Thủ tục hành chính: Giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, sản xuất kinh doanh, thương mại, dịch vụ, xây dựng các công trình công cộng, thăm dò khai thác khoáng sản (đối với đất đã được giải phóng mặt bằng hoặc không phải giải phóng mặt bằng) - Điện Biên
Thông tin
Số hồ sơ: | T-DBI-021001-TT |
Cơ quan hành chính: | Điện Biên |
Lĩnh vực: | Đất đai – nhà ở - công sở |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Sở Tài nguyên và Môi trường |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành phố thuộc tỉnh |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên.
- Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình hộ chiếu (đối với người nước ngoài). - Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tinh pháp lý và nội dung hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn cho người nộp. + Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc chưa hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại hoặc bổ sung theo đúng quy định của pháp luật. + Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 7h 30 đến 10 h 30. Chiều từ 14 h đến 16h 30. |
Bước 3: | Phòng Quản lý đất đai thẩm định hồ sơ đề nghị Giám đốc Sở ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giao đất có thu tiền sử dụng đất |
Bước 4: | Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo đúng quy định của pháp luật |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
- Nhu cầu sử dụng đất.
- Việc chấp hành pháp luật đất đai của người xin giao đất, thuê đất . - Quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Đơn xin giao đất, thuê đất |
Văn bản thỏa thuận địa điểm hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản đồng ý cho xây dựng công trình của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trên địa điểm đã được xác định |
Quyết định dự án đầu tư hoặc bản sao giấy phép đầu tư có chứng nhận của công chứng nhà nước; trường hợp dự án đầu tư của tổ chức không sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc không phải dự án có vốn đầu tư nước ngoài thì phải có văn bản thẩm định về nhu cầu sử dụng đất của Sở Tài nguyên và Môi trường |
Trường hợp dự án thăm dò, khai thác khoáng sản phải có giấy phép kèm theo bản đồ thăm dò, khai thác mỏ; trường hợp sử dụng đất vào mục đích sản xuất gạch ngói, làm đồ gốm phải có quyết định hoặc đăng ký kinh doanh sản xuất gạch ngói hoặc dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt |
Văn bản xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất về việc chấp hành pháp luật về đất đai đối với các dự án đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trước đó |
Tờ trình của Ủy ban nhân dân huyện, thị, thành phố thuộc tỉnh |
Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính (đối với các dự án sử dụng đất để xây dựng các công trình trên phạm vi rộng như đê điều, thủy điện, đường điện, đường bộ, đường sắt, đường dẫn nước, đường dẫn dầu, đường dẫn khí thì được dùng bản đồ địa hình được thành lập mới nhất có tỷ lệ không nhỏ hơn 1/25.000 để thay thế bản đồ địa chính), trích sao hồ sơ địa chính |
Số bộ hồ sơ: 8 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin giao đất Mẫu số 03/ĐĐ
Tải về |
1. Thông tư 09/2007/TT-BTNMT hướng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất | - Đất xây dựng làm nhà ở, trụ sở làm việc: 1.000.000đ/1 bộ hồ sơ- Đất sử dụng vào mục đích khác: 2.000.000đ/1 bộ hồ sơ- Đất sử dụng để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp: không thu |
1. Quyết định 11/2007/QĐ-UBND ban hành danh mục, mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phân chia tiền phí, lệ phí thu được trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
Lược đồ Giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, sản xuất kinh doanh, thương mại, dịch vụ, xây dựng các công trình công cộng, thăm dò khai thác khoáng sản (đối với đất đã được giải phóng mặt bằng hoặc không phải giải phóng mặt bằng) - Điện Biên
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- 1 Cho thuê đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, sản xuất kinh doanh, thương mại, dịch vụ, xây dựng các công trình công cộng, thăm dò khai thác khoáng sản (đối với đất đã được giải phóng mặt bằng hoặc không phải giải phóng mặt bằng) - Điện Biên
- 2 Giao đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, sản xuất kinh doanh, thương mại, dịch vụ, xây dựng các công trình công cộng (đối với đất đã được giải phóng mặt bằng hoặc không phải giải phóng mặt bằng) - Điện Biên
- 3 Giao đất chưa được giải phóng mặt bằng đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài - Điện Biên