CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 112/2024/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2024 |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ ĐẤT TRỒNG LÚA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết về đất trồng lúa.
Nghị định này quy định về vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa; bảo vệ và sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa; nộp tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa; chính sách hỗ trợ địa phương sản xuất, bảo vệ đất trồng lúa và chính sách đầu tư, hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại cho vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao.
Cơ quan nhà nước; người sử dụng đất trồng lúa và các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất trồng lúa quy định tại Điều 1 Nghị định này.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính, đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại.
a) Đất chuyên trồng lúa là đất trồng hai vụ lúa nước trở lên trong năm;
b) Đất trồng lúa còn lại là đất trồng một vụ lúa nước trong năm và đất trồng lúa nương.
2. Gây ô nhiễm đất trồng lúa là hoạt động sử dụng hoặc tạo ra hoặc phát tán các chất độc hại, sinh vật gây hại, làm thay đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học của đất gây ô nhiễm môi trường đất, giảm năng suất lúa.
3. Gây thoái hóa đất trồng lúa là hoạt động làm cho đất bị xói mòn, rửa trôi hoặc bị chua hóa, mặn hóa, phèn hóa, khô hạn, chai cứng, dẫn đến giảm độ phì, mất cân bằng dinh dưỡng của đất trồng lúa, giảm năng suất lúa.
4. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa là hình thức chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hằng năm; trồng lúa sang trồng cây lâu năm; trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản.
5. Năng suất cao là năng suất được tính tại thời điểm phê duyệt vùng quy hoạch trồng lúa năng suất, chất lượng cao, đạt tối thiểu bằng năng suất trung bình của 3 năm liền kề trước đó tại vùng dự kiến quy hoạch trồng lúa năng suất, chất lượng cao theo công bố của cơ quan thống kê địa phương. Trường hợp trong 3 năm liền kề có vụ lúa giảm năng suất do thiên tai, dịch bệnh được cấp có thẩm quyền công bố thì lấy kết quả cùng vụ của năm trước đó.
6. Công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp là công trình phục vụ sơ chế, bảo quản nông sản; kho chứa vật tư nông nghiệp, máy móc, dụng cụ lao động; trưng bày, giới thiệu sản phẩm nông nghiệp.
7. Kết cấu hạ tầng phục vụ vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao bao gồm công trình giao thông, thủy lợi.
Điều 4. Quy định chung về thực hiện thủ tục hành chính
1. Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính: Người sử dụng đất trồng lúa nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Bộ phận một cửa của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tiếp nhận và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ:
a) Trường hợp nộp trực tiếp: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, kiểm tra và trả lời ngay tính hợp lệ của hồ sơ cho người sử dụng đất trồng lúa;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ cho người sử dụng đất trồng lúa;
c) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, kiểm tra và trả lời tính hợp lệ của hồ sơ cho người sử dụng đất trồng lúa.
3. Hồ sơ nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính là bản chính, trừ khi có quy định khác tại hồ sơ thủ tục cụ thể. Hồ sơ nộp qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
4. Cách thức trả kết quả: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA
Điều 5. Vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao
1. Vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao, gồm các tiêu chí sau:
a) Thuộc vùng đất chuyên trồng lúa, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh hoặc quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Hệ thống thủy lợi chủ động hoặc được quy hoạch để chủ động tưới tiêu, cấp thoát nước, phòng, chống thiên tai;
c) Hệ thống giao thông nội đồng thuận lợi hoặc được quy hoạch giao thông nội đồng phục vụ sản xuất trồng lúa;
d) Có năng suất cao.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao theo tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 6. Quy định về chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
1. Nguyên tắc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
a) Phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Trồng trọt năm 2018;
b) Chỉ thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa sang cây trồng lâu năm đối với đất trồng lúa còn lại;
c) Không được chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao;
d) Phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa do cấp có thẩm quyền ban hành;
đ) Không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình đê điều, công trình phục vụ trực tiếp sản xuất lúa;
e) Không làm ảnh hưởng đến việc canh tác đối với diện tích đất trồng lúa liền kề.
2. Việc chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản thì được sử dụng tối đa 20% diện tích đất trồng lúa để hạ thấp mặt bằng nuôi trồng thủy sản với độ sâu không quá 120 cen-ti-mét so với mặt ruộng.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định loại cây trồng lâu năm được chuyển đổi, đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
4. Đất trồng lúa sau khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo quy định tại Nghị định này được thống kê là đất trồng lúa.
Điều 7. Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật, đề xuất của Ủy ban nhân dân cấp huyện và đề nghị của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp cấp tỉnh, ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn tỉnh theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; thời gian ban hành trước 30 tháng 11 năm trước của năm kế hoạch.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt, đề xuất của Ủy ban nhân dân cấp xã và đề nghị của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp cấp huyện, ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn huyện theo mẫu Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này; thời gian ban hành trước ngày 15 tháng 12 năm trước của năm kế hoạch.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt và nhu cầu chuyển đổi của người sử dụng đất trồng lúa, ban hành Kế hoạch chuyển đổi trên địa bàn xã theo mẫu Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này; thời gian ban hành trước ngày 30 tháng 12 năm trước của năm kế hoạch.
Điều 8. Hồ sơ, trình tự thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
1. Người sử dụng đất trồng lúa có nhu cầu chuyển đổi sang trồng cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, gửi Bản Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa (sau đây gọi là Bản Đăng ký) đến Ủy ban nhân dân cấp xã theo mẫu Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Bản Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hợp lệ; Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét sự phù hợp của Bản Đăng ký với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã.
a) Trường hợp Bản Đăng ký phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản chấp thuận cho phép chuyển đổi theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này, gửi cho người sử dụng đất trồng lúa đăng ký;
b) Trường hợp Bản Đăng ký không phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa hằng năm của cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản theo mẫu Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này, người sử dụng đất trồng lúa đăng ký.
Điều 9. Xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định về diện tích, vị trí, mục đích sử dụng của công trình xây dựng phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa đảm bảo tuân thủ các điều kiện sau:
a) Không làm ảnh hưởng đến công trình thủy lợi, công trình đê điều, giao thông nội đồng, diện tích đất trồng lúa liền kề;
b) Công trình chỉ được xây dựng 01 tầng, không được xây dựng tầng hầm;
c) Khu vực đất trồng lúa được phép xây dựng công trình phải tập trung, có diện tích tối thiểu từ 50 ha;
d) Công trình phục vụ theo mục đích được quy định tại khoản 6 Điều 3 Nghị định này.
2. Việc xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan.
3. Diện tích đất xây dựng công trình theo quy định tại Điều này không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất và vẫn được thống kê là đất trồng lúa.
1. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất khi xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp phải có phương án sử dụng tầng đất mặt được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
2. Nội dung phương án sử dụng tầng đất mặt bao gồm:
a) Thông tin của người được nhà nước giao đất, cho thuê đất đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa;
b) Thông tin về diện tích đất chuyên trồng lúa đề nghị chuyển đổi;
c) Khối lượng tầng đất mặt sau khi bóc tách;
d) Phương án, vị trí và mục đích sử dụng khối lượng đất mặt được bóc tách.
3. Độ sâu tầng đất mặt phải bóc tách tối thiểu từ 20 cm (cen-ti-mét) tính từ mặt ruộng.
4. Phương án sử dụng tầng đất mặt được chấp thuận là thành phần hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp.
Điều 11. Hồ sơ, trình tự thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt
1. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất có nhu cầu xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn 2 huyện trở lên), Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Sơ đồ mô tả vị trí sử dụng khối lượng đất mặt sau khi bóc tách.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt.
3. Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Nghị định này hoặc văn bản không chấp thuận theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này gửi cho người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.
1. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa phải nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa, trừ các công trình, dự án sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nhà nước ngoài đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây dựng. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mức nộp cụ thể nhưng không thấp hơn 50% số tiền được xác định theo diện tích đất chuyên trồng lúa phải chuyển sang mục đích phi nông nghiệp nhân với giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Việc nộp tiền quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1. Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trong thời gian 07 ngày kể từ ngày nhận quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, gửi Bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa đến cơ quan tài nguyên và môi trường cấp huyện hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường cấp tỉnh (đối với công trình có diện tích đất chuyên trồng lúa trên địa bàn 2 huyện trở lên) đề nghị xác định diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này.
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được Bản kê khai hợp lệ, cơ quan tài nguyên và môi trường thẩm định Bản kê khai và ban hành văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định này gửi đến cơ quan tài chính cùng cấp để xác định số tiền phải nộp.
2. Trong thời hạn 05 ngày, cơ quan tài chính cùng cấp căn cứ văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa của cơ quan tài nguyên và môi trường, bảng giá loại đất trồng lúa tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định, xác định số tiền phải nộp theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định này gửi cơ quan tài nguyên và môi trường và người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.
3. Trong thời hạn 30 ngày, người được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện trách nhiệm nộp tiền tại cơ quan kho bạc theo thông báo của cơ quan tài chính.
4. Sau 30 ngày kể từ ngày có văn bản thông báo của cơ quan tài chính; người được nhà nước giao đất, cho thuê đất chưa nộp hoặc nộp chưa đủ số tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa thì phải nộp thêm tiền chậm nộp. Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
a) Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền phải nộp để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa chậm nộp;
b) Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp đến ngày liền kề trước ngày số tiền đã nộp vào ngân sách nhà nước;
c) Người nộp tiền tự xác định số tiền chậm nộp theo quy định tại điểm a, b khoản này và nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định. Người nộp tiền phải nộp tiền chậm nộp được miễn tiền chậm nộp trong trường hợp bất khả kháng như bị thiệt hại vật chất do gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ.
