Giải quyết trợ cấp tiền tuất hàng tháng cho thân nhân khi người có công từ trần (UBND cấp huyện)
Mã thủ tục: | 1.010461 |
Số quyết định: | 3204/QĐ-UBND_ĐT |
Lĩnh vực: | Người có công |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Ủy ban nhân dân cấp Huyện |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | + Tại UBND cấp huyện: Văn bản đề nghị của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. + Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: Quyết định hành chính. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
- Bước 1 |
Điều kiện thực hiện:
Bản khai có xác nhận hoặc đề nghị của UBND xã, phường nơi cư trú. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 13 ngày. Riêng tại UBND huyện Hòa Vang được cộng thêm 02 ngày. Cụ thể: + Tại UBND cấp huyện: 05 ngày; Riêng UBND huyện Hòa Vang: 06 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến khi chuyển hồ sơ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội - bao gồm cả thời gian luân chuyển hồ sơ). + Tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội: 07 ngày (kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ đến khi có kết quả xử lý hồ sơ). Trong thời gian không quá 01 ngày đối với quận và 02 ngày đối với huyện kể từ ngày có Quyết định trợ cấp, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải nhận kết quả từ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và chuyển cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, trả cho UBND phường, xã. | Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1. Bản khai hưởng chế độ ưu đãi khi người có công từ trần (theo mẫu TT1 ban hành kèm theo Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) | Mau TT1 Ban khai de nghi GQ tro cap tuat doi voi than nhan NCC tu tran.docx |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
2. Giấy chứng tử (Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
3. Một số giấy tờ có liên quan đến chế độ Bảo hiểm Xã hội (nếu có). Đối với thương binh, bệnh binh có con trên 18 tuổi còn tiếp tục đi học phải có xác nhận của nhà trường; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
4. Bản sao giấy khai sinh, Hộ khẩu (photo); |
Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
5. Xác nhận hoặc đề nghị của UBND phường, xã nơi cư trú; |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
6. Trường hợp đề nghị giải quyết cho con trên 18 tuổi bị tàn tật ngoài các giấy tờ trên phải có: Biên bản xác minh của UBND cấp xã, Tờ trình đề nghị của UBND cấp xã. |
Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
04/2012/UBTVQH13 | 04/2012/UBTVQH13 - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng | 16-07-2012 | Ủy ban thường vụ quốc hội |
31/2013/NĐ-CP | 31/2013/NĐ-CP - Hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng | 09-04-2013 | Chính phủ |
05/2013/TT-BLĐTBXH | 05/2013/TT-BLĐTBXH - Hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân | 15-05-2013 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |