BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày tháng năm 2016 |
DỰ THẢO |
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, KÊ KHAI, NỘP, QUẢN LÝ LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
Căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH 11 ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá số 05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007; Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
Căn cứ Luật đo lường số 04/2011/QH13 ngày 04 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số …/2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật phí và lệ phí
Căn cứ Nghị định số 125/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế, Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, kê khai, nộp, quản lý lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, kê khai, nộp, quản lý lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng bao gồm: Lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn/công bố hợp quy; Lệ phí cấp giấy chứng nhận phê duyệt mẫu phương tiện đo sản xuất trong nước; Lệ phí cấp giấy chứng nhận phê duyệt mẫu phương tiện đo nhập khẩu; Lệ phí cấp giấy công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo (sau đây gọi chung là lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng).
2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi đăng ký công bố hợp chuẩn/hợp quy, đăng ký phê duyệt mẫu phương tiện đo sản xuất trong nước, đăng ký mẫu phương tiện đo nhập khẩu, đăng ký công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo, phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 2. Mức thu
Mức thu lệ phí như sau:
STT | Tên lệ phí | Mức thu (đồng/giấy) |
1 | Lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn/công bố hợp quy | 150.000 |
2 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận phê duyệt mẫu phương tiện đo sản xuất trong nước | 150.000 |
3 | Lệ phí cấp giấy chứng nhận phê duyệt mẫu phương tiện đo nhập khẩu | 150.000 |
4 | Lệ phí cấp giấy công nhận khả năng kiểm định phương tiện đo | 150.000 |
Điều 3. Tổ chức thu, nộp và quản lý
1. Lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước.
2. Thời điểm nộp lệ phí là thời điểm đăng ký làm thủ tục cấp các loại giấy đăng ký, giấy chứng nhận, giấy công nhận được quy định tại
3. Cơ quan thu lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng phải nộp toàn bộ số lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
4. Nguồn chi phí trang trải cho việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của đơn vị thu phí theo chế độ, định mức ngân sách nhà nước theo quy định.
5. Cơ quan thu lệ phí thực hiện kê khai, nộp lệ phí theo tháng, quyết toán lệ phí theo năm theo quy định của pháp luật quản lý thuế.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017; thay thế Thông tư số 231/TT-BTC ngày 9 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực đo lường chất lượng.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc kê khai, thu, nộp, quản lý, công khai chế độ thu lệ phí không hướng dẫn tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Nghị định số .../2016/NĐ-CP ngày .../.../2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật phí và lệ phí và các văn bản hướng dẫn thực hiện, Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ và Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp lệ phí và cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
- 1 Luật phí và lệ phí 2015
- 2 Thông tư 170/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí thẻ Căn cước công dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 4 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5 Nghị định 215/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 6 Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 153/2012/TT-BTC hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Luật đo lường 2011
- 9 Công văn 2003/TĐC-KHTC thực hiện Thông tư 231/2009/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng do Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng ban hành
- 10 Nghị định 132/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
- 11 Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 12 Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 1 Công văn 2003/TĐC-KHTC thực hiện Thông tư 231/2009/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng do Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng ban hành
- 2 Thông tư liên tịch 158/2015/TTLT-BTC-BTP quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 3 Thông tư 170/2015/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí thẻ Căn cước công dân do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành