Điều kiện, thuế phí, hồ sơ và thủ tục chuyển đất vườn lên đất thổ cư
Ngày gửi: 10/10/2020 lúc 11:31:12
Câu hỏi:
Câu trả lời tham khảo:
Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:
Thứ nhất, về điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất:Điều 52 Luật đất đai 2013 quy định về căn cứ để cho phép chuyển mục đích sử dụng đất như sau:
“Điều 52. Căn cứ để giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
1. Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.”
Như vậy, một trong những điều kiện để được chuyển mục đích sử dụng đất là việc chuyển mục đích đó phải phù hợp với kế hoạch sử dụng đất hàng năm tại UBND cấp huyện nơi có đất.
Vì vậy trường hợp này bạn cần liên hệ trực tiếp với UBND cấp huyện để xem việc chuyển mục đích từ đất vườn lên đất thổ cư của mình có phù hợp với kế hoạch hay không. Nếu phù hợp thì sẽ được chuyển mục đích.
Thứ hai, về thủ tục hành chính:
Điểm d khoản 1 Điều 57 Luật đất đai 2013 quy định như sau:
“1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
…
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;”
Do bạn chuyển từ đất vườn (đất nông nghiệp) sang đất thổ cư (đất phi nông nghiệp) nên trường hợp này bạn cần thực hiện thủ tục xin phép chuyển mục đích sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền, cụ thể như sau:
* Cơ quan có thẩm quyền giải quyết: UBND cấp huyện nơi có đất, bạn nộp hồ sơ tại bộ phận Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai của cấp huyện.
* Hồ sơ gồm (Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT):
– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT;
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc).
* Thời hạn giải quyết cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo điểm b khoản 1 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 01/2017/NĐ-CP) là không 15 ngày làm việc kể từ ngày ngận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thứ ba, về nghĩa vụ tài chính:
Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, khi chuyển mục đích từ đất vườn sang đất thổ cư, bạn phải nộp tiền sử dụng đất như sau:
– Chuyển từ đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư không được công nhận là đất ở theo quy định tại khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai sang làm đất ở; chuyển từ đất có nguồn gốc là đất vườn, ao gắn liền nhà ở nhưng người sử dụng đất tách ra để chuyển quyền hoặc do đơn vị đo đạc khi đo vẽ bản đồ địa chính từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 đã tự đo đạc tách thành các thửa riêng sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng 50% chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
– Chuyển từ đất nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở với tiền sử dụng đất tính theo giá đất nông nghiệp tại thời điểm có quyết định chuyển mục đích của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Quy định về đất vườn và đất ao
Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.
Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.
Trân trọng cảm ơn.
BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam
Gửi yêu cầu tư vấn
Chi tiết xin liên hệ:
Tổng đài: 024.6294.9155
Hotline: 0984.988.691