DỰ THẢO
NGHỊ ĐỊNH THƯ VỀ VIỆC GIA NHẬP CỦA NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
LỜI MỞ ĐẦU
Tổ chức Thương mại Thế giới (sau đây gọi là "WTO"), căn cứ sự phê chuẩn của Đại Hội đồng WTO theo Điều XII của Hiệp định Marrakesh thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới (sau đây gọi là "Hiệp định WTO"), và nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam,
Ghi nhận bản Báo cáo của Ban Công tác về việc gia nhập Hiệp định WTO của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam trong tài liệu WT/ACC/VNM/48 ngày 27/10/2006 (sau đây gọi là "Báo cáo của Ban Công tác"),
Xem xét đến các kết quảđàm phán về việc gia nhập Hiệp định WTO của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam,
Nhất trí như sau:
Phần 1
QUY ĐỊNH CHUNG
1 Kể từ thời điểm Nghịđịnh thư này có hiệu lực theo đoạn 8, nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam gia nhập Hiệp định WTO theo Điều XII của Hiệp định này và theo đó trở thành thành viên của WTO.
2 Hiệp định WTO mà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam gia nhập là Hiệp định WTO, bao gồm cả những Phần chú giải cho Hiệp định này, được chỉnh lý, sửa chữa hay thay đổi bởi các văn bản pháp lý có hiệu lực trước thời điểm Nghị định thư này có hiệu lực. Nghị định thư này, bao gồm những cam kết nêu tại đoạn 527 trong Báo cáo của Ban Công tác, là một bộ phận không tách rời của Hiệp định WTO.
3 Trừ khi có quy định khác tại đoạn 527 trong Báo cáo của Ban Công tác, những nghĩa vụ trong các Hiệp định Thương mại Đa phương là phụ lục của Hiệp định WTO cần được thực thi trong một thời hạn nhất định kể từ thời điểm Hiệp định này có hiệu lực sẽ được nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thi hành giống như là đã chấp thuận Hiệp định này vào thời điểm Hiệp định có hiệu lực.
4. Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam có thể duy trì biện pháp trái với đoạn 1 Điều II của Hiệp định GATS trong trường hợp biện pháp này được quy định trong danh mục Các miễn trừ của Điều II trong phụ lục kèm theo Nghị định thư này và đáp ứng các điều kiện của Phụ lục Hiệp định GATS về Các miễn trừ của Điều II.
Phần 2–
CÁC BIỂU CAM KẾT
4 Các biểu cam kết nêu trong Phụ lục I của Nghị định thư này sẽ trở thành Biểu Nhân nhượng và Cam kết kèm theo Hiệp định chung về Thuế quan và Thương mại năm 1994 (sau đây gọi là "GATT 1994") và Biểu Cam kết cụ thể kèm theo Hiệp định chung về Thương mại dịch vụ (sau đây gọi là "GATS") liên quan đến nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Thời gian thực hiện các nhân nhượng và cam kết liệt kê trong các Biểu này sẽ được tiến hành theo quy định cụ thể trong các phần liên quan của các Biểu tương ứng.
6. Để tham chiếu tới ngày của Hiệp định GATT năm 1994 theo quy định tại đoạn 6(a) Điều II của Hiệp định này, ngày áp dụng của các Biểu Nhân nhượng và Camkết kèm theo Nghịđịnh thư này là ngày Nghịđịnh thư này có hiệu lực.
Phần 3
CÁC ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
5 Nghị định thư này được để ngỏ đến ngày 30/6/2007 để nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn, bằng cách ký kết hoặc các hình thức khác.
6 Nghịđịnh thư này sẽ có hiệu lực vào ngày thứ ba mươi kể từ ngày nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn Nghịđịnh thư.
7 Nghị định thư này sẽ được Tổng Giám đốc WTO lưu giữ. Tổng Giám đốc WTO sẽ nhanh chóng cấp một bản sao chứng thực của Nghị định thư này và thông báo về việc nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam phê chuẩn Nghị định thư này theo đoạn 9 tới từng thành viên WTO và tới nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Nghị định thư này sẽ được lưu chiểu theo các quy định tại Điều 102 của Hiến chương Liên Hợp Quốc.
Được làm tại Geneva ngày [7/11/2006] trọn bộ bằng tiếng Anh, Pháp và Tây Ban Nha, mỗi bản một thứ tiếngvà các bản này đều có giá trị như nhau, trừ trường hợp một Biểu Cam kết kèm theo đây có quy định rằng tài liệu đó chỉ có giá trị khi trình bày bằng một trong những ngôn ngữ trên.
Phụ lục 1:
BIỂU CLX – NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Chỉ có giá trị bằng tiếng Anh
(Được luân chuyển tại tài liệu WT/ACC/VNM/48/Add.1)
BIỂU CAM KẾT CỤ THỂ VỀ DỊCH VỤ DANH MỤC CÁC MIỄN TRỪ CỦA II
Chỉ có giá trị bằng tiếng Anh
(Được luân chuyển trong tài liệu WT/ACC/VNM/48/Add.2)