Điều 14. Hỗ trợ địa phương sản xuất lúa
1. Ngân sách nhà nước hỗ trợ sản xuất lúa như sau:
a) Hỗ trợ 1.500.000 đồng/ha/năm đối với đất chuyên trồng lúa;
b) Hỗ trợ 750.000 đồng/ha/năm đối với đất trồng lúa còn lại, trừ đất lúa nương được mở rộng tự phát không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa;
c) Hỗ trợ thêm 1.500.000 đồng/ha/năm đối với đất chuyên trồng lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao.
2. Diện tích đất trồng lúa được hỗ trợ theo điểm a, điểm b khoản 1 Điều này được xác định theo số liệu thống kê đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố của năm liền kề trước năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, riêng đối với kinh phí phân bổ cho năm 2025 là số liệu thống kê đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố của năm 2023.
3. Diện tích đất trồng lúa được hỗ trợ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này và công bố của năm liền kề trước năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách.
4. Đối với năm trong thời kỳ ổn định ngân sách, cơ chế hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương đối với chính sách quy định tại khoản 1 Điều 14 của Nghị định này áp dụng nguyên tắc hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương để thực hiện các chính sách an sinh xã hội do trung ương ban hành tương ứng từng thời kỳ.
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm quản lý, phân bổ nguồn ngân sách được hỗ trợ để thực hiện bảo vệ đất trồng lúa theo quy định.
Điều 15. Sử dụng kinh phí hỗ trợ
1. Việc sử dụng nguồn kinh phí do người được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa phải nộp theo quy định tại khoản 1 Điều 12 và nguồn kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ sản xuất lúa trong dự toán chi cân đối ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Nghị định này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập trình Hội đồng nhân dân cùng cấp căn cứ điều kiện thực tế của địa phương, quyết định cụ thể nguyên tắc, phạm vi, định mức hỗ trợ và việc sử dụng kinh phí hỗ trợ cho các hoạt động quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Nguồn kinh phí tại khoản 1 Điều này được sử dụng cho các hoạt động sau:
a) Hỗ trợ cho người sử dụng đất trồng lúa: sử dụng giống lúa hợp pháp để sản xuất; áp dụng quy trình sản xuất, tiến bộ kỹ thuật, công nghệ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận; xây dựng mô hình trình diễn; hoạt động khuyến nông; tổ chức đào tạo, tập huấn, liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm;
b) Cải tạo, nâng cao chất lượng đất trồng lúa;
c) Đánh giá tính chất lý, hóa học; xây dựng bản đồ nông hóa thổ nhưỡng vùng đất chuyên trồng lúa theo định kỳ 05 năm/lần;
d) Sửa chữa, duy tu bảo dưỡng các công trình hạ tầng nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn xã;
đ) Hỗ trợ mua bản quyền sở hữu giống lúa được bảo hộ.
1. Nhà nước đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng
Từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương được thực hiện theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước trong từng thời kỳ trung hạn được cấp có thẩm quyền ban hành, trong đó ưu tiên đầu tư các công trình thủy lợi, giao thông tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao; quy trình, thủ tục thực hiện theo pháp luật về đầu tư công.
2. Hỗ trợ đầu tư cho doanh nghiệp
a) Được ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 100 % kinh phí khi thực hiện đầu tư xây dựng công trình thủy lợi, giao thông tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao.
b) Dự án áp dụng theo quy trình sản xuất lúa giảm phát thải khí nhà kính được chứng nhận; dự án áp dụng mô hình kinh tế tuần hoàn; dự án sản xuất hữu cơ được chứng nhận; dự án liên kết sản xuất lúa theo chuỗi giá trị.
c) Dự án chế biến sản phẩm lương thực, thực phẩm; dự án sản xuất chế phẩm sinh học, chế biến nguyên liệu và sản phẩm công nghệ cao từ lúa, gạo và phụ phẩm lúa, gạo đáp ứng theo quy định pháp luật về công nghệ cao.
d) Dự án theo quy tại điểm b phải có diện tích 500 ha trở lên, dự án theo quy định tại điểm c có tổng mức đầu tư từ 30 tỷ đồng trở lên, được ngân sách nhà nước hỗ trợ tối đa 40% nhưng không quá 15 tỷ đồng/dự án để mua sắm dây chuyền, thiết bị, công nghệ, bản quyền công nghệ.
đ) Nguồn vốn, đối tượng, quy trình hỗ trợ, trình tự, thủ tục thực hiện hỗ trợ thực hiện theo quy định của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
e) Nguồn vốn và thủ tục hỗ trợ đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo quy định riêng của pháp luật.
3. Hỗ trợ đầu tư cho Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
a) Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao được sử dụng chính sách của Nhà nước theo hướng dẫn của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hợp tác xã.
b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã liên kết để thực hiện một trong các dự án sau tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao: Dự án áp dụng quy trình sản xuất lúa giảm phát thải khí nhà kính được chứng nhận; dự án sản xuất hữu cơ được chứng nhận; dự án liên kết sản xuất lúa theo chuỗi giá trị.
c) Dự án sản xuất, chế biến sản phẩm lương thực, thực phẩm; dự án sản xuất chế phẩm sinh học, chế biến nguyên liệu sản phẩm công nghệ cao từ lúa gạo và phụ phẩm từ lúa, gạo.
d) Dự án theo quy tại điểm b phải có diện tích 100 ha trở lên, dự án theo quy định tại điểm c, được Nhà nước hỗ trợ tối đa 100% vốn đầu tư chi phí xây dựng hạ tầng dự án, mua sắm dây chuyền, thiết bị, công nghệ, bản quyền công nghệ nhưng không quá 05 tỷ đồng/dự án.
đ) Hình thức hỗ trợ, mức hỗ trợ, quy định về hỗ trợ từ vốn đầu tư công, quy trình tổng hợp nhu cầu hỗ trợ, phương thức thực hiện hỗ trợ và cơ chế quản lý sau đầu tư thực hiện theo các quy định của Luật Hợp tác xã và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Hợp tác xã về chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, trang thiết bị.
4. Dự án theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này được Nhà nước hỗ trợ một lần. Trường hợp dự án hoặc hạng mục của dự án đã được hưởng hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo Nghị định này thì không được hưởng hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo quy định pháp luật khác và ngược lại.
Điều 17. Nguồn vốn hỗ trợ đầu tư và lập, chấp hành, quyết toán kinh phí thực hiện các chính sách
1. Ngân sách nhà nước (bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương) theo phân cấp ngân sách hiện hành
a) Sử dụng từ nguồn kinh phí thường xuyên đối với các chính sách quy định tại khoản 2 Điều 15 của Nghị định này.
b) Sử dụng từ nguồn vốn đầu tư công đối với các chính sách quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 16 Nghị định này.
2. Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
3. Việc lập dự toán, chấp hành dự toán và thanh quyết toán kinh phí thực hiện các chính sách tại Nghị định này thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn Luật.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Các quy định, Nghị định sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành:
a) Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
b) Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
c) Điều 13, Điều 14 Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
1. Chính sách hỗ trợ cho địa phương, người sản xuất lúa theo quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 7 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; chính sách sử dụng kinh phí theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 62/2019/NĐ-CP) được tiếp tục thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
2. Trường hợp phương án sử dụng tầng đất mặt của công trình, dự án đã gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thẩm định hoặc đã được chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
3. Trường hợp chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất chuyên trồng lúa sang trồng cây lâu năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng hằng năm hoặc đồng ý cho chuyển đổi trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Kiểm tra, theo dõi việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo quy định tại Nghị định này;
b) Tổng hợp kết quả đánh giá tính chất lý, hóa học, bản đồ nông hóa thổ nhưỡng vùng đất chuyên trồng lúa của các tỉnh trên phạm vi toàn quốc;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Bộ Tài chính:
Cân đối, bố trí nguồn ngân sách trung ương chi thường xuyên để hỗ trợ cho các địa phương sản xuất lúa theo quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 14 Nghị định này.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
Chủ trì cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư công trung hạn từ nguồn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương trong từng kỳ trung hạn để hỗ trợ địa phương sản xuất lúa tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao theo quy định tại Nghị định này và quy định pháp luật về đầu tư công.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
a) Thực hiện các nội dung về quản lý, sử dụng đất trồng lúa của địa phương theo quy định của Nghị định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan; cân đối, bố trí vốn đầu tư công trung hạn từ ngân sách nhà nước để thực hiện chính sách hỗ trợ tại vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất chất lượng cao theo quy định tại Nghị định này;
b) Tổ chức công bố công khai và quản lý chặt chẽ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa đã được phê duyệt;
c) Phê duyệt vùng quy hoạch trồng lúa có năng suất, chất lượng cao tại địa phương;
d) Tổ chức xây dựng, thực hiện Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa tại địa phương theo quy định tại Nghị định này;
đ) Quản lý và quy định việc xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa;
e) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thẩm định, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các hoạt động theo thẩm quyền tại Nghị định này;
g) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chuyên môn thực hiện đánh giá, công bố: tính chất lý, hóa học; xây dựng bản đồ nông hóa thổ nhưỡng và cải tạo đất trồng lúa;
h) Hằng năm trước ngày 20 tháng 12 gửi báo cáo kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo mẫu tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Nghị định này về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2024/NĐ-CP | Hà Nội, ngày……. tháng …… năm 2024 |
DỰ THẢO |
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ ĐẤT TRỒNG LÚA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết về đất trồng lúa.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết Điều 56, Điều 57 Luật Trồng trọt, Điều 182 Luật Đất đai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý và sử dụng đất trồng lúa.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đất trồng lúa: là đất có các điều kiện phù hợp để trồng lúa, bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại.
2. Đất chuyên trồng lúa: là đất trồng được hai vụ lúa nước trở lên trong năm.
3. Đất trồng lúa còn lại: là đất trồng một vụ lúa nước trong năm và đất trồng lúa nương.
