BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /2016/TT-BLĐTBXH | Hà Nội, ngày tháng năm 2016 |
DỰ THẢO |
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ SỔ LĨNH TIỀN TRỢ CẤP XÃ HỘI ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội,
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định về Sổ lĩnh tiền trợ cấp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, mục đích và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định nội dung, hình thức mẫu Sổ lĩnh tiền trợ cấp xã hội.
2. Mục đích ban hành Sổ lĩnh tiền trợ cấp xã hội: Tạo thuận lợi cho công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và quản lý đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.
3. Đối tượng áp dụng: Thông tư này áp dụng đối với ngành Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện, cấp xã, đơn vị cung cấp dịch vụ chi trả trợ cấp xã hội và đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Điều 2. Nội dung, mẫu Sổ lĩnh tiền trợ cấp xã hội
1. Sổ lĩnh tiền trợ cấp xã hội có các nội dung cơ bản sau đây:
a) Thông tin của người được cấp sổ
- Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính
- Số Chứng minh nhân dân, nơi cấp, ngày cấp
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
- Số quyết định trợ cấp xã hội, ngày, tháng, năm ký quyết định
- Loại đối tượng hưởng trợ cấp xã hội
- Chữ ký
b) Thông tin của cơ quan/tổ chức chi trả trợ cấp xã hội
- Tên cơ quan/tổ chức thực hiện chi trả trợ cấp xã hội
- Nơi chi trả: xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thành phố/thị xã
- Họ và tên, chữ ký của đại diện cơ quan/tổ chức, người chi trả trợ cấp xã hội
c) Thông tin người lĩnh thay
- Họ và tên, số điện thoại liên hệ
- Số Chứng minh nhân dân
- Thời hạn ủy quyền lĩnh thay
- Chữ ký của người lĩnh thay
d) Thông tin về việc lĩnh tiền trợ cấp xã hội
Sổ lĩnh tiền trợ cấp xã hội phải bảo đảm đầy đủ thông tin về số tiền, thời gian chi trả và phải có chữ ký xác nhận của người chi trả trợ cấp xã hội.
Sổ lĩnh tiền phải bảo đảm thể hiện đầy đủ những thông tin về việc chi trả bổ sung tiền trợ cấp xã hội cho đối tượng (nếu có) và phải có chữ ký xác nhận của người chi trả trợ cấp xã hội.
2. Mẫu Sổ lĩnh tiền trợ cấp xã hội
Sổ lĩnh tiền cấp xã hội được làm bằng giấy cứng, hình chữ nhật, khổ 9 cm x 12, bìa màu xanh dương theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày…. tháng … năm 2016.
2. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm phát hành Sổ lĩnh tiền trợ cấp xã hội đến các địa phương để bảo đảm thống nhất mẫu Sổ trong toàn quốc.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các địa phương phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số …./2016/TT-BLĐTBXH
ngày ….. tháng …….. năm 2016)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
SỔ LĨNH TIỀN TRỢ CẤP XÃ HỘI
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Công văn 4940/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 xác định quỹ tiền lương thực hiện và trợ cấp thôi việc, mất việc làm cho người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Công văn 4045/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 về tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp thôi việc cho người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3 Công văn 1798/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 về tiền lương, trợ cấp thôi việc, mất việc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4 Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 5 Nghị định 106/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- 1 Công văn 1798/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 về tiền lương, trợ cấp thôi việc, mất việc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2 Công văn 4045/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 về tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp thôi việc cho người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3 Công văn 4940/LĐTBXH-LĐTL năm 2014 xác định quỹ tiền lương thực hiện và trợ cấp thôi việc, mất việc làm cho người lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành