CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2021/NĐ-CP | Hà Nội, ngày tháng năm 2021 |
DỰ THẢO |
|
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục.
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 như sau:
“1. Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành chiến lược phát triển giáo dục; quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm, quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 6 như sau:
“7. Thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục theo phân cấp của Chính phủ đối với các cơ sở giáo dục đại học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp trực thuộc tỉnh; các cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trực thuộc các bộ, ngành khác; các cơ sở giáo dục đại học tư thục, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục đặt trụ sở trên địa bàn theo quy định của pháp luật”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 10 như sau:
“4. Kiểm tra điều kiện bảo đảm chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục của các nhà trẻ, nhóm trẻ độc lập; trường mẫu giáo, lớp mẫu giáo độc lập; trường mầm non, lớp mầm non độc lập trên địa bàn. Chịu trách nhiệm giải trình về hoạt động giáo dục thuộc phạm vi quản lý”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 11 như sau:
“1. Cho phép thành lập, quyết định sáp nhập, chia, tách, đình chỉ hoạt động giáo dục, giải thể nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập theo quy định.”
5. Bãi bỏ: cụm từ “công nhận, không công nhận hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, phó chủ tịch hội đồng quản trị” tại khoản 4 Điều 9, điểm b khoản 3, khoản 10 Điều 12, điểm b khoản 3 Điều 13.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…tháng…năm 2021.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2021/NĐ-CP | Hà Nội, ngày tháng năm 2021 |
DỰ THẢO |
|
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục.
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 4 như sau:
“1. Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ ban hành chiến lược phát triển giáo dục; quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục đại học và sư phạm, quy hoạch hệ thống cơ sở giáo dục chuyên biệt đối với người khuyết tật và hệ thống trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập”.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 6 như sau:
“7. Thực hiện quản lý nhà nước về giáo dục theo phân cấp của Chính phủ đối với các cơ sở giáo dục đại học và cơ sở giáo dục nghề nghiệp trực thuộc tỉnh; các cơ sở giáo dục đại học, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp trực thuộc các bộ, ngành khác; các cơ sở giáo dục đại học tư thục, phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học tư thục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục đặt trụ sở trên địa bàn theo quy định của pháp luật”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 10 như sau:
“4. Kiểm tra điều kiện bảo đảm chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục của các nhà trẻ, nhóm trẻ độc lập; trường mẫu giáo, lớp mẫu giáo độc lập; trường mầm non, lớp mầm non độc lập trên địa bàn. Chịu trách nhiệm giải trình về hoạt động giáo dục thuộc phạm vi quản lý”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 11 như sau:
“1. Cho phép thành lập, quyết định sáp nhập, chia, tách, đình chỉ hoạt động giáo dục, giải thể nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập theo quy định.”
5. Bãi bỏ: cụm từ “công nhận, không công nhận hội đồng quản trị, chủ tịch hội đồng quản trị, phó chủ tịch hội đồng quản trị” tại khoản 4 Điều 9, điểm b khoản 3, khoản 10 Điều 12, điểm b khoản 3 Điều 13.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày…tháng…năm 2021.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
- 1 Kế hoạch 450/KH-BGDĐT về kiểm tra công tác triển khai Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 năm 2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Kế hoạch 451/KH-BGDĐT về quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc triển khai Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 năm 2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Kế hoạch 215/KH-BGDĐT triển khai nhiệm vụ quản lý, chỉ đạo; kiểm tra, giám sát việc triển khai Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 năm 2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1 Kế hoạch 450/KH-BGDĐT về kiểm tra công tác triển khai Đề án Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 năm 2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2 Kế hoạch 451/KH-BGDĐT về quản lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc triển khai Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 năm 2020 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3 Kế hoạch 215/KH-BGDĐT triển khai nhiệm vụ quản lý, chỉ đạo; kiểm tra, giám sát việc triển khai Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 năm 2021 do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành