CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /201 /NĐ-CP | Hà Nội, ngày tháng năm 2017 |
DỰ THẢO |
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHAI THÁC CẢNG BIỂN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 08 tháng 12 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,
Chính phủ ban hành Nghị định về điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu neo đậu, khu chuyển tải (sau đây gọi chung là cảng biển).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến hoạt động kinh doanh khai thác cảng biển tại Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Kinh doanh khai thác cảng biển là hoạt động trực tiếp khai thác cầu cảng, bến cảng, bến phao, khu neo đậu, khu chuyển tải và cung cấp các dịch vụ bốc, dỡ hàng hóa; vận chuyển, lưu kho bãi và bảo quản hàng hóa trong cảng; đón, trả hành khách và các dịch vụ khác cho tàu thuyền, người và hàng hóa.
2. Phương án khai thác cảng biển là phương án do doanh nghiệp kinh doanh khai thác cảng biển (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp cảng) xây dựng bao gồm những nội dung cơ bản dưới đây:
a) Tên, vị trí và thông số kỹ thuật của cảng biển;
b) Mục đích, công suất khai thác cảng theo từng giai đoạn (tối thiểu 05 năm);
c) Trang thiết bị bốc, dỡ hàng hóa trong cảng;
d) Trang thiết bị chuyên dùng, phương tiện vận chuyển hàng hóa trong cảng;
đ) Kho, bãi, trang thiết bị bảo quản hàng hóa trong cảng;
e) Phần mềm điều hành khai thác hàng hóa đối với cảng công-ten-nơ;
g) Cơ cấu tổ chức bộ máy của doanh nghiệp cảng.
Điều 4. Nguyên tắc kinh doanh khai thác cảng biển
1. Doanh nghiệp cảng chỉ được kinh doanh khai thác cảng biển khi được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển theo quy định của Nghị định này.
2. Doanh nghiệp cảng phải kinh doanh khai thác cảng biển theo đúng mục đích và công năng đã được công bố.
3. Doanh nghiệp cảng phải duy trì đầy đủ các điều kiện quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật trong thời gian kinh doanh khai thác cảng biển.
Chương II
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHAI THÁC CẢNG BIỂN
Điều 5. Điều kiện về tài chính của doanh nghiệp
Doanh nghiệp cảng phải có vốn điều lệ tối thiểu như sau:
1. Cảng biển tiếp nhận tàu thuyền có trọng tải dưới 3.000 DWT: 20 (hai mươi) tỷ đồng.
2. Cảng biển tiếp nhận tàu thuyền có trọng tải từ 3.000 DWT đến 10.000 DWT: 60 (sáu mươi) tỷ đồng.
3. Cảng biển tiếp nhận tàu thuyền có trọng tải trên 10.000 DWT: 100 (một trăm) tỷ đồng.
Điều 6. Điều kiện về tổ chức bộ máy và nhân lực
1. Điều kiện về tổ chức bộ máy
a) Có bộ phận quản lý hoạt động kinh doanh khai thác cảng biển;
b) Có bộ phận quản lý an ninh hàng hải theo quy định.
c) Có bộ phận hoặc người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động theo quy định.
2. Điều kiện về nhân lực
a) Người phụ trách bộ phận quản lý hoạt động kinh doanh khai thác cảng biển phải tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành: kinh tế, thương mại và có kinh nghiệm trong lĩnh vực kinh doanh khai thác cảng biển 05 (năm) năm trở lên;
b) Có cán bộ an ninh cảng biển được đào tạo, huấn luyện và cấp chứng chỉ theo quy định của Bộ luật quốc tế về an ninh tàu biển và bến cảng (ISPS Code);
c) Người phụ trách an toàn, vệ sinh lao động của cảng biển phải được đào tạo, tập huấn và cấp chứng nhận về phòng chống cháy, chữa cháy; an toàn vệ sinh lao động theo quy định.
Điều 7. Điều kiện về trang thiết bị vận hành cảng
1. Doanh nghiệp cảng phải có đầy đủ các trang thiết bị bốc, dỡ hàng hóa trong cảng; trang thiết bị chuyên dùng, phương tiện vận chuyển hàng hóa trong cảng và phần mềm điều hành khai thác hàng hóa đối với cảng công-ten-nơ đáp ứng mục đích theo phương án khai thác cảng.
2. Các trang thiết bị vận hành cảng phải đáp ứng Tiêu chuẩn kỹ thuật, Quy chuẩn kỹ thuật do cấp có thẩm quyền ban hành.
3. Trường hợp không có đủ các trang thiết bị quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp cảng phải có hợp đồng thuê thiết bị, thời gian thuê tối thiểu là 05 (năm) năm.
Điều 8. Điều kiện về kho, bãi, trang thiết bị bảo quản hàng hóa trong cảng
Doanh nghiệp cảng, trừ doanh nghiệp kinh doanh khai thác bến phao, khu neo đậu, khu chuyển tải, phải đáp ứng các điều kiện về kho, bãi, trang thiết bị bảo quản hàng hóa trong cảng dưới đây:
1. Doanh nghiệp cảng phải có đầy đủ kho, bãi, trang thiết bị bảo quản hàng hóa đáp ứng mục đích theo phương án khai thác cảng.
2. Kho, bãi, trang thiết bị bảo quản hàng hóa phải đáp ứng Tiêu chuẩn kỹ thuật, Quy chuẩn kỹ thuật do cấp có thẩm quyền ban hành.
Điều 9. Điều kiện về an toàn, an ninh, phòng chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường
Doanh nghiệp cảng phải có tài liệu, văn bản chứng nhận về an toàn, an ninh, vệ sinh lao động, phòng chống cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường đối với cảng biển theo quy định của pháp luật.