4. Gây ô nhiễm đất trồng lúa: là hoạt động đưa vào đất các chất độc hại, sinh vật làm thay đổi kết cấu, thành phần của đất, làm ảnh hưởng không có lợi đến sản xuất lúa, chất lượng lúa gạo, và môi trường.
5. Gây thoái hóa đất trồng lúa: là hoạt động làm cho đất bị xói mòn, rửa trôi hoặc bị chua hóa, mặn hóa, phèn hóa, khô hạn, chai cứng, chặt bí dẫn đến giảm độ phì và mất cân bằng dinh dưỡng của đất trồng lúa, giảm năng suất lúa.
6. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa: là hình thức chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm; cây lâu năm; trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản.
7. Kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa là hình thức kết hợp giữa trồng lúa với nuôi trồng thủy sản gồm trồng một vụ lúa và một vụ nuôi trồng thủy sản hoặc trồng lúa đồng thời kết hợp với nuôi trồng thủy sản.
Điều 4. Quy định chung về thực hiện thủ tục hành chính trong Nghị định này
1. Nộp hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Thời gian trả lời tính hợp lệ của thành phần hồ sơ:
a) Trường hợp nộp trực tiếp: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính hợp lệ của thành phần hồ sơ cho tổ chức, cá nhân;
b) Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét tính hợp lệ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;
c) Trường hợp nộp hồ sơ qua môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét tính hợp lệ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
3. Hồ sơ nộp qua môi trường điện tử thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 8 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
4. Cách thức trả kết quả: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại bộ phận một cửa hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử.
Chương II
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA
Điều 5. Quy định về chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
1. Điều kiện, tiêu chí chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
a) Phù hợp với khoản 1 Điều 56 của Luật Trồng trọt;
b) Đúng với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
c) Không gây ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa; không làm hư hỏng công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình phục vụ trực tiếp sản xuất lúa.
2. Trường hợp chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi từ đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm: ngoài quy định tại Khoản 1 Điều này, giống cây trồng được chuyển đổi phải thuộc Danh mục loại cây trồng lâu năm do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
3. Trường hợp chuyển trồng lúa sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, được sử dụng tối đa 20% diện tích đất trồng lúa để hạ thấp mặt bằng nuôi trồng thủy sản với độ sâu không quá 120 cen-ti-mét so với mặt ruộng, phần diện tích hạ thấp mặt bằng không được tập trung tại 1 khu vực;
4. Đất trồng lúa sau khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo quy định tại Điều này được thống kê là đất trồng lúa.
Điều 6. Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
1. Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa được phê duyệt hàng năm.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ nhu cầu của tổ chức, cá nhân trên địa bàn, tổng hợp số liệu đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, gửi Bản đăng ký Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi tới Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 30 tháng 10 theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện căn cứ vào Bản đăng ký Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi của Ủy ban nhân dân cấp xã; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện; tổng hợp số liệu đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên phạm vi toàn huyện gửi Bản đăng ký Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 30 tháng 11 theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi của Ủy ban nhân dân cấp huyện; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên phạm vi toàn tỉnh trước ngày 30 tháng 12 theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã căn cứ Quyết định ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi hàng năm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để triển khai thực hiện.
Điều 7. Hồ sơ, trình tự, thẩm quyền chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
1. Tổ chức, cá nhân sử dụng đất trồng lúa có nhu cầu chuyển đổi sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản hoặc cá nhân trong nước có nhu cầu chuyển sang trồng cây lâu năm trên đất trồng lúa gửi Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo mẫu Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa, Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét sự phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt tại khoản 4 Điều 6.
Trường hợp Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành văn bản đồng ý cho chuyển đổi theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này, vào sổ theo dõi và gửi cho tổ chức, cá nhân đăng ký. Trường hợp Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi không phù hợp, Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản theo mẫu Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này và nêu rõ lý do.
3. Trường hợp Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi chưa đúng hoặc chưa đầy đủ thông tin, trong thời hạn 03 ngày làm việc Ủy ban nhân dân cấp xã thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, tổ chức, cá nhân phải chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện và gửi về Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét, giải quyết theo quy định tại khoản 2 Điều này. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian xem xét giải quyết thủ tục hành chính.
Điều 8. Quy định bóc tách và sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa khi chuyển sang mục đích phi nông nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân xây dựng công trình trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa phải bóc tách tầng đất mặt trên diện tích xây dựng đó để sử dụng hiệu quả vào mục đích nông nghiệp và xây dựng phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Độ sâu tầng đất mặt phải bóc tách tối thiểu từ 20 cm (cen-ti-mét) trở lên tính từ mặt đất.
3. Phương án sử dụng tầng đất mặt là thành phần hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
4. Trường hợp công trình xây dựng trên đất chuyên trồng lúa nhưng bị trũng, ngập nước không thể thực hiện bóc tách tầng đất mặt thì tổ chức, cá nhân phải nộp một khoản tiền cho cơ quan nhà nước. Tùy vào điều kiện cụ thể, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định diện tích, vị trí đất trũng, ngập nước phải nộp tiền thay thế việc bóc tách tầng đất mặt.
Mức tiền phải nộp không thấp hơn 50% số tiền được xác định theo diện tích công trình không thể bóc tách tầng đất mặt xây dựng trên đất chuyên trồng lúa phải chuyển sang mục đích phi nông nghiệp nhân với giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất.
Điều 9. Hồ sơ, trình tự thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt.
1. Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị thẩm định theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Bản vẽ vị trí sử dụng khối lượng đất mặt sau khi bóc tách.
2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ hợp lý, khả thi, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt theo mẫu tại Phụ lục IX kèm theo Nghị định này gửi cho tổ chức, cá nhân.
b) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lý, khả thi, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục X kèm theo Nghị định này. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, tổ chức, cá nhân phải hoàn thiện hồ sơ và gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thiện đúng theo yêu cầu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành văn bản chấp thuận phương án sử dụng tầng đất mặt theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
Trường hợp tổ chức, cá nhân không hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn theo yêu cầu hoặc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không đồng ý với hồ sơ hoàn thiện thì thông báo bằng văn bản theo mẫu tại phụ lục XI ban hành kèm theo Nghị định này cho tổ chức, cá nhân biết và nêu rõ lý do.
3. Trường hợp cần thiết phải tiến hành thẩm định vị trí, diện tích bóc tách tầng đất mặt ngoài thực địa, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức đoàn kiểm tra, lập biên bản kiểm tra trước khi ban hành văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm: thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc bóc tách; sử dụng hiệu quả, đúng mục đích tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa khi chuyển sang đất phi nông nghiệp và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định.
Điều 10. Điều kiện, tiêu chí xây dựng công trình trên đất trồng lúa phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
1. Không làm ảnh hưởng đến công năng sử dụng các công trình thủy lợi, giao thông nội đồng, diện tích đất trồng lúa hiện đang sản xuất liền kề.
2. Đối với cá nhân có quy mô diện tích đất trồng lúa hoặc diện tích đất chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa tập trung từ 03 ha trở lên đối với khu vực Đông Nam Bộ và khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long và 02 ha trở lên đối với các khu vực còn lại; Đối với tổ chức có quy mô diện tích đất trồng lúa hoặc diện tích đất chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa tập trung từ 45 ha trở lên đối với khu vực Đông Nam Bộ và khu vực Đồng bằng Sông Cửu Long và 30 ha trở lên đối với các khu vực còn lại thì được sử dụng một phần diện tích trên đó để xây dựng (01) một công trình.
3. Là công trình xây dựng (01) một tầng, không xây dựng tầng hầm; xây dựng bằng vật liệu lắp ghép đơn giản, dễ tháo dỡ; không sử dụng vào mục đích để ở.
4. Tỷ lệ diện tích công trình xây dựng tối đa 0,01% tổng diện tích đất lúa hoặc đất chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa nhưng không vượt quá 500 m2.
5. Diện tích đất xây dựng công trình theo quy định tại Điều này được thống kê là đất trồng lúa.
Điều 11. Hồ sơ, trình tự thẩm định công trình xây dựng trên đất trồng lúa.
1. Tổ chức, cá nhân khi xây dựng công trình trên đất trồng lúa, gửi hồ sơ tới Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị cho phép xây dựng công trình. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị xây dựng công trình theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất hợp pháp diện tích đề nghị xây dựng công trình của tổ chức, cá nhân;
c) Bản mô tả sơ đồ, vị trí xây dựng công trình.
2. Trong thời gian 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, thẩm định hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành văn bản cho phép tổ chức, cá nhân được xây dựng công trình theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Nghị định này. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, tổ chức, cá nhân phải hoàn thiện hồ sơ và gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện. Thời gian hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hoàn thiện đúng theo yêu cầu, Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, ban hành văn bản cho phép xây dựng công trình theo quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này.
Trường hợp tổ chức, cá nhân không hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn theo yêu cầu hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện không đồng ý với hồ sơ hoàn thiện thì thông báo bằng văn bản theo mẫu tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Nghị định này cho tổ chức, cá nhân biết và nêu rõ lý do.
3. Trường hợp cần thiết phải tiến hành thẩm định ngoài thực địa vị trí, diện tích công trình xây dựng trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức đoàn kiểm tra, lập biên bản kiểm tra trước khi ra văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận theo quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc xây dựng công trình trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp và xử lý các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.
Điều 12. Tiêu chí xác định vùng, khu vực đất trồng lúa cần bảo vệ, hạn chế chuyển đổi.
1. Thuộc vùng, khu vực đất chuyên trồng lúa.
2. Có hệ thống thủy lợi, giao thông nội đồng thuận lợi.
3. Có độ phì từ mức trung bình trở lên, môi trường sinh thái phù hợp với sinh trưởng phát triển cây lúa.
4. Đúng với quy Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
Điều 13. Quy định nộp tiền bảo vệ đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất chuyên trồng lúa có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng từ đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp để thực hiện công trình, dự án thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và nộp một khoản tiền để Nhà nước bổ sung diện tích đất chuyên trồng lúa bị mất hoặc tăng hiệu quả sử dụng đất trồng lúa, trừ các công trình, dự án sử dụng vốn đầu tư công hoặc vốn nước ngoài đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công, pháp luật về xây dựng.
2. Tùy theo điều kiện cụ thể tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định mức nộp cụ thể nhưng không thấp hơn 50 % số tiền được xác định theo diện tích đất chuyên trồng lúa phải chuyển sang mục đích phi nông nghiệp nhân với giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất lập bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa được nhà nước giao, cho thuê; nộp tiền bảo vệ đất trồng lúa vào ngân sách cấp tỉnh theo quy định
Điều 14. Thời gian, trình tự, thủ tục nộp tiền bảo vệ đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang mục đích phi nông nghiệp
1. Việc nộp tiền bảo vệ đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp theo quy định của Luật đất đai được thực hiện khi có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền.
2. Trình tự, thủ tục kê khai, xác định diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền khi chuyển mục đích sử dụng sang mục đích phi nông nghiệp
Tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất lập Bản kê khai diện tích đất chuyên trồng lúa được nhà nước giao, cho thuê theo mẫu tại Phụ lục XVI ban hành kèm theo Nghị định này, gửi tới Sở Tài nguyên và Môi trường đề nghị xác định diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa.
a) Trường hợp Bản kê khai hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền theo mẫu tại Phụ lục XVII gửi đến Sở Tài chính để xác định số tiền phải nộp và tổ chức, cá nhân.
b) Trường hợp Bản kê khai không hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo bằng văn bản tới tổ chức, cá nhân để bổ sung, hoàn thiện. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, tổ chức, cá nhân phải hoàn thiện Bản kê khai gửi Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian hoàn thiện bản kê khai không tính vào thời gian thực hiện thủ tục hành chính.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Bản kê khai bổ sung hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải nộp tiền theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
3. Sở Tài chính căn cứ văn bản xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa của Sở Tài nguyên và Môi trường gửi, bảng giá loại đất trồng lúa tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, xác định số tiền phải nộp và thông báo cho tổ chức, cá nhân theo mẫu tại Phụ lục XIX ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa và nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định. Trường hợp quá thời hạn nộp tiền theo văn bản thông báo của Sở Tài chính, tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất phải nộp thêm tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Chương III
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA
Điều 15. Hỗ trợ địa phương sản xuất lúa
1. Căn cứ vào diện tích đất trồng lúa, ngân sách nhà nước ưu tiên hỗ trợ sản xuất lúa cho các địa phương (gồm chi đầu tư và chi thường xuyên) thông qua định mức phân bổ ngân sách nhà nước được cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
2. Ngoài hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành địa phương sản xuất lúa còn được ngân sách nhà nước hỗ trợ như sau:
a) Hỗ trợ 2.000.000 đồng/ha/năm đối với đất chuyên trồng lúa;
b) Hỗ trợ 1.000.000 đồng/ha/năm đối với đất trồng lúa còn lại, trừ đất lúa nương được mở rộng tự phát không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa.
3. Hỗ trợ 3.000.000 đồng/ha/năm đối với vùng, khu vực quy hoạch trồng lúa cần bảo vệ, hạn chế chuyển đổi, ngoài số tiền được hỗ trợ theo quy định tại Khoản 2 Điều này để đầu, áp dụng khoa học và công nghệ hiện đại.
4. Diện tích đất trồng lúa được hỗ trợ theo Khoản 2 Điều này được xác định theo số liệu thống kê đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố của năm liền kề trước năm phân bổ ngân sách; Diện tích đất trồng lúa được hỗ trợ theo Khoản 3 Điều này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xác định.
5. Hỗ trợ khai hoang, cải tạo đất trồng lúa:
a) Hỗ trợ 15.000.000 đồng/ha đất trồng lúa, trừ đất trồng lúa nương được khai hoang từ đất chưa sử dụng. Trường hợp có nhiều quy định khác nhau, thì áp dụng nguyên tắc mỗi mảnh đất chỉ được hỗ trợ 01 lần;
b) Hỗ trợ 10.000.000 đồng/ha đất chuyên trồng lúa nước được cải tạo từ đất trồng lúa nước một vụ hoặc đất trồng cây khác theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa;
6. Nguồn và cơ chế hỗ trợ:
a) Đối với các địa phương nhận bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương hỗ trợ 100% kinh phí;
b) Đối với các địa phương điều tiết các khoản thu phân chia về ngân sách trung ương dưới 50% được hỗ trợ 50% kinh phí;
c) Các địa phương còn lại sử dụng ngân sách địa phương để thực hiện.
7. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý, phân bổ nguồn ngân sách được hỗ trợ để thực hiện bảo vệ, phát triển đất trồng lúa; hướng dẫn thực hiện hỗ trợ khai hoang, cải tạo đất trồng lúa.
Điều 16. Sử dụng kinh phí hỗ trợ
Ủy ban nhân dân các cấp sử dụng (i) kinh phí do tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nộp, ii) nguồn kinh phí hỗ trợ theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 15 và iii) nguồn kinh phí phải nộp theo quy định tại khoản 4 Điều 8 của Nghị định này để thực hiện bảo vệ, phát triển đất trồng lúa. Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của địa phương, Ủy ban nhân dân các cấp sẽ quyết định hỗ trợ các nội dung sau:
1. Hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân nghiên cứu, chọn tạo giống cây trồng mới, sử dụng giống cây trồng mới hợp pháp để sản xuất; áp dụng quy trình sản xuất, tiến bộ kỹ thuật, công nghệ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận; mô hình trình diễn giống mới, tiến bộ kỹ thuật khoa học mới; hỗ trợ tổ chức tập huấn, liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm.
2. Đánh giá tính chất lý, hóa học; xây dựng bản đồ nông hóa thổ nhưỡng, bản đồ phân vùng đất chuyên trồng lúa theo định kỳ 05 năm/lần để quản lý, sử dụng đất hiệu quả và có biện pháp cải tạo phù hợp.
3. Cải tạo nâng cao chất lượng đất chuyên trồng lúa hoặc đất trồng lúa còn lại: tăng độ dày của tầng canh tác; tôn cao khu vực đất trồng lúa trũng, thấp; tăng độ bằng phẳng mặt ruộng; thau chua, rửa mặn đối với đất bị nhiễm phèn, mặn và các biện pháp cải tạo đất khác.
4. Khai hoang đất chưa sử dụng thành đất trồng lúa (trừ lúa nương).
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa; phương án bóc tách tầng đất mặt; xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa theo quy định tại Nghị định này.
2. Tổng hợp, theo dõi số liệu kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi; tổng hợp kết quả đánh giá tính chất lý, hóa học và xây dựng bản đồ nông hóa thổ nhưỡng vùng đất chuyên trồng lúa trên phạm vi toàn quốc;
3. Xây dựng Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam về đất trồng lúa.
Điều 18. Bộ Tài nguyên và Môi trường
1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Bộ, ngành có liên quan thanh tra, kiểm tra việc quản lý và sử dụng đất trồng lúa tại địa phương trên cả nước.
2. Hằng năm, chia sẻ thông tin, cơ sở dữ liệu điều tra cơ bản về đất nông nghiệp và cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất nông nghiệp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 19. Bộ Tài chính
1. Cân đối nguồn ngân sách chi thường xuyên để hỗ trợ cho các địa phương sản xuất lúa.
2. Chủ trì, phối hợp với các Bộ có liên quan phân bổ vốn ngân sách cho các địa phương sản xuất lúa.
3. Chủ trì, phối hợp với các Bộ có liên quan hướng dẫn địa phương về quản lý, phân bổ nguồn thu theo quy định tại khoản 4 Điều 8, khoản 2 Điều 13, và Điều 15 Nghị định này.
4. Hướng dẫn cơ quan tài chính địa phương việc nộp tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa và nộp tiền thay thế bóc tách tầng đất mặt đối với diện tích đất trũng, ngập nước theo quy định.
Điều 20. Các Bộ, ngành khác
Các Bộ, ngành khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính thực hiện các quy định có liên quan tại Nghị định này.
Điều 21. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
1. Thực hiện các nội dung về quản lý, sử dụng đất trồng lúa của địa phương theo quy định của Nghị định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Tổ chức công bố công khai và quản lý chặt chẽ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa đã được phê duyệt; xác định ranh giới, lập bản đồ diện tích đất trồng lúa, vùng đất chuyên trồng lúa cần bảo vệ; xác định diện tích chuyên trồng lúa chuyển đổi sang mục đích phi nông nghiệp (nếu có) làm cơ sở xác định tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp ngân sách nhà nước; xác định vùng, diện tích đất trũng, ngập nước không thể bóc tách tầng đất mặt phải nộp tiền thay thế.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chính phủ về việc bảo vệ diện tích, chỉ giới, chất lượng đất trồng lúa theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa đã được phê duyệt.
4. Lập, ban hành, tổ chức thực hiện Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa; xác định các loại cây trồng hàng năm, cây lâu năm hoặc loại vật nuôi phù hợp cho chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại địa phương theo quy định tại Nghị định này.
5. Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, quyết định chính sách hỗ trợ khác ngoài quy định tại Nghị định này để quản lý và sử dụng hiệu quả đất trồng lúa; báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh việc phân bổ, sử dụng nguồn kinh phí thực hiện bảo vệ, phát triển đất trồng lúa..
6. Chỉ đạo, hướng dẫn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định, kiểm tra, giám sát việc bóc tách, sử dụng tầng đất mặt đối với các công trình, dự án có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp thuộc thẩm quyền trên địa bàn tỉnh.
7. Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan chuyên môn xây dựng kế hoạch thực hiện đánh giá tính chất lý, hóa học; xây dựng bản đồ nông hóa thổ nhưỡng, công bố kết quả và cập nhật vào cơ sở dữ liệu toàn quốc về đất trồng lúa; thống kê và công bố vùng, khu vực đất trồng lúa cần bảo vệ, hạn chế chuyển đổi; xây dựng kế hoạch cải tạo đất trồng lúa và gửi báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả thực hiện.
8. Định kỳ trước ngày 30 tháng 12 hàng năm, báo cáo tình hình quản lý và sử dụng đất trồng lúa của địa phương, kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo mẫu tại Phụ lục XX kèm theo Nghị định này và Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi năm sau về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
9. Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân dân các cấp triển khai thực hiện các nội dung theo thẩm quyền quy định tại Nghị định này
10. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quản lý và sử dụng đất trồng lúa theo quy định của Nghị định này.
Điều 22. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sử dụng đất trồng lúa
1. Sử dụng đúng mục đích theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa đã được phê duyệt, không được chuyển sang sử dụng vào mục đích khác nếu không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
2. Sử dụng có hiệu quả, không bỏ đất hoang, không làm ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa. Trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai.
3. Canh tác đúng kỹ thuật, nâng cao hiệu quả sản xuất; cải tạo, làm tăng độ màu mỡ của đất trồng lúa, bảo vệ môi trường sinh thái.
4. Tổ chức, cá nhân sử dụng đất trồng lúa thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
5. Khi chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm hoặc trồng lúa kết hợp với nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa.
a) Phải đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định tại Điều 7 Nghị định này;
b) Không được làm hư hỏng hệ thống thủy lợi, giao thông nội đồng và ảnh hưởng xấu tới việc sản xuất lúa ở các khu vực liền kề;
c) Trường hợp làm hư hỏng hệ thống thủy lợi, giao thông nội đồng phải có biện pháp khắc phục kịp thời và phải bồi thường nếu gây ảnh hưởng xấu tới sản xuất lúa của các hộ ở khu vực liền kề;
d) Trường hợp đất bị nhiễm mặn tạm thời trong vụ nuôi trồng thủy sản nước mặn, thì phải có biện pháp phục hồi để trồng vụ lúa ngay sau vụ nuôi trồng thủy sản.
6. Khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa:
a) Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai đối với điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và quy định tại Điều 8, Điều 13 của Nghị định này;
b) Có phương án sử dụng tầng đất mặt của đất chuyên trồng lúa khi xây dựng công trình trên đất chuyên trồng lúa;
c) Áp dụng các biện pháp phòng, chống ô nhiễm, thoái hóa môi trường đất, nước, không làm ảnh hưởng tới sản xuất lúa của khu vực liền kề. Trường hợp gây ảnh hưởng xấu phải có biện pháp khắc phục kịp thời và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày … tháng… năm 2024.
2. Nghị định này bãi bỏ các quy định tại các văn bản sau đây:
a) Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
b) Nghị định số 62/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa.
c) Điều 13, Điều 14 Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác
Điều 24. Quy định chuyển tiếp
Chính sách hỗ trợ cho địa phương,người sản xuất lúa theo quy định tại khoản 2, khoản 4 Điều 7 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; chính sách sử dụng kinh phí theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 62/2019/NĐ-CP) được tiếp tục thực hiện đến ngày …..tháng ……năm 2024
Điều 25. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
MẪU BẢN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA (XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
(Kèm theo Nghị định số / /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........, ngày ... tháng ... năm ....... |
BẢN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
NĂM …..
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân huyện ……..
Căn cứ Nghị định số / /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm… của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa.
Căn cứ vào nhu cầu chuyển đổi của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn xã.
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn).................................................. gửi Bản đăng ký Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trông thủy sản trên đất trồng lúa năm …. như sau:
STT | Loại cây trồng/ thủy sản chuyển đổi | Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha) | Thời gian chuyển đổi | Số thửa, Tờ bản đồ số | Khu vực, cánh đồng/Ấp, thôn, bản, buôn | ||||||
Tổng diện tích | 3 vụ lúa | 2 vụ lúa | 1 vụ lúa | …. |
|
|
| ||||
I | Trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
II | Trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
III | Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| CHỦ TỊCH UBND……… |
PHỤ LỤC II
MẪU BẢN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA CẤP HUYỆN
(Kèm theo Nghị định số / /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........, ngày ... tháng ... năm ....... |
BẢN ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
NĂM …..
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) ……..
Căn cứ Nghị định số / /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm… của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;
Căn cứ vào bản đăng ký kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi chuyển đổi của các xã trên địa bàn huyện.
Ủy ban nhân Huyện (thị xã, thành phố)................................................. gửi Bản đăng ký Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm, cây lâu năm, trồng lúa kết hợp nuôi trông thủy sản trên đất trồng lúa năm ….. như sau:
Bảng diện tích chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi trên đất trồng lúa, trên địa bàn huyện
STT | Loại cây trồng/ thủy sản chuyển đổi | Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha) | Thời gian chuyển đổi | Số thửa, Tờ bản đồ số | Khu vực, cánh đồng/Ấp, thôn, bản, buôn |
| |||||||||||||||||||||||||
Tổng diện tích | 3 vụ lúa | 2 vụ lúa | 1 vụ lúa | …. |
|
|
|
| |||||||||||||||||||||||
I | Xã A |
| |||||||||||||||||||||||||||||
1 | Trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||
2 | Trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||
3 | Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||
II | Xã B |
| |||||||||||||||||||||||||||||
1 | Trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||
2 | Trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||
3 | Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||
| ………….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||
III | Xã ………. |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||
Đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp Bản đăng ký kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi của huyện vào Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa của tỉnh làm cơ sở cho huyện, xã thực hiện.
| ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN |
PHỤ LỤC III
MẪU QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA CẤP TỈNH
(Kèm theo Nghị định số / /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-…… | ……, ngày …… tháng……. năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm …….
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHAN DÂN TỈNH
Căn cứ Nghị định số / /NĐ-CP ngày ....tháng ....năm ... của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa
Căn cứ Quyết định số …………quy định về chức năng, nhiệm vụ của tỉnh, huyện….
Căn cứ Bản đăng ký Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm …… của các huyện;
Theo đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa (tỉnh, huyện) năm …..”.
(Bản kế hoạch kèm theo)
Điều 2 ……..
Điều 3 …….
Điều 4 ……..
PHỤ LỤC
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM …….
(Ban hành kèm theo Quyết định số…… /QĐ-…… ngày … tháng… năm … của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh )
Bảng 1: Diện tích chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi trên đất trồng lúa, trên địa bàn huyện ……….
STT | Loại cây trồng/ thủy sản chuyển đổi | Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha) | Thời gian chuyển đổi | Số thửa, Tờ bản đồ số | Khu vực, cánh đồng/Ấp, thôn, bản, buôn | |||
Tổng diện tích | 3 vụ lúa | 2 vụ lúa | 1 vụ lúa | |||||
I | Xã ……. (ghi rõ tên xã) | |||||||
1 | Trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
| |
3 | Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
…………. |
|
|
|
|
|
|
| |
II | Xã ……. (ghi rõ tên xã) | |||||||
1 | Trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
| ………. |
|
|
|
|
|
|
|
III | Xã ……. (ghi rõ tên xã) | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2: Diện tích chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi trên đất trồng lúa, trên địa bàn huyện ……….
STT | Loại cây trồng/ thủy sản chuyển đổi | Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha) | Thời gian chuyển đổi | Số thửa, Tờ bản đồ số | Khu vực, cánh đồng/Ấp, thôn, bản, buôn | |||
Tổng diện tích | 3 vụ lúa | 2 vụ lúa | 1 vụ lúa | |||||
I | Xã ……. (ghi rõ tên xã) | |||||||
1 | Trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
| |
3 | Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
…………. |
|
|
|
|
|
|
| |
II | Xã ……. (ghi rõ tên xã) | |||||||
1 | Trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
| ………. |
|
|
|
|
|
|
|
III | Xã ……. (ghi rõ tên xã) | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC IV
MẪU BẢN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số / /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày …. tháng …. năm …….
BẢN ĐĂNG KÝ
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn): ……………
1. Tên tổ chức, cá nhân, hộ gia đình:....................................................................
2. Chức vụ người đại diện tổ chức: ……………………………………………
3. Số CMND/CCCD: ………Ngày cấp: …………..Nơi cấp:..............................
Hoặc Giấy chứng nhận ĐKKD (tổ chức) số:……. ngày cấp:… Nơi cấp:...........
4. Địa chỉ: ........................................................... Số điện thoại: ……………….
5. Diện tích chuyển đổi: .... (m2, ha), thuộc thửa đất số: ……, tờ bản đồ số:.......
6. Mục đích chuyển đổi.
a) Sang trồng cây lâu năm:
- Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: Tên loại cây trồng………, số năm (vụ):……
- Chuyển đổi từ đất 2 vụ lúa/năm: Tên loại cây trồng………, số năm (vụ):……
- Chuyển đổi từ đất 3 vụ lúa/năm: Tên loại cây trồng………, số năm (vụ):……
b) Sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản:
- Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: Loại thủy sản……………, năm (vụ) ………
- Chuyển đổi từ đất 2 vụ lúa/năm: Loại thủy sản……………, năm (vụ) ………
- Chuyển đổi từ đất 3 vụ lúa/năm: Loại thủy sản……………, năm (vụ) ………
7. Cam kết thực hiện đúng quy hoạch, kế hoạch chuyển đổi của địa phương và các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa./.
| TỔ CHỨC /CÁ NHÂN |
MẪU THÔNG BÁO CHẤP THUẬN CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số / /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……. | ........, ngày …… tháng …. năm ……. |
THÔNG BÁO
Về việc chấp thuận chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
Kính gửi: ……………..(ghi rõ tên Tổ chức, cá nhân)
Căn cứ quy định tại Nghị định số / /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa
Căn cứ vào Quyết định số ……./QĐ-UBND ngày …..tháng …năm của UBND tỉnh về việc phê duyệt kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm …..
