Giải quyết hồ sơ tiếp nhận người có công cách mạng vào Trung tâm phụng dưỡng người có công cách mạng (UBND quận, huyện)
Mã thủ tục: | 1.010400 |
Số quyết định: | 2103/QĐ-UBND_ĐT |
Lĩnh vực: | Người có công |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | UBND cấp huyện |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | 1. Tại UBND cấp huyện: Công văn đề nghị của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội., 2. Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Quyết định hành chính. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 13 Ngày làm việc | Phí : 0 Đồng |
Không quá 13 ngày (riêng tại UBND huyện Hòa Vang được cộng thêm 02 ngày). Cụ thể: + Tại UBND cấp huyện: 05 ngày; Riêng tại UBND huyện Hòa Vang: 06 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi chuyển hồ sơ cho Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, bao gồm cả thời gian luân chuyển hồ sơ). + Tại Sở Lao độngthương binh và xã hội: 07 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi có kết quả xử lý hồ sơ). Trong thời gian không quá 01 ngày đối với quận và 02 ngày đối với huyện kể từ ngày có Quyết định trợ cấp, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải nhận kết quả từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, trả cho UBND phường, xã. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1. Đơn của đối tượng xin vào Trung tâm có xác nhận hoặc đề nghị của UBND cấp xã; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
2. Bản sao giấy chứng nhận người có công; |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
04/2012/UBTVQH13 | 04/2012/UBTVQH13 - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng | 16-07-2012 | Ủy ban thường vụ quốc hội |
31/2013/NĐ-CP | Nghị định 31/2013/NĐ-CP | 09-04-2013 |