Thủ tục hành chính: Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập - Bạc Liêu
Thông tin
Số hồ sơ: | T-BLI-BS127 |
Cơ quan hành chính: | Bạc Liêu |
Lĩnh vực: | Chế độ - chính sách |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | Trong 12 (mười hai) ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Văn bản thẩm định |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại Phòng Cải cách hành chính (CCHC), Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành - Khóm 6 - Phường 1 - thành phố Bạc Liêu)
+ Khi đến nộp hồ sơ, tổ chức, cá nhân xin thẩm định việc tổ chức lại tổ chức sự nghiệp nhà nước phải mang theo đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định số 109/2002/NĐ-CP ngày 17/12/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 195/CP ngày 31/12/1994 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi + Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: . Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn và trao cho người nộp . Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời + Thẩm định hồ hơ |
Bước 3: | Nhận kết quả tại Phòng Cải cách hành chính, Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành - Khóm 6 - Phường 1 - thành phố Bạc Liêu)
+ Công chức trả kết quả, người nhận kết quả không phải nộp lệ phí + Khi tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả phải mang theo giấy hẹn. Trường hợp nhận hộ phải có thêm giấy ủy quyền và chứng minh nhân dân + Thời gian trả kết quả: Theo giờ hành chính các ngày trong tuần; buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 16 giờ (thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ) |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Chăm sóc, nuôi dưỡng
Đối tượng được bảo đảm mức sống theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội, được chăm sóc sức khỏe; được học văn hóa (đối với người có khả năng học tập); được học nghề (đối với trẻ em từ 13 tuổi trở lên và những người có khả năng lao động và có nhu cầu học nghề); được cung cấp thông tin; được vui chơi giải trí và được giao lưu với cộng đồng và tái hòa nhập gia đình, cộng đồng |
Chưa có văn bản! |
Cơ sở vật chất
Cơ sở bảo trợ xã hội phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu về cơ sở vật chất sau: 1. Diện tích đất tự nhiên: Bình quân 30m2/đối tượng ở khu vực nông thôn, 10m2/đối tượng ở khu vực thành thị 2. Diện tích phòng ở của đối tượng bình quân 6m2/đối tượng. Đối với đối tượng phải chăm sóc 24/24 giờ một ngày, diện tích phòng ở bình quân 8 m2/đối tượng. Phòng ở phải được trang bị đồ dùng cần thiết phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của đối tượng 3. Đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ 25 đối tượng trở lên phải có khu nhà ở, khu nhà bếp, khu làm việc của cán bộ nhân viên, khu vui chơi giải trí, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ; khu sản xuất và lao động trị liệu (nếu có điều kiện) Đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ 10 đến dưới 25 đối tượng phải đảm bảo điều kiện cơ bản về nhà ở, nhà bếp, nhà làm việc của cán bộ nhân viên, điện, nước phục vụ sinh hoạt hàng ngày 4. Các công trình, các trang thiết bị phải bảo đảm cho người tàn tật, người cao tuổi và trẻ em tiếp cận và sử dụng thuận tiện |
Chưa có văn bản! |
Định mức cán bộ, nhân viên
1. Cán bộ, nhân viên chăm sóc trực tiếp các đối tượng: a) Trẻ em: - Trẻ em dưới 18 tháng tuổi: 1 nhân viên chăm sóc 1 trẻ em - Trẻ em từ 18 tháng tuổi đến dưới 6 tuổi: + Trẻ em bình thường: 1 nhân viên chăm sóc 5 đến 6 em + Trẻ em tàn tật; tâm thần; nhiễm HIV: 1 nhân viên chăm sóc 3 đến 4 em - Trẻ em từ 6 tuổi đến dưới 16 tuổi: + Trẻ em bình thường: 1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10 em + Trẻ em tàn tật; tâm thần; nhiễm HIV: 1 nhân viên chăm sóc 4 đến 5 em b) Người tàn tật: - Người tàn tật còn tự phục vụ được: 1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10 đối tượng - Người tàn tật không tự phục vụ được: 1 nhân viên chăm sóc 3 đến 4 đối tượng c) Người cao tuổi: - Người cao tuổi còn tự phục vụ được: 1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10 đối tượng - Người cao tuổi không tự phục vụ được: 1 nhân viên chăm sóc 3 đến 4 đối tượng d) Người tâm thần: - Người tâm thần nặng (kích động, sa sút giai đoạn cuối): 1 nhân viên chăm sóc 2 đối tượng - Người tâm thần đã thuyên giảm: 1 nhân viên chăm sóc 3 đến 4 đối tượng. - Người tâm thần đã phục hồi: 1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10 đối tượng đ) Người lang thang: 1 nhân viên quản lý 10 đến 12 người (định mức này sử dụng cho các đợt tiếp nhận người lang thang vào cơ sở chờ phân loại, đưa về địa phương) 2. Cán bộ, nhân viên làm công tác dinh dưỡng bao gồm tiếp phẩm, nấu ăn: 1 nhân viên phục vụ 20 đối tượng 3. Cán bộ, nhân viên làm công tác phục hồi chức năng, dạy văn hóa, dạy nghề: a) 01 kỹ thuật viên hướng dẫn phục hồi chức năng cho 5 đối tượng đối với cơ sở bảo trợ xã hội có nhiệm vụ phục hồi chức năng cho đối tượng b) 01 giáo viên dạy 09 đối tượng đối với cơ sở có nhiệm vụ tổ chức dạy văn hóa, dạy nghề cho đối tượng. 4. Cán bộ, nhân viên gián tiếp: Tối đa không quá 20% tổng số cán bộ công nhân viên cơ sở bảo trợ xã hội |
Chưa có văn bản! |
Môi trường và vị trí
Cơ sở bảo trợ xã hội phải đặt tại địa điểm thuận tiện về tiếp cận giao thông, trường học, bệnh viện, không khí trong lành có lợi cho sức khỏe của đối tượng; có điện, nước sạch phục vụ cho sinh hoạt |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ xã hội, trong đó nêu rõ lý do xin giải thể (Mẫu số 4, ban hành kèm theo Nghị định số 81/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ) |
Bản kê khai tài sản, tài chính và phương án xử lý |
Danh sách đối tượng và phương án giải quyết khi cơ sở giải thể |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ xã hội
Tải về |
1. Nghị định 81/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội và Nghị định 109/2002/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 195/CP quy định và hướng dẫn Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, nghỉ ngơi |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bạc Liêu |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Thành lập cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập - Bạc Liêu |
Lược đồ Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội ngoài công lập - Bạc Liêu
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!