Thủ tục hành chính: Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
Thông tin
Số hồ sơ: | T-CTH-144863-TT |
Cơ quan hành chính: | Cần Thơ |
Lĩnh vực: | Chế độ - chính sách |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân thành phố |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: Nộp, nhận hồ sơ: | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố (số 02, Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh Kiều).
- Công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đúng về thể thức, hình thức thì tiếp nhận và viết biên nhận nhận hồ sơ hoặc ký nhận vào sổ Công văn đi của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. + Trường hợp hồ sơ không đúng về thể thức, hình thức, thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để Sở Lao động - Thương binh và Xã hội bổ sung hồ sơ. |
Bước 3:: | Bộ phận tiếp nhận chuyển phòng nghiệp vụ thẩm định |
Bước 4: Chuyên viên phòng nghiệp vụ thẩm định hồ sơ:: | + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì trình ký.
+ Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, sai quy định thì trình ký văn bản gửi trả hồ sơ hoặc văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ. |
Bước 5: Nhận, trả kết quả: | - Công chức trả kết quả cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nhận kết quả tại: Số 02, Hòa Bình, phường Tân An, quận Ninh Kiều. - Thời gian trả kết quả: sáng từ 7 giờ 00 phút đến 10 giờ 30 phút, chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút, từ thứ 2 đến thứ 6 (ngày lễ nghỉ). |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Không đảm bảo Cơ sở vật chất:
1. Diện tích đất tự nhiên: bình quân 30m2/đối tượng ở khu vực nông thôn; 10m2/đối tượng ở khu vực thành thị. 2. Diện tích phòng ở của đối tượng bình quân 6m2/đối tượng. Đối với đối tượng phải chăm sóc 24/24 giờ một ngày, diện tích phòng ở bình quận 8 m2/đối tượng. Phòng ở phải được trang bị đồ dùng cần thiết phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của đối tượng. 3. Đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ 25 đối tượng trở lên phải có khu nhà ở, khu nhà bếp, khu nhà làm việc của cán bộ nhân viên, khu vui chơi giải trí, hệ thống cấp, thoát nước, điện, đường đi nội bộ; khu sản xuất và lao động trị liệu (nếu có điều kiện). Đối với cơ sở bảo trợ xã hội chăm sóc, nuôi dưỡng từ 10 đến dưới 25 đối tượng phải đảm điều kiện cơ bản về nhà ở, nhà bếp, nhà làm việc của cán bộ nhân viên, điện, nước phục vụ sinh hoạt hàng ngày. 4. Các công trình, các trang thiết bị phải bảo đảm cho người tàn tật, người cao tuổi và trẻ em tiếp cận và sử dụng thuận tiện. |
Chưa có văn bản! |
- Không đảm bảo Định mức cán bộ, nhân viên:
1. Cán bộ, nhân viên chăm sóc trực tiếp các đối tượng: a) Trẻ em: - Trẻ em dưới 18 tháng tuổi : 1 nhân viên chăm sóc 1 trẻ em - Trẻ em từ 18 tháng tuổi đến dưới 6 tuổi: + Trẻ em bình thường: 1 nhân viên chăm sóc 5 đến 6 em. + Trẻ em tàn tật; tâm thần; nhiễm HIV: 1 nhân viên chăm sóc 4 đến 5 em b) Người tàn tật: - Người tàn tật còn tự phục vụ được: 1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10 đối tượng - Người tàn tật không tự phục vụ được: 1 nhân viên chăm sóc 3 đến 4 đối tượng. c) Người cao tuổi: - Người cao tuổi còn tự phục vụ được: 1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10 đối tượng. - Người cao tuổi không tự phục vụ được: 1 nhân viên chăm sóc 3 đến 4 đối tượng. d) Người tâm thần: - Người tâm thần nặng (kích động, sa sút giai đoạn cuối): 1 nhân viên chăm sóc 2 đối tượng. - Người tâm thần đã thuyên giảm: 1 nhân viên chăm sóc 3 đến 4 đối tượng - Người tâm thần đã phục hồi: 1 nhân viên chăm sóc 8 đến 10 đối tượng. đ) Người lang thang: 1 nhân viên quản lý 10 đến 12 người (định mức này sử dụng cho các đợt tiếp nhận người lang thang vào cơ sở chờ phân loại, đưa về địa phương). 2. Cán bộ, nhân viên làm công tác dinh dưỡng bao gồm tiếp phẩm, nấu ăn: 1 nhân viên phục vụ 20 đối tượng. 3. Cán bộ, nhân viên làm công tác phục hồi chức năng, dạy văn hoá, dạy nghề: a) 01 kỹ thuật viên hướng dẫn phục hồi chức năng cho 5 đối tượng đối với cơ sở bảo trợ xã hội có nhiệm vụ phục hồi chức năng cho đối tượng. b) 01 giáo viên dạy 09 đối tượng đối với cơ sở có nhiệm vụ tổ chức dạy văn hóa, dạy nghề cho đối tượng. 4. Cán bộ, nhân viên gián tiếp: tối đa không quá 20% tổng số cán bộ công nhân viên cơ sở bảo trợ xã hội. |
Chưa có văn bản! |
Không đảm bảo Chăm sóc, nuôi dưỡng:
Đối tượng được bảo đảm mức sống theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội, được chăm sóc sức khỏe; được học văn hóa (đối với người có khả năng học tập); được học nghề (đối với trẻ em từ 13 tuổi trở lên và những người có khả năng lao động và có nhu cầu học nghề); được cung cấp thông tin; được vui chơi giải trí và được giao lưu với cộng đồng và tái hòa nhập gia đình, cộng đồng. |
Chưa có văn bản! |
Không đảm bảo Môi trường và vị trí:
Cơ sở bảo trợ xã hội phải đặt tại địa điểm thuận tiện về tiếp cận giao thông, trường học, bệnh viện, không khí trong lành có lợi cho sức khỏe của đối tượng, có điện, nước sinh sạch phục vụ cho sinh hoạt |
Chưa có văn bản! |
Không được tự động giải thể khi chưa nhận được quyết định giải thể của cơ quan có thẩm quyền | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Tờ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc đề nghị giải thể cơ sở bảo trợ xã hội |
Đơn xin giải thể cơ sở bảo trợ xã hội, nêu rõ lý do giải thể |
Bản kê khai tài sản, tài chính và phương án xử lý |
Danh sách đối tượng và phương án giải quyết khi cơ sở giải thể |
Quyết định xếp hạng doanh nghiệp |
Dự thảo Quyết định giải thể cơ sở bảo trợ xã hội: 01 bản + 01 file đính kèm |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
1. Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội |
2. Nghị định 114/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Bộ luật lao động về tiền lương |
Văn bản công bố thủ tục
1. Nghị định 68/2008/NĐ-CP quy định điều kiện, thủ tục thành lập, tổ chức, hoạt động và giải thể cơ sở bảo trợ xã hội |
2. Nghị định 114/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Bộ luật lao động về tiền lương |
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ |
Lược đồ Giải thể cơ sở bảo trợ xã hội - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!