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)………………………thông báo:
Chấp thuận cho phép chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa của ………………………………. (tên của cá nhân, tổ chức);
Địa chỉ …………………………………………………………………
1. Diện tích chuyển đổi: .... (m2, ha), thuộc thửa đất số: ……, tờ bản đồ số:.......
2. Mục đích chuyển đổi.
a) Sang trồng cây lâu năm:
- Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: Tên loại cây trồng………, số năm (vụ):……
- Chuyển đổi từ đất 2 vụ lúa/năm: Tên loại cây trồng………, số năm (vụ):……
- Chuyển đổi từ đất 3 vụ lúa/năm: Tên loại cây trồng………, số năm (vụ):……
b) Sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản:
- Chuyển đổi từ đất 1 vụ lúa/năm: Loại thủy sản……………, năm (vụ) ………
- Chuyển đổi từ đất 2 vụ lúa/năm: Loại thủy sản……………, năm (vụ) ………
- Chuyển đổi từ đất 3 vụ lúa/năm: Loại thủy sản……………, năm (vụ) ………
Yêu cầu (ghi rõ tên Tổ chức/cá nhân)………………thực hiện Thông báo này và các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ |
PHỤ LỤC VI
MẪU THÔNG BÁO KHÔNG CHẤP THUẬN BẢN ĐĂNG KÝ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số…../…/NĐ-CP ngày … tháng …năm ….. của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……. | ........, ngày …… tháng …. năm ……. |
THÔNG BÁO
Về việc không chấp thuận
Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa
Căn cứ quy định tại Nghị định số / /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa và các quy định khác của pháp luật liên quan.
Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn)………………………thông báo:
Không chấp thuận Đơn đăng ký chuyển đổi cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa của ………………………………. (họ, tên của cá nhân, tổ chức);
Địa chỉ …………………………………………………………………
Lý do không tiếp nhận:…………………………………………………
Yêu cầu Ông/Bà/tổ chức ……………………. thực hiện Thông báo này và các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa./.
| ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ |
PHỤ LỤC VII
MẪU PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT CỦA ĐẤT ĐƯỢC CHUYỂN ĐỔI TỪ ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC
(Kèm theo Nghị định số / /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính phủ)
CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số ……….. | …., ngày… .tháng ….năm….. |
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT CỦA ĐẤT ĐƯỢC CHUYỂN ĐỔI TỪ ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA
1. Tên, địa chỉ của tổ chức/cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa (Ghi rõ tên, địa chỉ, số điện thoại của chủ đầu tư dự án/công trình hoặc cá nhân):
- Tên của tổ chức/cá nhân (hoặc người đại diện của tổ chức) đề nghị: …
…………………………………………………………………………..
- Địa chỉ của tổ chức/cá nhân đề nghị: …………………………………
- Số điện thoại: ………………………………………………………….
2. Mục đích của việc chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa (Ghi rõ mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước để thực hiện dự án gì): ………
………………………………………………………………………….
3. Diện tích đề nghị chuyển đổi (Căn cứ vào trích lục hoặc trích đo bản đồ địa chính khu đất thực hiện dự án được cơ quan quản lý đất đai duyệt theo thẩm quyền để xác định diện tích đất chuyên trồng lúa thu hồi thực hiện dự án.): ………….ha, bao gồm:
- Diện tích đất chuyên trồng lúa: …ha;
- Diện tích đất trồng lúa còn lại: …ha.
4. Diện tích xây dựng công trình trên đất chuyên trồng lúa phải bóc tách tầng đất mặt (Căn cứ quy hoạch sử dụng đất của dự án để xác định diện tích quy hoạch trồng cây xanh trong khuôn viên dự án, diện tích đất chuyên trồng lúa không xây dựng công trình trong Dự án. Diện tích đất quy hoạch trồng cây xanh trên đất chuyên trồng lúa và diện tích đất chuyên trồng lúa không xây dựng công trình trong Dự án thì không phải bóc tách tầng đất mặt. Do vậy, diện tích đất chuyên trồng lúa phải bóc tách tầng đất mặt = Diện tích đất chuyên trồng lúa thực hiện dự án - Diện tích đất quy hoạch trồng cây xanh trên đất chuyên trồng lúa - diện tích đất chuyên trồng lúa không xây dựng công trình trong Dự án ) : ………ha.
5. Lượng đất mặt phải bóc tách (Tổ chức, cá nhân căn cứ thực tế độ dày tầng canh tác đối với diện tích đất chuyên trồng lúa quy hoạch thực hiện dự án, công trình để lập phương án bóc tách tầng đất mặt với độ dày trong khoảng từ 20 đến 25 cm. Khối lượng đất mặt phải bóc tách được tính (m3) = Diện tích đất chuyên trồng lúa phải bóc tách đất mặt (m2) x độ dày lớp đất mặt cần bóc tách (m)).:....................................................... m3
- Độ sau tầng đất mặt phải bóc tách:……… m
- Khối lượng lớp đất mặt = Diện tích ha (m2) x độ sâu tầng đất mặt phải bóc tách (m)
6. Phương án sử dụng đất mặt (để tôn cao nền ruộng trũng thấp, tăng độ dày tầng canh tác nhằm nâng cao chất lượng đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, cây xanh cảnh quan, hoa cây cảnh, dược liệu, cây xanh bóng mát, cây xanh cách ly, dải phân cách đường ………. không sử dụng đất mặt vào mục khác như san lấp những nơi không tổ chức sản xuất trồng trọt, đổ đất mặt vào bãi thải gây lãng phí)
a) Sử dụng trong khuôn viên dự án: .... m3 (ghi rõ mục đích sử dụng từng vị trí trong khuôn viên dự án)
- Vị trí 1: Khối lượng (m3) = Diện tích cần bổ sung x chiều cao của diện tích cần bổ sung (m)
- Vị trí 2: Khối lượng (m3) = Diện tích cần bổ sung x chiều cao của diện tích cần bổ sung (m)
- Vị trí 3: Khối lượng (m3) = Diện tích cần bổ sung x chiều cao của diện tích cần bổ sung (m)
- …………………………………………………………………………
b) Sử dụng ngoài khuôn viên dự án: ... .m3 (Phải ghi rõ vị trí, địa điểm, diện tích sử dụng đất mặt theo trích đo vị trí sử dụng đất mặt kèm theo).
- Vị trí 1: …...Khối lượng (m3)
Địa điểm sử dụng:......................................................................................................
Mục đích sử dụng: …………………………………………………….
- Vị trí 2: …...Khối lượng (m3)
Địa điểm sử dụng: .......................
Mục đích sử dụng: …………………………………………………….
- Vị trí 3: …...Khối lượng (m3)
- Địa điểm sử dụng:....................................................................................................
Mục đích sử dụng: …………………………………………………….
- Vị trí: ………………………………………………………………..
(Lưu ý: Mục đích: phải ghi rõ mục đích sử dụng cho một trong các trường hợp sau: (1) Sử dụng tầng đất mặt để cải tạo, nâng cao chất lượng đất trồng lúa: Tăng độ dầy của tầng canh tác và cải tạo lý hóa tính của đất trồng lúa có tầng canh tác mỏng hoặc có các tính chất lý hóa ít phù hợp với sinh trưởng, phát triển của cây lúa như đất bạc màu, đất xám, đất cát; sử dụng đất mặt để tôn cao nền ruộng trũng thấp, tăng độ bằng phẳng mặt ruộng. (2) Sử dụng tầng đất mặt để cải tạo đất trồng trọt khác: Đổ đất tôn cao mặt ruộng để hạn chế ngập úng; tăng độ dầy, chất lượng đất tầng canh tác; bổ sung đất vào ruộng, vườn, nương rẫy đang trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, cây nông nghiệp khác.
- Độ dày lớp đất mặt sử dụng: Tùy theo địa hình thực tế tại vị trí sử dụng đất mặt để đổ đắp đất mặt với độ dày đảm bảo mục đích sử dụng, nhưng không quá 2 m để đảm bảo sử dụng hiệu quả đất mặt)
Cam kết thực hiện đúng phương án sử dụng tầng đất mặt trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa nước và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
| CHỦ ĐẦU TƯ |
PHỤ LỤC VIII
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT TỪ ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA CHUYỂN SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số / /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …., ngày… .tháng ….năm….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
thẩm định phương án sử dụng tầng đất mặt từ đất chuyên trồng lúa sang đất phi nông nghiệp
Kính gửi: …………………………………………………..
1. Tên, địa chỉ của tổ chức/cá nhân đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa:
- Tên của tổ chức/cá nhân (hoặc người đại diện của tổ chức) đề nghị: …
…………………………………………………………………………..
- Địa chỉ của tổ chức/cá nhân đề nghị: …………………………………
- Số điện thoại: ………………………………………………………….
2. Mục đích của việc chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa : ………
………………………………………………………………………….
3. Diện tích đề nghị chuyển đổi (diện tích đất trồng lúa của Dự án): …ha, trong đó diện tích đất chuyên trồng lúa:……ha.
4. Đề nghị cơ quan ………………………(ghi rõ tên cơ quan) có ý kiến với Phương án sử dụng đất mặt của Công trình/dự án …………………để đơn vị có cơ sở tiến hành thực hiện việc bóc tách và sử dụng lớp đất mặt sau khi bóc tách có hiệu quả.
