BỘ TÀI CHÍNH - | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2016/TTLT-BTC-BGTVT | Hà Nội, ngày tháng năm 2016 |
DỰ THẢO |
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT NGÀY 15 THÁNG 10 NĂM 2014 CỦA LIÊN BỘ TÀI CHÍNH – BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CƯỚC VẬN TẢI BẰNG XE Ô TÔ VÀ GIÁ DỊCH VỤ HỖ TRỢ VẬN TẢI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ số 23/2008/QH12 ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung một số Điều tại Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT/BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 của liên Bộ Tài chính-Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Điều 1: Sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 hướng dẫn thực hiện cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a, điểm b khoản 3; khoản 4, điểm c khoản 5, điểm c khoản 6, khoản 7 Điều 3 như sau:
“Điều 3. Kê khai giá cước vận tải bằng xe ô tô
3. Đối tượng thực hiện kê khai giá
a) Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thông báo danh sách các đơn vị kinh doanh vận tải bằng xe ô tô thuộc đối tượng thực hiện kê khai giá tại địa phương.
Danh sách đối tượng thực hiện kê khai giá bao gồm các đơn vị được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải tại địa phương, đơn vị có trụ sở hoặc chi nhánh hạch toán độc lập trên địa bàn tỉnh.
b) Định kỳ vào ngày 01 tháng 7 hàng năm và trong trường hợp có thay đổi danh sách đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn, Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh điều chỉnh danh sách các đơn vị thực hiện kê khai giá.
Danh sách đơn vị kinh doanh vận tải thực hiện kê khai giá được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính và được Sở Giao thông vận tải thông báo đến đơn vị kinh doanh vận tải để thực hiện.
4. Cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai giá
a) Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với Sở Tài chính tiếp nhận văn bản kê khai giá của các đơn vị kinh doanh vận tải được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh, đơn vị có trụ sở hoặc chi nhánh hạch toán độc lập trên địa bàn tỉnh. Trường hợp cần thiết, Uỷ ban nhân dân tỉnh phân công cho Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp nhận văn bản kê khai giá của một số đơn vị kinh doanh vận tải thuộc quận, huyện quản lý.
b) Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải có trụ sở (hoặc trụ sở Chi nhánh) đặt tại hai đầu tuyến đã thực hiện kê khai giá tại một đầu tuyến (tỉnh) nơi đơn vị được cấp Giấy phép kinh doanh vận tải thì không phải thực hiện kê khai giá nhưng phải gửi cho cơ quan chủ trì tiếp nhận văn bản kê khai giá đầu tuyến còn lại 01 bản phô tô văn bản đã hoàn thành thủ tục kê khai giá của địa phương nơi thực hiện kê khai giá có dấu công văn đến theo quy định.
5. Thời điểm kê khai giá
c) Kê khai lại giá được thực hiện khi:
- Giá nhiên liệu đầu vào giảm từ 20% trở lên so với giá nhiên liệu tại thời điểm kê khai liền kề trước, thì tối đa sau 5 ngày kể từ ngày giá nhiên liệu được điều chỉnh giảm, đơn vị kinh doanh vận tải phải thực hiện kê khai hoặc thông báo giá theo quy định phù hợp với diễn biến giảm của chi phí nhiên liệu.
- Đơn vị kinh doanh vận tải điều chỉnh tăng, giảm giá vượt mức 3% so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó do các yếu tố hình thành giá thay đổi. Trường hợp tăng, giảm giá so với mức giá đã kê khai liền kề trước đó trong phạm vi 3%, đơn vị kinh doanh vận tải không phải thực hiện kê khai lại, nhưng phải gửi văn bản thông báo cho cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai giá trước khi áp dụng giá mới.
Mẫu văn bản thông báo thực hiện theo Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Ví dụ: Ngày 01/6/2014, Doanh nghiệp A đã thực hiện kê khai giá với Sở Tài chính.
Đến ngày 01/01/2015, doanh nghiệp điều chỉnh tăng giá 2% so với mức giá đã kê khai ngày 01/6/2014, doanh nghiệp không phải thực hiện kê khai lại giá với Sở giao thông vận tải, nhưng phải gửi thông báo bằng văn bản cho Sở Giao thông vận tải trước khi áp dụng giá mới.
Đến ngày 01/8/2015, doanh nghiệp tiếp tục điều chỉnh tăng giá 3,5% so với mức giá đã kê khai ngày 01/6/2014, lần điều chỉnh này doanh nghiệp phải thực hiện kê khai lại giá với Sở Giao thông vận tải.
6. Nội dung kê khai giá
c) Vận tải hành khách bằng xe taxi:
Kê khai theo hình thức tính giá cước của đơn vị. Riêng đối với trường hợp điều chỉnh giảm giá, đơn vị phải giữ nguyên các khung cự ly tính giá cước như lần kê khai liền kề trước. Cụ thể: giá cước ki lô mét đầu (hoặc giá mở cửa), giá cước của từng cự ly hay ki lô mét tiếp theo; giá cước theo chuyến; giá cước thời gian chờ đợi.
