Thủ tục hành chính: Giải quyết cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi người nước ngoài theo thủ tục xin không đích danh (chưa xác định được trẻ em) - Bạc Liêu
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BLI-122303-TT |
Cơ quan hành chính: | Bạc Liêu |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Hành chính tư pháp - Bổ trợ tư pháp, Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Công an tỉnh Bạc Liêu |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Thời hạn giải quyết là 120 ngày. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết là 150 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | + Khi có văn bản đồng ý giải quyết việc người nước ngoài xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi và 01 bộ hồ sơ của người xin nhận con nuôi của Cục Con nuôi. Sở Tư pháp có thông báo cho người xin nhận con nuôi liên hệ Sở Tư pháp để hoàn tất thủ tục xin nhận con nuôi. + Người đến đăng ký giải quyết cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi người nước ngoài theo thủ tục xin không đích danh đến nộp tiền tại bộ phận tài vụ Văn phòng Sở Tư pháp. • Thời gian nhận hồ sơ: sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ). |
Bước 3: | + Việc giao nhận con nuôi tại tại Sở Tư pháp (số 6, Nguyễn Tất Thành, phường 1, thị xã Bạc Liêu) theo các bước sau: • Cán bộ giải quyết việc giao nhận con nuôi yêu cầu cha, mẹ nuôi xuất trình bản chính hộ chiếu để đối chiếu, sau đó ký vào Sổ đăng ký nuôi con nuôi và Quyết định cho nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi. • Thời gian trả kết quả: sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến sáng thứ bảy hàng tuần (chiều thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ nghỉ). |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
+ Người xin nhận con nuôi quy định tại khoản 2 Điều 35 Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung) tại Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ mà thuộc một trong các trường hợp: • Có thời gian công tác, học tập, làm việc tại Việt Nam từ 06 tháng trở lê. • Có vợ, chồng, cha, mẹ là công dân Việt Nam hoặc người gốc Việt Nam. • Có quan hệ họ hàng, thân thích với trẻ em được xin làm con nuôi hoặc đang có con nuôi là anh, chị, em ruộc của trẻ em được xin làm con nuôi. |
Chưa có văn bản! |
Người xin nhận con nuôi thuộc diện quy định tại khoản 3 Điều 35 và khoản 1 Điều 79 Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung) tại Nghị định số 69/2006/NĐ-CP ngày 21/7/2006 của Chính phủ | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
+ Hồ sơ của người xin nhận nuôi con nuôi: • Thành phần hồ sơ, bao gồm: * Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi (theo mẫu quy định). * Bản sao có chứng thực Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như Giấy thông hành hoặc Thẻ cư trú. * Giấy phép còn giá trị do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp, cho phép người đó nhận con nuôi. * Giấy xác nhận do tổ chức y tế có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú hoặc tổ chức y tế của Việt Nam từ cấp tỉnh trở lên cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó có đủ sức khỏe, không mắc bệnh tâm thần hoặc không mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, không mắc bệnh truyền nhiễm. * Giấy xác nhận về tình hình thu nhập của người xin nhận con nuôi chứng minh người đó đảm bảo việc nuôi con nuôi. * Bản điều tra tâm lý, gia đình, xã hội của người xin nhận con nuôi do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của nước nơi người xin nhận con nuôi thường trú cấp. * Bản sao Giấy chứng nhận kết hôn của người xin nhận nuôi con nuôi (nếu có). * Phiếu lý lịch tư pháp của người xin nhận nuôi con nuôi do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người đó thường trú cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ. • Số lượng hồ sơ: 02 bộ. + Hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi: • Thành phần hồ sơ, bao gồm: * Bản sao có chứng thực Giấy khai sinh. * Giấy đồng ý cho trẻ em làm con nuôi của cha, mẹ hoặc người đỡ đầu tự nguyện đồng ý cho trẻ em đó làm con nuôi. Đối với trẻ em từ 09 tuổi trở lên, phải có Giấy đồng ý làm con nuôi của trẻ em đó. * Giấy xác nhận của tổ chức y tế từ cấp huyện trở lên, xác nhận tình trạng sức khỏe của trẻ em đó. * Hai ảnh màu của trẻ em, chụp toàn thân cỡ 10 x 15 cm hoặc 9 x 12 cm. . Đối với trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng được thành lập hợp pháp, ngoài các giấy tờ quy định nêu trên, trong hồ sơ của trẻ em được cho làm con nuôi còn phải có quyết định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền tiếp nhận trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng, biên bản bàn giao trẻ em vào cơ sở nuôi dưỡng và giấy tờ tương ứng thuộc một trong các trường hợp sau đây: - Đối với trẻ em bị bỏ rơi, phải có bản tường trình sự việc của người phát hiện trẻ em bị bỏ rơi; biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi (có xác nhận của cơ quan Công an hoặc chính quyền địa phương); giấy tờ chứng minh đã thông báo trên phương tiên thông tin đại chúng (từ cấp tỉnh trở lên) về việc trẻ em bị bỏ rơi sau 30 ngày mà không có thân nhân đến nhận. - Đối với trẻ em mồ côi, phải có bản sao có chứng thực giấy chứng tử của cha, mẹ đẻ của trẻ em đó. - Đối với trẻ em có cha, mẹ là người mất năng lực hành vi dân sự, phải có bản sao có chứng thực quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án tuyên bố cha, mẹ để của trẻ em đó mất năng lực hành vi dân sự. - Đối với trẻ em đang sống tại gia đình, ngoài các giấy tờ quy định nêu trên, trong hồ sơ của trẻ em còn phải có bản sao có chứng thực Sổ hộ khẩu hoặc giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của cha, mẹ đẻ hoặc người giám hộ đang nuôi dưỡng trẻ em. |
Số bộ hồ sơ: 2 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi
Tải về |
1. Quyết định 15/2003/QĐ-BTP ban hành biểu mẫu, sổ hộ tịch có yếu tố nước ngoài do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Giải quyết cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi người nước ngoài: Trường hợp xin cấp bản sao | 2.000.000đ/1lần cấp. 5.000đ/1lần cấp. |
1. Quyết định 14/2007/QĐ-UBND bổ sung danh mục, mức thu phí, lệ phí; phạm vi áp dụng; tỷ lệ trích, nộp, quản lý, sử dụng và chế độ miễn giảm tiền thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 4083/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bạc Liêu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Giải quyết cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi người nước ngoài theo thủ tục xin đích danh (đã xác định được trẻ em) - Bạc Liêu |
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Giải quyết cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi người nước ngoài theo thủ tục xin không đích danh (chưa xác định được trẻ em) - Bạc Liêu |
Lược đồ Giải quyết cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi người nước ngoài theo thủ tục xin không đích danh (chưa xác định được trẻ em) - Bạc Liêu
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!