Thủ tục hành chính: Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (than bùn) ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình - Bà Rịa - Vũng Tàu
Thông tin
Số hồ sơ: | T-VTB-010601-TT |
Cơ quan hành chính: | Bà Rịa – Vũng Tàu |
Lĩnh vực: | Khoáng sản, địa chất |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Tùy từng trường hợp cần có sự phối hợp, cho ý kiến của các cơ quan, ban ngành khác nhau về các vấn đề liên quan đến việc cấp phép |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | Không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc gia hạn giấy phép |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (số 368 Lê Hồng Phong - Phường 3 – TP. Vũng Tàu)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra nội dung và tính pháp lý của hồ sơ + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì công chức viết giấy Biên nhận hồ sơ giao cho người nộp. + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định. |
Bước 3: | Quá trình thẩm định hồ sơ
Trong quá trình thẩm định, nếu hồ sơ chưa đạt yêu cầu, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị được hoạt động khoáng sản bổ sung để hoàn thiện hồ sơ theo quy định hoặc có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân được biết đối với các hồ sơ không hợp lệ, không giải quyết được |
Bước 4: | Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (số 368 Lê Hồng Phong - Phường 3 – TP. Vũng Tàu)
Người đến nhận kết quả phải xuất trình giấy Biên nhận hồ sơ. Công chức trả kết quả kiểm tra giấy Biên nhận, viết phiếu thu lệ phí, yêu cầu người đến nhận ký nhận vào sổ và giao giấy phép Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00), trừ ngày lễ |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Giấy phép khai thác khoáng sản được gia hạn với điều kiện tại thời điểm xin gia hạn, tổ chức, cá nhân được phép khai thác đã hoàn thành mọi nghĩa vụ theo quy định của giấy phép khai thác dã được cấp và các nghĩa vụ khác theo quy định khác của pháp luật về khoáng sản và pháp luật khác có liên quan | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản (Theo mẫu quy định) |
Báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm xin gia hạn, trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích xin tiếp tục khai thác (Theo mẫu quy định). Kèm theo báo cáo là bản sao photo các hóa đơn, chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân được cấp phép đã hoàn thành mọi nghĩa vụ theo quy định của pháp luật |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Báo cáo hoạt động khai thác khoáng sản, mẫu số 24
Tải về |
1. Thông tư 01/2006/TT-BTNMT thực hiện Nghị định 160/2005/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật Khoáng sản sửa đổi do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Đơn xin gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (than bùn) ở khu vực xây dựng công trình, mẫu số 2a
Tải về |
1. Quyết định 30/2007/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản và bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Lệ phí gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản làm VLXD thông thường (than bùn) ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình bằng 50% lệ phí cấp phép khai thác khoáng sản, được quy định cụ thể như sau | 1.Hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối1.1.Có sản lượng khai thác dưới 5.000 m3, mức thu là 500.000 đồng/01 giấy phép.1.2.Có sản lượng khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép.1.3.Có sản lượng khai thác trên 10.000 m3, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.2. Hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp2.1.Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và sản lượng khai thác dưới 100.000 m3/năm, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.2.2.Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn trừ khoáng sản đã quy định ở mục 1 và 2.1, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép.3.Hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, trừ hoạt động quy định tại mục 1 và 2, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.4.Hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, mức thu là 20.000.000 đồng/01 giấy phép. |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (than bùn) ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình - Bà Rịa - Vũng Tàu
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!