Thủ tục hành chính: Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới 2m3/giây (đối với sản xuất nông nghiệp), dưới 2.000kw (đối với phát điện), dưới 50.000m3/ngày đêm (đối với mục đích khác) - Bình Dương
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BDU-117712-TT |
Cơ quan hành chính: | Bình Dương |
Lĩnh vực: | Tài nguyên nước |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 25 ngày làm việc kể từ ngày Sở Tài nguyên và Môi trường nhận hồ sơ hợp lệ (Bao gồm 05 ngày trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt) |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức (cá nhân) đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường (địa chỉ: số 186, Đại lộ Bình Dương, phường Phú Hòa, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương) để được hướng dẫn, lấy mẫu đơn |
Bước 2: | Tổ chức (cá nhân) nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, Cán bộ tiếp nhận kiểm tra hồ sơ
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện và đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận sẽ viết biên nhận hồ sơ. - Nếu hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận sẽ hướng dẫn bổ sung cho đầy đủ để tiếp nhận hồ sơ. |
Bước 3: | Đến ngày hẹn trong Biên nhận hồ sơ, Tổ chức (cá nhân) đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả, nhận giấy phép gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép |
Ghi chú: | - Trong quá trình thẩm định sơ bộ hồ sơ nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì sẽ có ý kiến xử lý.
- Trong quá trình thực hiện khảo sát địa điểm, tổng hợp ý kiến Hội đồng thẩm định nếu hồ sơ cần phải chỉnh sửa, bổ sung thì sẽ có biên bản yêu cầu. |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị gia hạn gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác sử dụng nước mặt (theo mẫu) |
Giấy phép đã được cấp |
Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép (thời gian lấy mẫu phân tích không quá 6 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ) |
Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt (theo mẫu) |
Đề án khai thác, sử dụng nước mặt (theo mẫu) |
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) hoặc Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường hay Bản cam kết bảo bệ môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường được cấp thẩm quyền phê duyệt |
Các phụ lục kèm theo Đề án khai thác sử dụng nước mặt (đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép):
- Bản photocopy các văn bản pháp lý có liên quan tới việc đề nghị điều chỉnh giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt: văn bản cho phép đầu tư mở rộng, nâng cấp, thay đổi công trình, văn bản cho phép thay đổi nhiệm vụ của công trình, văn bản phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi, văn bản phê duyệt thiết kế kỹ thuật,. - Các tài liệu đã sử dụng để lập đề án: Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án mở rộng, nâng cấp, thay đổi công trình (thuyết minh chung và các thuyết minh chuyên đề có liên quan đến nguồn nước), báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo thiết kế kỹ thuật (các tập thiết kế kỹ thuật có liên quan đến việc khai thác, sử dụng nước, quy trình vận hành công trình khai thác, sử dụng nước). |
Các phụ lục kèm theo đề án xả nước thải vào nguồn nước (đối với trường đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước thải vào nguồn nước):
- Kết quả phân tích chất lượng nguồn nước nơi tiếp nhận nước thải theo quy định của Nhà nước tại thời điểm xin cấp phép (thời gian lấy mẫu phân tích không quá 15 ngày trước thời điểm nộp hồ sơ). Các thông số bắt buộc phải phân tích là các thông số theo TCVN hiện hành về chất lượng nước (áp dụng phù hợp với mục đích sử dụng của nguồn nước tiếp nhận như nguồn nước sử dụng vào mục đích cấp cho sinh hoạt, thể thao và giải trí dưới nước, thủy lợi hay bảo vệ đời sống thủy sinh). - Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau quá trình xử lý theo quy định của Nhà nước (Các thông số bắt buộc phải phân tích là các thông số theo TCVN hiện hành về chất lượng nước thải của Việt Nam hiện hành). - Sơ đồ vị trí lấy mẫu và báo cáo mô tả thời điểm lấy mẫu nguồn nước tiếp nhận ngoài hiện trường: thời tiết, hiện trạng các nguồn thải có liên quan đến vị trí lấy mẫu. - Bản đồ vị trí công trình xả nước thải vào nguồn nước tỷ lệ 1:10.000 (nếu nội dung điều chỉnh thay thế vị trí xả nước thải). - Bản thiết kế hệ thống xử lý nước thải dự kiến (nếu việc điều chỉnh nội dung giấy phép có thay đổi hệ thống công trình xử lý, xả nước thải). - Báo cáo việc thực hiện các quy định trong giấy phép xả nước thải. |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Báo cáo tình hình thực hiện giấy phép khai thác sử dụng nước mặt
Tải về |
1. Thông tư 02/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 149/2004/NĐ-CP về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành |
Đơn đề nghị gia hạn/điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác sử dụng nước mặt
Tải về |
1. Thông tư 02/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 149/2004/NĐ-CP về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành |
Hướng dẫn lập đề án khai thác, sử dụng nước mặt
Tải về |
1. Thông tư 02/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 149/2004/NĐ-CP về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng <0,1 m3/s; hoặc để phát điện với công suất <50Kw; hoặc dùng cho mục đích khác <500 m3/ngày đêm | 300.000 đồng |
1. Quyết định 93/2007/QĐ-UBND qui định mức thu, nộp, quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 m3/s đến 0,5m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 50Kw đến < 200Kw; hoặc dùng cho mục đích khác từ 500 m3 đến < 3.000m3/ngày đêm | 900.000 đồng |
1. Quyết định 93/2007/QĐ-UBND qui định mức thu, nộp, quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 m3/s đến <1m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 200Kw đến < 1.000Kw; hoặc dùng cho mục đích khác từ 3.000 m3 đến <20.000 m3/ngày đêm | 2.200.000 đồng |
1. Quyết định 93/2007/QĐ-UBND qui định mức thu, nộp, quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành |
Đối với đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3/s đến <2m3/s; hoặc để phát điện với công suất từ 1.000Kw đến <2.000Kw; hoặc dùng cho mục đích khác từ 20.000 m3 đến < 50.000 m3/ngày đêm | 4.200.000 đồng |
1. Quyết định 93/2007/QĐ-UBND qui định mức thu, nộp, quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành |
Phí thẩm định gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu bằng 50% tương ứng với từng mức thu sau đây |
1. Quyết định 93/2007/QĐ-UBND qui định mức thu, nộp, quản lý sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Gia hạn, thay đổi thời hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới 2m3/giây (đối với sản xuất nông nghiệp), dưới 2.000kw (đối với phát điện), dưới 50.000m3/ngày đêm (đối với mục đích khác) - Bình Dương
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt dưới 2m3/giây (đối với sản xuất nông nghiệp), dưới 2.000kw (đối với phát điện), dưới 50.000m3/ ngày đêm (đối với mục đích khác) - Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 2 Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000m3/ ngày đêm - Bình Thuận