Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề đối với cơ sở dịch vụ y tế tư nhân: Cơ sở dịch vụ điều dưỡng và PHCN; phòng xét nghiệm; phòng thăm dò chức năng; cơ sở dịch vụ KHHGĐ
|
- 300.000 đồng /cơ sở – TP, trực thuộc Trung ương- 240.000 đồng/ cơ sở – Tỉnh đồng bằng trung du- 180.000 đồng/ cơ sở - Tỉnh niền núi, vùng sâu, vùng xa
|
1. Quyết định 44/2005/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
|
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề đối với cơ sở dịch vụ y tế tư nhân: Cơ sở dich vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp
|
- 100.000 đồng /cơ sở – TP, trực thuộc Trung ương- 80.000 đồng/ cơ sở – Tỉnh đồng bằng trung du- 60.000 đồng/ cơ sở - Tỉnh niền núi, vùng sâu, vùng xa
|
1. Quyết định 44/2005/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
|
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề đối với cơ sở dịch vụ y tế tư nhân: Cơ sở giải phẫu thẩm mỹ
|
- 1.500.000 đồng /cơ sở – TP, trực thuộc Trung ương- 1.200.000 đồng/ cơ sở – Tỉnh đồng bằng trung du- 900.000 đồng/ cơ sở - Tỉnh niền núi, vùng sâu, vùng xa
|
1. Quyết định 44/2005/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
|
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề đối với cơ sở dịch vụ y tế tư nhân: Phòng răng và làm giăng giả; cơ sở dịch vụ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài và các hình thức dịch vụ y tế khác
|
- 500.000 đồng /cơ sở – TP, trực thuộc Trung ương- 400.000 đồng/ cơ sở – Tỉnh đồng bằng trung du- 300.000 đồng/ cơ sở - Tỉnh niền núi, vùng sâu, vùng xa
|
1. Quyết định 44/2005/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
|
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề đối với cơ sở Nhà hộ sinh
|
- 500.000 đồng /cơ sở – TP, trực thuộc Trung ương- 400.000 đồng/ cơ sở – Tỉnh đồng bằng trung du- 300.000 đồng/ cơ sở - Tỉnh niền núi, vùng sâu, vùng xa
|
1. Quyết định 44/2005/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
|
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề đối với cơ sở y tế tư nhân phòng khám: Chuyên khoa
|
- 350.000 đồng /cơ sở – TP, trực thuộc Trung ương- 240.000 đồng/ cơ sở – Tỉnh đồng bằng trung du- 180.000 đồng/ cơ sở - Tỉnh niền núi, vùng sâu, vùng xa
|
1. Quyết định 44/2005/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
|
Thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề đối với cơ sở y tế tư nhân phòng khám: Đa khoa
|
- 400.000 đồng /cơ sở – TP, trực thuộc Trung ương- 300.000 đồng/cơ cở – Tỉnh đồng bằng trung du- 180.000 đồng/cơ sở - Tỉnh niền núi, vùng sâu, vùng xa
|
1. Quyết định 44/2005/QĐ-BTC về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực y tế, phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, dược, lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu và cấp chứng chỉ hành nghề y, dược do Bộ trưởng Bộ tài chính ban hành
|