7. Cách thức thực hiện kê khai giá, quy trình tiếp nhận và rà soát văn bản kê khai giá
a) Cách thức thực hiện kê khai giá
Đơn vị thực hiện kê khai giá theo một trong các hình thức sau:
- Lập 03 văn bản kê khai giá gửi trực tiếp tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hoặc gửi qua đường công văn, trong đó gửi 02 văn bản kê khai giá cho Sở Giao thông vận tải, 01 văn bản kê khai giá cho Sở Tài chính;
- Gửi qua thư điện tử (kèm chữ ký điện tử hoặc kèm bản scan văn bản kê khai giá có chữ ký và dấu đỏ) theo địa chỉ do cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai công bố, đồng thời gọi điện thoại thông báo cho cơ quan tiếp nhận.
b) Văn bản kê khai giá thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục số 1 (gồm Phụ lục số 1a và Phụ lục số 1b) của Thông tư liên tịch này. Trường hợp đơn vị đã ban hành biểu giá cụ thể của đơn vị thì gửi kèm biểu giá nói trên cùng với văn bản kê khai giá. Trường hợp đơn vị có chính sách ưu đãi, giảm giá hay chiết khấu đối với các đối tượng khách hàng thì ghi rõ tên nhóm đối tượng khách hàng và mức ưu đãi, giảm giá hay chiết khấu trong văn bản kê khai giá.
Trường hợp đơn vị kinh doanh vận tải áp dụng phụ thu (nếu có) trong dịp Tết Nguyên đán: Tùy tình hình thực tế địa phương, Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thời gian phụ thu tối đa trong 10 ngày trước và 10 ngày sau mùng 1 Tết Âm lịch, tuyến vận tải được phụ thu, tỷ lệ phụ thu tối đa không quá ....% (liên Bộ quy định mức này sau khi tổng hợp ý kiến các địa phương, đơn vị vận tải).
Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định quy định mức phụ thu cụ thể (nếu có) không vượt tỷ lệ phụ thu, thời gian phụ thu do địa phương nơi cấp Giấy phép kinh doanh quy định. Đồng thời thực hiện gửi thông báo đến cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận kê khai giá theo hướng dẫn tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này ít nhất 5 ngày trước khi thực hiện.
c) Quy trình tiếp nhận, rà soát văn bản kê khai giá
Quy trình tiếp nhận, rà soát văn bản kê khai giá thực hiện theo quy định tại Điều 16 Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá. Trường hợp cơ quan tiếp nhận văn bản kê khai giá trả lời đơn vị bằng hình thức thư điện tử:
- Nếu văn bản kê khai giá đã hợp lý, hợp lệ thì gửi qua thư điện tử bản scan văn bản kê khai giá có đóng dấu công văn đến của cơ quan tiếp nhận.
- Nếu văn bản kê khai giá chưa hợp lý, hợp lệ thì gửi qua thư điện tử bản scan văn bản yêu cầu đơn vị giải trình.
Trường hợp điều chỉnh giảm giá: đơn vị kinh doanh vận tải được thực hiện ngay mức giá kê khai điều chỉnh giảm; trong thời gian 5 ngày làm việc, nếu cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, rà soát văn bản kê khai giá có ý kiến do tỷ lệ giảm chưa phù hợp thì đơn vị kinh doanh vận tải tiếp tục thực hiện giảm theo tỷ lệ yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 2 Điều 6 như sau:
“b) Đơn vị tính giá dịch vụ là đồng/chuyến-xe hoặc đồng/tháng-xe hoặc đồng/lượt xe. Mức giá dịch vụ có phân biệt theo số ghế thiết kế của xe, theo hình thức kinh doanh (xe chạy tuyến cố định có tính đến cự ly tuyến vận chuyển, xe buýt, xe trung chuyển hành khách, xe vận chuyển hàng hoá, xe taxi ra, vào bến xe để đón trả hành khách hoặc bốc, dỡ hàng hoá, xe ba bánh, xe máy, xe đạp).”
3.Sửa đổi, bổ sung khoản 1, bổ sung khoản 2, khoản 3; sửa đổi khoản 2 thành khoản 4 và bổ sung điểm e vào khoản 4 Điều 9 như sau:
“1. Sở Giao thông vận tải
a) Chủ trì tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về tỷ lệ phụ thu (nếu có), ban hành thông báo danh sách các đơn vị kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô phải thực hiện kê khai giá tại địa phương.
b) Chủ trì tiếp nhận, rà soát văn bản kê khai giá, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô, giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ theo quy định tại Thông tư liên tịch này, pháp luật về giao thông đường bộ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
c) Định kỳ vào tháng 01 hàng năm và trường hợp khi có biến động về giá cước vận tải, giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ tại địa phương hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Sở Giao thông vận tải tổng hợp mức giá kê khai của các đơn vị thuộc địa phương quản lý, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải của từng đơn vị kinh doanh vận tải.
d) Công khai trên cổng thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải danh sách đơn vị phải thực hiện kê khai giá tại địa phương, mức giá kê khai, mức giá thông báo, thời điểm áp dụng mức giá kê khai liền kề trước và hiện tại của từng đơn vị kinh doanh vận tải.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì tham mưu cho Ủy ban nhân cấp tỉnh bổ sung dịch vụ kinh doanh vận tải hành khách bằng xe ô tô ngoài danh mục quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch này phải thực hiện kê khai giá tại địa phương.
b) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải: rà soát văn bản kê khai giá, hướng dẫn và kiểm tra hoặc tổ chức thanh tra, kiểm tra độc lập (nếu cần thiết) việc thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô, giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ theo quy định tại Thông tư liên tịch này, pháp luật về giao thông đường bộ và các quy định khác của pháp luật có liên quan; tổng hợp mức giá kê khai của các đơn vị thuộc địa phương quản lý, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải.
3.Ủy ban nhân dân cấp huyện
Tiếp nhận, rà soát, văn bản kê khai giá và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô, giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ theo quy định tại Thông tư này, pháp luật về giao thông đường bộ và các quy định khác của pháp luật có liên quan đối với các đơn vị kinh doanh vận tải trên địa bàn được Ủy ban nhân dân tỉnh phân công.
4. Đơn vị kinh doanh vận tải, đơn vị kinh doanh dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
e) Đơn vị kinh doanh vận tải hành khách tuyến cố định gửi bản photo kê khai giá có dấu công văn đến của cơ quan tiếp nhận kê khai đến các đơn vị kinh doanh bến xe để phối hợp thực hiện công khai thông tin về giá tại bến xe ngay sau khi hoàn thành thủ tục kê khai giá.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày … tháng …năm 2016
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính và để nghiên cứu, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG | KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
Phụ lục số 4
MẪU THÔNG BÁO GIÁ
TÊN ĐƠN VỊ THỰC HIỆN THÔNG BÁO GIÁ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số......./....... | ........, ngày....tháng....năm....... |
Kính gửi: ....(tên cơ quan tiếp nhận thông báo giá....)
Thực hiện quy định tại Thông tư liên tịch số ..../2016/TTLT-BTC-BGTVT ngày ... tháng ...năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
... (tên đơn vị kê khai giá) gửi thông báo tăng/giảm mức giá, mức phụ thu (nếu có)
Nội dung thông báo theo từng loại hình vận tải, loại hình dịch vụ:
STT | Tên tuyến hoặc loại xe | Cự ly[1]
| Đơn vị tính | Mức giá hiện hành | Mức giá sau điều chỉnh | % tăng hoặc giảm giá | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức giá này thực hiện từ ngày ..../.... / ...... đến này...../.../.....
... (tên đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của mức giá mà chúng tôi đã thông báo./.
Ghi chú: Mỗi loại hình kinh doanh vận tải, kinh doanh dịch vụ thông báo 01 bản riêng.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (Ký tên, đóng dấu) |
Ghi nhận
của cơ quan tiếp nhận
(Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu thông báo giá ghi ngày, tháng, năm nhận được Biểu mẫu thông báo giá và đóng dấu công văn đến)
[1] Đối với vận tải tuyến cố định là khoảng cách 2 đầu tuyến; đối với vận tải bằng taxi là ki lô mét đầu (hoặc giá mở cửa), giá cước của từng cự ly hay ki lô mét tiếp theo; giá cước theo chuyến; giá cước thời gian chờ đợi.
- 1 Công văn 4337/TCĐBVN-QLBTDB năm 2015 về rà soát, cập nhật và hiệu chỉnh phân loại quốc lộ tính giá cước vận tải năm 2015 do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
- 2 Công văn 3292/VPCP-KTTH năm 2015 về quản lý giá cước vận tải bằng ô tô do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Công văn 1723/BTC-QLG năm 2015 về tiếp tục tăng cường quản lý giá cước vận tải bằng ô tô do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 5 Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 7 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8 Nghị định 107/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 9 Luật giá 2012
- 10 Luật giao thông đường bộ 2008
- 1 Công văn 3292/VPCP-KTTH năm 2015 về quản lý giá cước vận tải bằng ô tô do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 4337/TCĐBVN-QLBTDB năm 2015 về rà soát, cập nhật và hiệu chỉnh phân loại quốc lộ tính giá cước vận tải năm 2015 do Tổng cục Đường bộ Việt Nam ban hành
- 3 Công văn 1723/BTC-QLG năm 2015 về tiếp tục tăng cường quản lý giá cước vận tải bằng ô tô do Bộ Tài chính ban hành