Chương III
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH KHAI THÁC CẢNG BIỂN
Điều 10. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục của Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực);
c) Danh sách các chức danh kèm theo hồ sơ của từng chức danh và bằng, chứng chỉ theo chức danh (bản sao chứng thực) quy định tại Khoản 2 Điều 6 của Nghị định này;
d) Phương án khai thác cảng biển (bản chính) theo quy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị định này;
đ) Tài liệu, văn bản chứng nhận về an toàn, an ninh, vệ sinh lao động, phòng chống cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường đối với cảng biển (Bản sao chứng thực).
2. Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển phải gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng hải Việt Nam.
3. Cục Hàng hải Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ nhận qua hệ thống bưu chính còn thiếu hoặc không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam thông báo rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi. Trường hợp hồ sơ nhận trực tiếp, cán bộ nhận hồ sơ phải kiểm tra và thông báo rõ cho người nộp những nội dung cần bổ sung, sửa đổi; nếu hồ sơ đầy đủ, cấp giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp.
4. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam thẩm định hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển và trả kết quả trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính. Trường hợp không cấp Giấp chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển, Cục Hàng hải Việt Nam phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục của Nghị định này.
Điều 11. Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển được cấp lại trong các trường hợp bị mất, rách, hỏng hoặc thay đổi các nội dung trong giấy chứng nhận.
2. Doanh nghiệp kinh doanh khai thác cảng biển gửi 01 bộ hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng hải Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển theo Mẫu số 01 quy định tịa Phụ lục của Nghị định này;
b) Các tài liệu liên quan đến việc thay đổi nội dung Giấy chứng nhận (nếu có);
3. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quy định tại Khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 10 của Nghị định này.
Điều 12. Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển
1. Doanh nghiệp cảng vi phạm điều kiện kinh doanh theo quy định hoặc cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển.
2. Theo đề nghị của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Cục Hàng hải Việt Nam ra quyết định thu hồi và thông báo cho các cơ quan liên quan biết, công bố thông tin doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển trên Trang thông tin điện tử của Cục Hàng hải Việt Nam.
Điều 13. Thanh tra, kiểm tra, giám sát điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển
1. Doanh nghiệp cảng phải chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát về việc thực hiện điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển theo quy định của Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
2. Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển.
3. Việc thanh tra, kiểm tra phải được thực hiện theo đúng quy định pháp luật về thanh tra, kiểm tra và các quy định pháp luật khác liên có liên quan.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Điều khoản chuyển tiếp
Doanh nghiệp kinh doanh khai thác cảng biển trước ngày Nghị định này có hiệu lực tiếp tục được hoạt động và phải đáp ứng các điều kiện quy định về kinh doanh khai thác cảng biển tại Nghị định này kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.
Điều 15. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
2. Ban hành kèm theo Nghị định này 01 Phụ lục Danh mục 02 mẫu văn bản sử dụng trong hoạt động kinh doanh khai thác cảng biển.
Điều 16. Tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
CÁC MẪU VĂN BẢN SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH KHAI THÁC CẢNG BIỂN
(Ban hành kèm theo Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số | Tên mẫu văn bản |
Mẫu số 01 | Đơn đề nghị cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển |
Mẫu số 02 | Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển
Kính gửi: Cục Hàng hải Việt Nam
Đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam cấp/cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khai thác cảng biển với nội dung sau:
Tên doanh nghiệp:…………………………………………………………….
Người đại diện theo pháp luật:……………………………………….............
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………………… .
Số điện thoại:……………Fax: ……….Email:………….Website:………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: …………....do …………………..
cấp ngày ………tháng ………..năm …………tại…………..
Lý do cấp/cấp lại: ……………………………………………………………..
Tài liệu kèm theo:
1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có chứng thực);
2. Danh sách các chức danh kèm theo hồ sơ của từng chức danh và bằng, chứng chỉ theo chức danh (bản sao chứng thực).
3. Phương án khai thác cảng biển (bản chính);
4. Tài liệu, văn bản chứng nhận về an toàn, an ninh, vệ sinh lao động, phòng chống cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường đối với cảng biển (Bản sao chứng thực).
Doanh nghiệp chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Kính đề nghị Cục Hàng hải Việt Nam xem xét, quyết định./.
| ……., ngày…tháng…năm … |
Mẫu số 02
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../……../GCN-CHHVN | Hà Nội, ngày…. tháng…. năm… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ KIỆN KINH DOANH KHAI THÁC CẢNG BIỂN
Tên doanh nghiệp (chữ in hoa): ……………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số …do…cấp ngày….tháng…năm …….
Địa chỉ trụ sở chính (ghi đầy đủ số nhà/đường, phố/xã, phường/huyện, quận/tỉnh, thành phố): ………………………………………………………………….
Đủ kiện kinh doanh khai thác cảng biển theo quy định.
Giấy chứng nhận này được lập thành 02 (hai) bản: 01 bản cấp cho doanh nghiệp kinh doanh khai thác cảng biển, 01 bản lưu tại Cục Hàng hải Việt Nam./.
| CỤC TRƯỞNG |
Cấp lần đầu ngày... tháng…năm 20...
Cấp lại lần thứ... ngày ...tháng... năm 20...
- 1 Nghị định 106/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
- 2 Nghị định 61/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
- 3 Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015
- 4 Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5 Luật Đầu tư 2014
- 6 Luật Doanh nghiệp 2014
- 7 Nghị định 121/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở
- 1 Nghị định 121/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật; quản lý phát triển nhà và công sở
- 2 Nghị định 61/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
- 3 Nghị định 106/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao