Đổi thẻ Căn cước công dân (thực hiện tại cấp tỉnh)
Mã thủ tục: | 2.001195.000.00.00.H54 |
Số quyết định: | 2127/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Cấp, quản lý căn cước công dân |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Phòng cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Thẻ căn cước công dân, Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân, số Căn cước công dân (Mẫu CC07 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an). |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 07 Ngày làm việc | Lệ phí : 0 Đồng Các trường hợp không phải nộp lệ phí - Đổi thẻ Căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật Căn cước công dân; - Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý Căn cước công dân; Lệ phí : 0 Đồng Các trường hợp miễn lệ phí - Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính; - Đổi thẻ Căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật; - Đổi thẻ Căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa. Lệ phí : 50.000 Đồng Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân. |
+ Trực tiếp tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội hoặc Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; + Cấp lưu động tại các địa điểm cần thiết. |
Trực tuyến | 07 Ngày làm việc | + Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị cấp thẻ Căn cước công dân. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì hồ sơ còn có:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an) | Mẫu DC02 kèm theo TT104.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi thông tin công dân. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân (mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an) |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
66/2015/TT-BCA | Quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | 15-12-2015 | Bộ Công an |
Nghịđịnh137/2015/NĐ-CP | Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân | 31-12-2015 | Chính phủ |
59/2014/QH13 | Luật 59/2014/QH13 | 20-11-2014 | Quốc Hội |
59/2019/TT-BTC | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Căn cước công dân | 30-08-2019 | Bộ Tài chính |
số41/2019/TT-BCA | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong công tác cấp, quản lý thẻ Căn cước công dân, tàng thư căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư | 01-10-2019 | Bộ Công an |
37/2021/NĐ-CP | Nghị định 37/2021/NĐ-CP | 29-03-2021 | |
59/2021/TT-BCA | Thông tư 59/2021/TT-BCA | 15-05-2021 | |
60/2021/TT-BCA | Thông tư 60/2021/TT-BCA | 15-05-2021 |