Thủ tục hành chính: Giải quyết hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng - Đồng Tháp
Thông tin
Số hồ sơ: | T-DTP-BS772 |
Cơ quan hành chính: | Đồng Tháp |
Lĩnh vực: | Chế độ - chính sách |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra, chuyển hồ sơ và trả kết. |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước. |
Thời hạn giải quyết: | 38 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
a) Cấp xã: 28 ngày b) Cấp huyện: 10 ngày |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tiếp nhận hồ sơ
Cá nhân (đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng hoặc hộ gia đình) làm hồ sơ theo quy định gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã. Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ: Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu quy định. Trường hợp hồ sơ hợp lệ lập giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. |
Bước 2: | Giải quyết hồ sơ
a) Cấp xã: Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển giao hồ sơ cho công chức Lao động - TB & XH cấp xã xem xét thẩm định trình Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội cấp xã thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 7 ngày, trừ những thông tin liên quan đến HIV của đối tượng. Khi hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng xét duyệt (Mẫu số 10) vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng) gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc văn bản trả lời đối tượng không thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội và nêu rõ lý do. b) Cấp huyện: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định trợ cấp xã hội cho đối tượng. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng. Quá trình giải quyết hồ sơ nếu quá hạn hoặc do lỗi của cấp nào, thì cấp đó phải có văn bản xin lỗi đối tượng hoặc người giám hộ. |
Bước 3: | Trả kết quả giải quyết hồ sơ
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện chuyển kết quả giải quyết hồ sơ cho cán bộ Lao động - TB & XH cấp xã để chuyển giao cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cấp xã trả kết quả cho cá nhân: a) Hồ sơ đã giải quyết xong: Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân; b) Đối với hồ sơ chưa đủ điều kiện giải quyết: Liên hệ với tổ chức, cá nhân để yêu cầu bổ sung hồ sơ theo thông báo, kèm văn bản xin lỗi của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (nếu do lỗi của công chức tiếp nhận hồ sơ); c) Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ tổ chức, cá nhân để trả lại hồ sơ kèm văn bản thông báo không giải quyết hồ sơ; d) Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo thời hạn giải quyết lần sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan cho cá nhân. |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại Điều 5, Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ gồm:
"1. Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây: a) Bị bỏ rơi chưa có người nhận làm con nuôi; b) Mồ côi cả cha và mẹ; c) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại mất tích theo quy định của pháp luật; d) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; đ) Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; e) Cả cha và mẹ mất tích theo quy định của pháp luật; g) Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; h) Cả cha và mẹ đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; i) Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; k) Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; l) Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc. 2. Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này mà đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất. 3. Trẻ em bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo; người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác. 4. Người thuộc hộ nghèo không có chồng hoặc không có vợ; có chồng hoặc vợ đã chết; có chồng hoặc vợ mất tích theo quy định của pháp luật và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc đang nuôi con từ 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất (sau đây gọi chung là người đơn thân nghèo đang nuôi con). 5. Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp sau đây: a) Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng; b) Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại Điểm a Khoản này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng; c) Người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng". |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Tờ khai của đối tượng, gồm:
- Mẫu số 1a: Áp dụng đối với đối tượng là trẻ em dưới 16 tuổi và người từ 16 đến 22 tuổi mất nguồn nuôi dưỡng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 5, Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 Quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (sau đây gọi tắt Nghị định 136/2013/NĐ-CP) - Mẫu số 1b: Áp dụng đối với đối tượng trẻ em bị nhiễm HIV và người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo theo quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định 136/2015/NĐ-CP. - Mẫu số 1c: Áp dụng đối với đối tượng người đơn thân nghèo đang nuôi con quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP. - Mẫu số 1d: Áp dụng đối với đối tượng người cao tuổi quy định tại Khoản 5 Điều 5, Nghị định 136/2013/NĐ-CP. |
Bản sao hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã). |
Bản sao giấy khai sinh đối với trường hợp trẻ em. |
Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV. |
Bản sao giấy khai sinh của côn của người đơn thân đối với trường hợp người đơn thân nghèo đang nuôi con. |
Sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc người cao tuổi có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo Mẫu số 9 và đơn của người nhận chăm sóc nuôi dưỡng theo Mẫu số 4 áp dụng đối với đối tượng quy định tại Điểm c, Khoản 5, Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP. |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Tờ khai của đối tuợng
Tải về |
1. Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Giải quyết hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng - Đồng Tháp
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!