chuyển mục đích sử dụng đất bạn phải hoàn thành các nghĩa vụ tài chính theo quy định trên. Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tài nguyên và môi trường có văn bản thẩm định gửi đến bạn để lập hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Trường hợp xin giao đất hoặc thuê đất làm dự án trang trại. Nếu bạn muốn thuê đất, xin giao đất của xã để làm trang trại chăn nuôi thì bạn sẽ tiến hành thủ tục thuê đất, xin đất.
Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 024.6294.9155
Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 56 Luật Đất đai 2013 thì trường hợp được nhà nước cho thuê đất, giao đất đó là: “Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;”
Như vậy, trong trường hợp này bạn sẽ được thuê đất hoặc giao đất để thực hiện dự án trang trại của mình. Tuy nhiên, đối với trường hợp thuê đất, xin giao đất làm trang trại thì bạn phải thỏa mãn các điều kiện pháp lý nhất định. Theo Điều 5 Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh tế trang trại thì:
“Cá nhân, hộ gia đình sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản đạt tiêu chuẩn kinh tế trang trại phải thỏa mãn điều kiện sau:
1. Đối với cơ sở trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất tổng hợp phải đạt:
a) Có diện tích trên mức hạn điền, tối thiểu:
– 3,1 ha đối với vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng Sông Cửu Long;
– 2,1 ha đối với các tỉnh còn lại.
b) Giá trị sản lượng hàng hóa đạt 700 triệu đồng/năm.
2. Đối với cơ sở chăn nuôi phải đạt giá trị sản lượng hàng hóa từ 1.000 triệu đồng/năm trở lên;
3. Đối với cơ sở sản xuất lâm nghiệp phải có diện tích tối thiểu 31 ha và giá trị sản lượng hàng hóa bình quân đạt 500 triệu đồng/năm trở lên.”
Như vậy, đối với trang trại là cơ sở trồng trọt, nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất tổng hợp, sản xuất lâm nghiệp thì cá nhân, hộ gia đình phải đạt được tiêu chí có diện tích đất đưa vào khai thác vượt hạn mức giao đất nông nghiệp đối với từng khu vực và loại hình trang trại. Theo quy định tại Điều 68 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì trình tự, thủ tục thuê đất, giao đất cụ thể như sau:
Bạn sẽ nộp hồ sơ thẩm định tại Phòng Tài nguyên môi trường. Trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tài nguyên và môi trường có văn bản thẩm định gửi đến bạn để lập hồ sơ xin thuê đất, xin giao đất.
Cơ quan tài nguyên và môi trường hướng dẫn chủ đầu tư lập hồ sơ xin giao đất, thuê đất, thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp thuê đất; Người được giao đất, cho thuê đất nộp tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất, nộp tiền thuê đất đối với trường hợp cho thuê đất.
Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.
Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.
Trân trọng cảm ơn.
BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam
Gửi yêu cầu tư vấn
Chi tiết xin liên hệ:
Tổng đài: 024.6294.9155
Hotline: 0984.988.691