(có Phương án sử dụng tầng đất mặt kèm theo)
Tổ chức, cá nhân………(ghi rõ tên tổ chức, cá nhân) chịu trách nhiệm và cam kết thực hiện đúng Phương án sử dụng tầng đất mặt trên đất được chuyển đổi từ đất chuyên trồng lúa đã xây dựng.
| TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
PHỤ LỤC IX
MẪU VĂN BẢN CHẤP THUẬN PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT ĐƯỢC CHUYỂN ĐỔI TỪ ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số / /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/…. | ........, ngày …… tháng …. năm ……. |
Kính gửi: ……………..(ghi rõ tên tổ chức, cá nhân)
Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh (thành phố) ………… nhận được Đơn đề nghị thẩm định của …………(ghi rõ tổ chức, cá nhân) về việc đề nghị xem xét có ý kiến về Phương án sử dụng tầng đất mặt của công trình/dự án …………….tại …….(ghi rõ địa điểm xây dựng công trình) (có hồ sơ gửi kèm theo). Sau khi xem xét hồ sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến như sau:
1. Phương án sử dụng tầng đất mặt ………….của Công trình/dự án …………….(ghi rõ tên công trình, dự án thực hiện) gửi kèm Đơn đề nghị nêu trên đã được ……………(tổ chức/các nhân) lập đúng quy định tại Điều 57 Luật Trồng trọt số 31/2018/QH14 và Điều …… của Nghị định ……/……./NĐ-CP ngày …. tháng ….năm ….. của Chính phủ về quy định chi tiết về đất trồng lúa. Vì vậy, Sở Nông nghiệp và PTNT thống nhất với nội dung Phương án sử dụng tầng đất mặt …………………… của ……(tổ chức, cá nhân).
2. Đề nghị ………(ghi rõ tên tổ chức/cá nhân) là Chủ đầu tư thực hiện đúng nội dung phương án sử dụng tầng đất mặt …………đã lập; báo cáo kết quả thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh (thành phố)…….. để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
3. Đề nghị UBND cấp huyện ….. phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo dõi, kiểm tra, giám sát Chủ đầu tư thực hiện đúng nội dung Phương án sử dụng tầng đất mặt của công trình/dự án ……… đã lập. Yêu cầu (ghi rõ tên tổ chức/cá nhân)……………………. thực hiện quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa và các văn bản quy định khác có liên quan./.
Nơi nhận: | SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT (Ký, họ tên và đóng dấu) |
PHỤ LỤC X
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số / /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……/…. | ........, ngày …… tháng …. năm ……. |
Kính gửi: ……………..(ghi rõ tên tổ chức, cá nhân)
Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh (thành phố) ………… nhận được Đơn đề nghị thẩm định số ………………. của …………(ghi rõ tổ chức, cá nhân) về việc đề nghị xem xét có ý kiến về Phương án sử dụng tầng đất mặt của công trình/dự án …………….tại …….(ghi rõ địa điểm xây dựng công trình) (có hồ sơ gửi kèm theo).
Căn cứ quy định tại Nghị định số / /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa và các quy định khác của pháp luật liên quan. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến như sau:
Thành phần hồ sơ/nội dung của các tài liệu trong hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đúng theo các quy định hiện hành, nội dung còn chưa đáp ứng được các quy định, bao gồm:
1. ………………………………………………………………………….
2…………………………………………………………………………...
(Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải nêu chi tiết các mục còn chưa đáp ứng theo quy định trong các tài liệu có trong hồ sơ)
Đề nghị (tổ chức/cá nhân)……………………., trong thời hạn 20 ngày phải bổ sung, chỉnh sửa những nội dung chưa đạt và gửi vê Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh (thành phố) làm cơ sở tiếp tục thẩm định. Trường hợp quá thời hạn trên, tổ chức/cá nhân tiếp tục có nhu cầu thẩm định Phương án sử dụng tầng đất mặt để triển khai thực hiện của công trình/dự án, thì phải gửi hồ sơ đề nghị lại.
Nơi nhận: | SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT |
PHỤ LỤC XI
MẪU THÔNG BÁO KHÔNG CHẤP THUẬN PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG TẦNG ĐẤT MẶT
(Kèm theo Nghị định số…../…/NĐ-CP ngày … tháng …năm ….. của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/TP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……. | ........, ngày …… tháng …. năm ……. |
THÔNG BÁO
Về việc không chấp thuận Phương án sử dụng tầng đất mặt
Căn cứ quy định tại Nghị định số / /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa và các quy định khác của pháp luật liên quan.
Sở Nông nghiệp & PTNT………………………thông báo:
Không chấp thuận Phương án sử dụng tầng đất mặt bóc tách từ đất xây dựng công trình trên đất trồng lúa của ………………………………. (họ, tên của cá nhân, tổ chức);
Địa chỉ …………………………………………………………………
Lý do không tiếp nhận:…………………………………………………
Trường hợp tổ chức/cá nhân …………….tiếp tục có nhu cầu thẩm định Phương án sử dụng tầng đất mặt để triển khai thực hiện thì gửi hồ sơ đề nghị thẩm định lại theo quy định.
Nơi nhận: | SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT |
PHỤ LỤC XII
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA/ĐẤT CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG VẬT NUÔI
(Kèm theo Nghị định số / /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày …… tháng …… năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
thẩm định hồ sơ xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa/đất chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi
Kính gửi:…………………. ……………………………………..
- Tên của tổ chức/cá nhân đề nghị thẩm định hồ sơ: ……………………
- Địa chỉ của tổ chức/cá nhân đề nghị: …………………………………..
- Số điện thoại: …………………………………………………………..
Đề nghị ………….(ghi rõ cơ quan nhà nước có thẩm quyền) thẩm định hồ sơ xin phép xây dựng công trình trên đất trồng lúa
1. Diện tích đất trồng lúa/đất chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi đề nghị xây dựng công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp là: …………. ha (m2), trong đó diện tích đất xây dựng công trình là: ………………….m2
2. Mục đích xây dựng công trình: ………….(ghi rõ mục đích để làm gì).
3. Hồ sơ kèm theo gồm có:
- Giấy tờ liên quan đến việc sử dụng đất hợp pháp;
- Bản mô tả sơ đồ, vị trí xây dựng công trình, kết cấu vật liệu xây dựng công trình
4. Đề nghị ................................................xem xét, cho phép ………..(ghi rõ tên tổ chức/cá nhân) được xây dựng công trình trên đất trồng lúa.
Tổ chức/cá nhân …. cam kết thực hiện đúng phương án xây dựng, đúng mục đích sử dụng, không sử dụng vào mục đích để ở./.
| TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
PHỤ LỤC XIII
MẪU VĂN BẢN CHẤP THUẬN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số / /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……. | ........, ngày …… tháng …. năm ……. |
Kính gửi: ……………..(ghi rõ tên Tổ chức, cá nhân)
- Căn cứ quy định tại Nghị định số / /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;
- Căn cứ ………….
- Căn cứ vào đơn đề nghị thẩm định hồ sơ xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa/đất chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi từ đất trồng lúa.
Ủy ban nhân dân huyện (thị xã, thành phố)………………………có ý kiến như sau:
1. Chấp thuận cho phép …………………. (tên của cá nhân, tổ chức) xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa/đất chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi từ đất trồng lúa.
a) Vị trí công trình: ……………(ghi rõ thôn, xứ đồng)……, thuộc thửa đất số: ……, tờ bản đồ số:.......
b) Diện tích xây dựng công trình: ............ m2,
2. Mục đích xây dựng công trình ………………..(ghi rõ mục đích xây dựng công trình)
3. Không sử dụng cho mục đích để ở.
Yêu cầu (ghi rõ tên Tổ chức/cá nhân)……………………. thực hiện quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng đất trồng lúa và các văn bản quy định khác có liên quan./.
Nơi nhận: | ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN |
PHỤ LỤC XIV
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG, CHỈNH SỬA HỒ SƠ XIN PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số / /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……. | ........, ngày …… tháng …. năm ……. |
Kính gửi: ……………..(ghi rõ tên tổ chức, cá nhân)
Ủy ban nhân dân huyện (thị xã, thành phố) ………… nhận được Đơn đề nghị thẩm định số ………………. của …………(ghi rõ tổ chức, cá nhân) về việc đề nghị chấp thuân cho phép xây dựng công trình trên đất trồng lúa để phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp (có hồ sơ gửi kèm theo).
Căn cứ quy định tại Nghị định số / /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa và các quy định khác của pháp luật liên quan. Ủy ban nhân dân huyện có ý kiến như sau:
Thành phần hồ sơ/nội dung của các tài liệu trong hồ sơ chưa hợp lệ, chưa đúng theo các quy định hiện hành, nội dung còn chưa đáp ứng được các quy định, bao gồm:
1. ………………………………………………………………………….
2…………………………………………………………………………...
(Ủy ban nhân dân huyện phải nêu chi tiết các nội dung còn chưa đáp ứng theo quy định)
Đề nghị (tổ chức/cá nhân)……………………., trong thời hạn 20 ngày phải bổ sung, chỉnh sửa những nội dung chưa đạt và gửi về Ủy ban nhân dân huyên(thị xã, thành phố) làm căn cứ xem xét, chấp thuận. Trường hợp quá thời hạn trên, tổ chức/cá nhân nếu tiếp tục có nhu cầu cho phép xây dựng công trình trên đất trồng lúa để phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp, thì phải gửi hồ sơ đề nghị lại.
Nơi nhận: | ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/TX/TP |
PHỤ LỤC XV
MẪU VĂN BẢN ĐỀ KHÔNG CHẤP THUẬN HỒ SƠ XIN PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số / /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……. | ........, ngày …… tháng …. năm ……. |
THÔNG BÁO
Về việc không chấp thuận Hồ sơ xin phép xây dựng công trình phụ vụ sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa.
Căn cứ quy định tại Nghị định số / /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa và các quy định khác của pháp luật liên quan.
Ủy ban nhân huyện (thị xã, thành phố)………………………thông báo:
Không chấp thuận Hồ sơ xin phép xây dựng công trình phụ vụ sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa của ………………………………. (họ, tên của cá nhân, tổ chức);
Địa chỉ …………………………………………………………………
Lý do không tiếp nhận:…………………………………………………
Trường hợp tổ chức/cá nhân tiếp tục có nhu cầu xây dựng công trình trên đất trồng lúa để phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì gửi hồ sơ đề nghị thẩm định lại theo quy định.
Nơi nhận: | ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN/TX/TP |
PHỤ LỤC XVI
BẢNG KÊ KHAI DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Nghị định số / /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày…….tháng……năm……
BẢN KÊ KHAI
V/v xác định diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển sang đất phi nông nghiệp
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố:………….
(Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố, thị xã)
1. Tên cơ quan/tổ chức/hộ gia đình/cá nhân kê khai: .........................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................
3. Địa điểm thu hồi đất: ......................................................................................
Vị trí/ Địa điểm đất | Diện tích (ha, m2) | Ghi chú |
Vị trí 1: số thửa ………..; số tờ bản đồ …………..; xã (phường, TT) …………………………………………; huyện (TP, TX)…………………………………… |
|
|
Vị trí 2: số thửa ………..; số tờ bản đồ …………..; xã (phường, TT) …………………………………………; huyện (TP, TX)…………………………………… |
|
|
Vị trí 3: số thửa ………..; số tờ bản đồ …………..; xã (phường, TT) …………………………………………; huyện (TP, TX)…………………………………… |
|
|
……………………………………………………………………………………………. |
|
|
Tổng cộng diện tích đất lúa chuyển đổi |
|
|
Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh/thành phố hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thành phố, thị xã xác định diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển sang mục đích phi nông nghiệp để (tên cơ quan, tổ chức, cá nhân) làm căn cứ để thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định./.
| TÊN CƠ QUAN/TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
MẪU VĂN BẢN ĐỊNH DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA PHẢI NỘP TIỀN BẢO VỆ SỬ DỤNG ĐẤT
(Kèm theo Nghị định số / /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:……. | ........, ngày …… tháng …. năm ……. |
Kính gửi: ……………..(ghi rõ tên Cơ quan, tổ chức, cá nhân)
- Căn cứ quy định tại Nghị định số / /NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa;
- Căn cứ ………….
- Căn cứ vào Bản kê khai đề nghị xác định diện tích đất chuyên trồng lúa chuyển sang đất phi nông nghiệp của ………..……………..(ghi rõ tên Tổ chức, cá nhân)
Sở Tài nguyên và Môi trường (thành phố)………………………xác nhận diện tích đất chuyên trồng lúa phải chuyển mục đích sử dụng sang đất phi nông nghiệp để thực hiện công trình/dự án ……………………(ghi rõ tên công trình) là…………m2 thuộc địa điểm ……………………..(ghi rõ địa điểm diện tích đất chuyên trồng lúa).
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh (thành phố) xác nhận để Sở Tài chính tỉnh (thành phố) xác nhận số tiền phải nộp cho tổ chức/cá nhân./.
Nơi nhận: | SỞ TÀI NGUYÊN &MÔI TRƯỜNG |
PHỤ LỤC XIX
MẪU VĂN BẢN CHÍNH XÁC ĐỊNH SỐ TIỀN BẢO VỆ PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số / /NĐ-CP ngày … tháng …năm …….. của Chính phủ)
UBND TỈNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … / | ………., ngày…… tháng …….. năm …….. |
Kính gửi: ……….(tên tổ chức/cá nhân)
- Căn cứ Nghị định số / /NĐ-CP ngày tháng năm của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa
- Căn cứ Quyết định số …/QĐ-UBND ngày .... tháng.... năm của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố về mức thu, nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa.
Sau khi xem xét hồ sơ do …….(tên cơ quan/tổ chức/cá nhân) đề nghị, Sở Tài chính thông báo số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp của ………..(tên cơ quan/tổ chức/cá nhân) đối với diện tích đất chuyển mục đích sử dụng từ đất chuyên trồng lúa như sau:
1. Xác định số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp:
Diện tích đất chuyên trồng lúa được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sang đất phi nông nghiệp phải nộp tiền bảo vệ phát triển đất trồng lúa là: …………. ha (m2).
Giá đất nông nghiệp để tính tiền bảo vệ đất trồng lúa là: …….ha (m2).
Tổng số tiền bảo vệ đất trồng lúa phải nộp là: ………….. ha (m2) (diện tích) x …………đồng/ha (m2) (giá đất) x tỷ lệ nộp (%) theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh = …………….. đồng (Bằng chữ:……………….).
2. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản này, ………………. (tên cơ quan/tổ chức/cá nhân) có trách nhiệm nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nêu trên vào ngân sách cấp tỉnh tại Kho bạc Nhà nước theo Tài khoản: …….; Chương: là chương của đơn vị nộp tiền nếu có; tiểu mục: ……. Sau thời hạn trên, ……….(tên cơ quan/tổ chức/cá nhân) sẽ phải nộp thêm tiền chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Sở Tài chính thông báo để ……….(tên cơ quan/tổ chức/cá nhân) được biết và triển khai thực hiện./.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN TÀI CHÍNH |
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG PHỤC VỤ TRỰC TIẾP SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA
(Kèm theo Nghị định số / /NĐ-CP ngày tháng năm của Chính phủ)
ĐƠN VỊ …………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
BÁO CÁO
KẾT QUẢ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG PHỤC VỤ TRỰC TIẾP SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM ….
Kính gửi: ……………………………………………………
1. Công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa.
1.1. Về phổ biến, hướng dẫn thực hiện các VBQPPL thuộc lĩnh vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa;
1.2. Về xây dựng, ban hành các văn bản quản lý thuộc lĩnh vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa tại địa phương (Quyết định, công văn, hướng dẫn …);
1.3. Về công tác xây dựng kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa (tỉnh, huyện xã);
1.4. Về công tác thực hiện đăng ký thủ tục chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa của địa phương (có thực hiện theo đúng quy định không);
1.5. Về công tác thanh tra, kiểm tra việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa của địa phương (Kết quả kiểm tra, thanh tra, số vụ vi phạm, xử lý vi phạm);
1.6. Về công tác và báo cáo kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa.
2. Kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm ....
2.1 Chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm (Đánh giá diện tích chuyển đổi trong năm, loại cây trồng chuyển đổi; hiệu quả kinh tế từ mô hình chuyển đổi)
Bảng: Kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất trồng lúa sang trồng cây hàng năm
STT | Loại cây trồng/thủy sản chuyển đổi | Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha) | ||||
Tổng diện tích | 3 vụ lúa | 2 vụ lúa | 1 vụ lúa | … | ||
I | Trồng cây hàng năm |
|
|
|
|
|
| ……….. |
|
|
|
|
|
2.2. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây lâu năm:
(Đánh giá diện tích chuyển đổi trong năm, loại cây trồng chuyển đổi; hiệu quả kinh tế từ mô hình chuyển đổi)
Bảng: Kết quả chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất trồng lúa sang trồng cây lâu năm
STT | Loại cây trồng/thủy sản chuyển đổi | Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha) | ||||
Tổng diện tích | 3 vụ lúa | 2 vụ lúa | 1 vụ lúa | … | ||
I | Trồng cây lâu năm |
|
|
|
|
|
| ……….. |
|
|
|
|
|
2.3. Chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản.
(Đánh giá diện tích chuyển đổi, loại hình chuyển; hiệu quả kinh tế từ mô hình chuyển đổi)
STT | Loại cây trồng/thủy sản chuyển đổi | Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha) | ||||
Tổng diện tích | 3 vụ lúa | 2 vụ lúa | 1 vụ lúa | … | ||
| Nuôi trồng thủy sản kết hợp với trồng lúa |
|
|
|
|
|
| …… |
|
|
|
|
|
3. Kết quả thực hiện xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất trồng lúa năm ……
…………………………………………………………………………..
4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa của địa phương.
…………………………………………………………………………..
5. Ý kiến của địa phương về các loại hình chuyển đổi, các nội dung đề xuất, kiến nghị:
- Kiến nghị, đề xuất những vướng mắc khi thực hiện các quy định của văn bản và thực hiện chuyển chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại địa phương.
| …….., ngày…..tháng…..năm…… |
- 1 Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 2 Nghị định 62/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 3 Công văn 1275/TTg-NN năm 2023 chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác để thực hiện Dự án Đường kết nối đê bao ven biển với cầu Thứ Ba tại huyện An Biên, tỉnh Kiên Giang do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Công văn 161/TTg-NN năm 2024 chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn Thành phố Hà Nội do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Công văn 159/TTg-NN năm 2024 chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Hà Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai
- 7 Công văn 225/TTg-NN năm 2024 chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa sang mục đích khác để thực hiện Dự án Khu đô thị mới Ngã Bảy 3 tại phường Ngã Bảy, thành phố Ngã Bảy, tỉnh Hậu Giang
- 8 Quyết định 299/QĐ-TTg năm 2024 về Danh mục và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản hướng dẫn Luật Các tổ chức tín dụng và Luật Đất đai được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp bất thường lần thứ năm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Thông báo 168/TB-VPCP năm 2024 kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại cuộc họp về triển khai các văn bản hướng dẫn Luật Đất đai 31/2024/QH15 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10 Thông báo 282/TB-VPCP năm 2024 kết luận của Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà tại cuộc họp về dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai, dự thảo Nghị định quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, dự thảo Nghị định quy định về giá đất, dự thảo Nghị định quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Văn phòng Chính phủ ban hành