Hệ thống pháp luật

Giải thích về quy định tật khúc xạ về mắt khi nhập ngũ

Ngày gửi: 15/01/2020 lúc 11:31:12

Mã số: HTPL33671

Câu hỏi:

Chào luật sư theo điểm c khoản 3 điều 4 Thông tư 167/2010/TT-BQP có quy định như sau: “c) Những công dân mắc tật khúc xạ về mắt, nghiện ma túy, nhiễm HIV, AIDS, không gọi nhập ngũ vào Quân đội.” Em có thắc mắc về mọi trường hợp ” tật khúc xạ về mắt” đều miễn nhập ngũ hay có quy định cụ thể mức độ tật khúc xạ được miễn và không được miễn hay không ạ.

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

Theo quy định tại Mục II phụ lục I đính kèm Thông tư liên tịch số 36/2011/TTLT-BYT-BQP phân loại sức khỏe về mắt như sau:

TT

BỆNH TẬT

PHÂN LOẠI

1

Thị lực:

Thị lực mắt phải                  Tổng thị lực 2 mắt

10/10                                       19/10

1

10/10                                       18/10

2

9/10                                         17/10

3

8/10                                         16/10

4

6,7/10                                  13/10 -15/10

5

1, 2, 3, 4, 5/10                       6/10 -12/10

6

2

Cận thị:

– Cận thị dưới -1,5 D

2

– Cận thị từ – 1,5 D đến dưới – 3 D

3

– Cận thị từ – 3 D đến dưới – 4 D

4

– Cận thị từ – 4 D đến dưới – 5 D

5

– Cận thị từ – 5 D trở lên

6

– Cận thị đã phẫu thuật trên 1 năm kết quả tốt

Dựa vào thị lực không kính hạ xuống 1 bậc

3

Thoái hoá hắc võng mạc do cận thị nặng (từ -3D trở lên)

6

4

Viễn thị:

– Viễn thị dưới 1,5 D

3

– Viễn thị từ 1,5 D đến dưới 3 D

4

– Viễn thị từ 3 D đến dưới 4 D

5

– Viễn thị từ 4 D đến dưới 5 D

6

– Viễn thị đã phẫu thuật trên 1 năm kết quả tốt

4

5

Các loại loạn thị

6

6

Mộng thịt:

– Mộng thịt độ 1

2

– Mộng thịt độ 2

3

– Mộng thịt độ 3

4

– Mộng thịt che đồng tử

5

– Mộng thịt đã mổ tái phát, gây dính

5

7

Bệnh giác mạc:

– Sẹo giác mạc đơn thuần, mỏng, nhỏ ở ngoài vùng trung tâm

Dựa vào thị lực hạ xuống 1 bậc

– Sẹo giác mạc có dính mống mắt

6

– Đang viêm giác mạc:

Nhẹ

3T

Vừa

4T

8

Mắt hột:

– Chưa biến chứng:

Nếu đang ở giai đoạn tiến triển

Dựa vào thị lực hạ xuống 1 bậc

Nếu ở giai đoạn đã lành sẹo

Giữ nguyên phân loại theo thị lực

– Có biến chứng (màng máu, sẹo giác mạc)

5

9

Lông siêu (quặm) ở mi mắt:

– Không ảnh hưởng đến thị lực

Dựa vào thị lực hạ xuống 1 bậc

– Có ảnh hưởng đến thị lực

4

10

Viêm kết mạc (màng tiếp hợp):

– Cấp

2T

– Viêm kết mạc mùa xuân

6

11

Lệ đạo:

– Viêm tắc lệ đạo cấp tính

3T

– Viêm tắc lệ đạo mạn tính hoặc đã nhiều lần điều trị không khỏi:

Nếu ở 1 bên mắt

5

Nếu ở 2 bên mắt

6

12

Lác mắt:

– Không ảnh hưởng đến chức năng thị giác

3

– Có ảnh hưởng đến chức năng thị giác

5

13

Bệnh các cơ vận nhãn:

– Lác cơ năng:

Không ảnh hưởng đến chức năng

3

Có ảnh hưởng chức năng

5

– Lác do liệt 1 hay nhiều cơ vận nhãn (lác trong, ngoài, lên, xuống)

6

14

Tật rung giật nhãn cầu (bệnh lý hoặc bẩm sinh)

5

15

Những bệnh ở mi mắt và hốc mắt:

– Các vết sẹo làm hư mi mắt: mắt nhắm không kín, dính mi cầu, lật mi, lộn mi, viêm bờ mi

6

– Sụp mi mắt bẩm sinh hoặc bệnh lý các mức độ

6

– Những bệnh ở hốc mắt

6

16

Mù màu (mù 1 màu hoặc toàn bộ)

6

17

Thoái hoá biểu mô sắc tố (quáng gà)

6

18

Đục thuỷ tinh thể bẩm sinh

6

19

Những bệnh khác về mắt:

– Tăng nhãn áp, đục thủy tinh thể 2 mắt, lệch thể thủy tinh, viêm màng bồ đào, dính bịt đồng tử, bong võng mạc, teo gai thị 1 hoặc 2 bên

6

– Các tổn hại võng mạc do bệnh lý (viêm võng mạc do bệnh tăng huyết áp, viêm võng mạc sắc tố) hoặc bẩm sinh (thoái hóa võng mạc bẩm sinh)

6

>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 024.6294.9155

Theo Điều 9 Thông tư này quy định:

“e) Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6, là loại sức khỏe được miễn làm nghĩa vụ quân sự.”

Như vậy bạn có thể đối chiếu với bảng thông tin trên, chỉ trường hợp bị điểm 6 thì mới được miễn nghĩa vụ quân sự.

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 024.6294.9155  để được giải đáp.

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.

Gửi yêu cầu tư vấn