Giao dịch điện tử trong Đăng ký thuế, thay đổi thông tin đăng ký thuế, tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hiệu lực mã số thuế và các thủ tục đăng ký thuế khác/Khai thuế/Nộp thuế/Xác nhận số thuế đã nộp NSNN/Xử lý sai sót, tra soát và điều chỉnh thông tin nộp thuế /Hoàn thuế
Mã thủ tục: | 1.010336 |
Số quyết định: | 407 |
Lĩnh vực: | Thuế |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ, Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài |
Cơ quan thực hiện: | Tổng cục Thuế - Bộ tài chính |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế, Thông báo chấp nhận hồ sơ khai thuế điện tử của người nộp thuế, Thông báo về việc nộp thuế thành công, đồng gửi kèm chứng từ nộp thuế điện tử (do Ngân hàng thực hiện, có chữ ký số của ngân hàng) cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế., Giấy xác nhận/không xác nhận số thuế đã nộp NSNN., Thông báo về việc điều chỉnh thông tin nộp thuế., Quyết định hoàn thuế hoặc quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước; + Hoặc/và Thông báo không thuộc trường hợp hoàn thuế |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người nộp thuế (NNT) truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để khai tờ khai Đăng ký thuế, thay đổi thông tin đăng ký thuế, tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hiệu lực mã số thuế và các thủ tục đăng ký thuế khác/Khai thuế/Nộp thuế/Xác nhận số thuế đã nộp NSNN/Xử lý sai sót, tra soát và điều chỉnh thông tin nộp thuế/Hoàn thuế và gửi kèm các hồ sơ theo quy định dưới dạng điện tử (nếu có), ký điện tử và gửi đến Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. |
Bước 2: Cơ quan thuế thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế, thực hiện kiểm tra, giải quyết hồ sơ thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan thuế. |
(a) Trường hợp (1): Giao dịch điện tử trong Đăng ký thuế, thay đổi thông tin đăng ký thuế, tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hiệu lực mã số thuế và các thủ tục đăng ký thuế khác:
+ + Tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan thuế gửi thông báo tiếp nhận việc NNT đã nộp hồ sơ hoặc thông báo lý do không tiếp nhận hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ khai thuế điện tử của người nộp thuế. + + Kiểm tra, giải quyết hồ sơ: Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, giải quyết hồ sơ của người nộp thuế theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế và trả kết quả giải quyết qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. ++ + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng thủ tục theo quy định và phải trả kết quả: Cơ quan thuế gửi kết quả giải quyết hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế theo thời hạn quy định tại Thông tư số 95/2016/TT-BTC. ++ + Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa đúng thủ tục theo quy định, cơ quan thuế gửi thông báo về việc không chấp nhận hồ sơ, gửi đến địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ. ( b) Trường hợp (2): Giao dịch điện tử trong khai thuế: + + Tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan thuế gửi thông báo tiếp nhận việc NNT đã nộp hồ sơ hoặc thông báo lý do không tiếp nhận hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ khai thuế điện tử của người nộp thuế. + + Kiểm tra, giải quyết hồ sơ: Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, giải quyết hồ sơ khai thuế của NNT theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành: + + Chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ: Cơ quan thuế gửi thông báo chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên thông báo tiếp nhận nộp hồ sơ khai thuế điện tử. (c) Trường hợp (3): Giao dịch điện tử trong nộp thuế: + + Tiếp nhận hồ sơ: Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của thông tin trên chứng từ nộp thuế điện tử, xác thực chữ ký điện tử của người nộp thuế và gửi thông báo (mẫu số 01-1/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư số 66/2019/TT-BTC ngày 20/9/2019 của Bộ Tài chính) cho người nộp thuế để xác nhận đã nhận chứng từ nộp thuế của người nộp thuế hoặc thông báo lý do không nhận chứng từ nộp thuế. + + Kiểm tra, giải quyết hồ sơ: Đối với chứng từ nộp thuế hợp lệ, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thực hiện ký điện tử bằng chữ ký điện tử của Tổng cục Thuế lên chứng từ nộp thuế điện tử và gửi đến hệ thống tác nghiệp của ngân hàng mà người nộp thuế đã lựa chọn khi lập chứng từ nộp thuế. Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế tiếp nhận thông báo (mẫu số 05/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư số 66/2019/TT-BTC ngày 20/9/2019 của Bộ Tài chính) về việc nộp thuế thành công hoặc nộp thuế chưa thành công, kèm giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (nếu có) do hệ thống tác nghiệp của ngân hàng gửi đến và gửi vào tài khoản giao dịch thuế điện tử của người nộp thuế. (d) Trường hợp (4): Giao dịch điện tử trong xác nhận số thuế đã nộp NSNN: + + Tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan thuế gửi thông báo tiếp nhận việc NNT đã nộp hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ khai thuế điện tử của người nộp thuế. + + Kiểm tra, giải quyết hồ sơ: Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho NNT trong thời gian 03 ngày làm việc. (đ) Trường hợp (5): Giao dịch điện tử trong xử lý sai sót, tra soát và điều chỉnh thông tin nộp thuế: + + Tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan thuế gửi thông báo tiếp nhận việc NNT đã nộp hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ khai thuế điện tử của người nộp thuế. + + Kiểm tra, giải quyết hồ sơ: Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho NNT trong thời gian 03 ngày làm việc. (e) Trường hợp (6): Giao dịch điện tử trong hoàn thuế: + + Tiếp nhận hồ sơ: Cơ quan thuế gửi thông báo tiếp nhận việc NNT đã nộp hồ sơ hoặc thông báo lý do không tiếp nhận hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ khai thuế điện tử của người nộp thuế. + + Kiểm tra, giải quyết hồ sơ: ++ + Chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ: Cơ quan thuế gửi thông báo chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ đến địa chỉ thư điện tử của người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo tiếp nhận nộp hồ sơ hoàn thuế điện tử. ++ + Cơ quan thuế giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế đã tiếp nhận bằng phương thức điện tử theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
Điều kiện thực hiện:
Chưa có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tuyến | 15 phút | (a) Trường hợp (1): Giao dịch điện tử trong Đăng ký thuế, thay đổi thông tin đăng ký thuế, tạm ngừng kinh doanh, chấm dứt hiệu lực mã số thuế và các thủ tục đăng ký thuế khác: Chậm nhất 15 phút Cổng TTĐT gửi Thông báo tiếp nhận hồ sơ ĐKT điện tử. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ ĐKT điện tử, cơ quan Thuế gửi Thông báo về việc không chấp nhận hồ sơ cho NNT qua Cổng TTĐT. Cơ quan thuế giải quyết và trả kết quả trong thời hạn quy định tại Thông tư số 95/2016/TT-BTC. (b) Trường hợp (2): Giao dịch điện tử trong khai thuế: Chậm nhất 15 phút Cổng TTĐT gửi Thông báo tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử. Chậm nhất 01 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ khai thuế điện tử, cơ quan Thuế gửi Thông báo chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ khai thuế điện tử cho NNT qua Cổng TTĐT. (c) Trường hợp (3): Giao dịch điện tử trong nộp thuế: Không quy định. (d) Trường hợp (4): Giao dịch điện tử trong xác nhận số thuế đã nộp NSNN: Chậm nhất 15 phút Cổng TTĐT gửi Thông báo tiếp nhận hồ sơ thuế điện tử. Cơ quan thuế gửi Thông báo xác nhận hoặc không xác nhận số thuế đã nộp NSNN trong thời gian 03 ngày làm việc. đ) Trường hợp (5): Giao dịch điện tử trong xử lý sai sót, tra soát và điều chỉnh thông tin nộp thuế: Chậm nhất 15 phút Cổng TTĐT gửi Thông báo tiếp nhận hồ sơ thuế điện tử. Cơ quan thuế gửi Thông báo điều chỉnh thông tin nộp thuế trong thời gian 03 ngày làm việc. e) Trường hợp (6): Giao dịch điện tử trong hoàn thuế: Chậm nhất 15 phút Cổng TTĐT gửi Thông báo tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế điện tử. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày gửi Thông báo tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế điện tử, cơ quan Thuế gửi Thông báo chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ hoàn thuế điện tử cho NNT qua Cổng TTĐT. Cơ quan Thuế giải quyết và trả kết quả trong thời hạn quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn Luật Quản lý thuế. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Thành phần hồ sơ: ++ Hồ sơ về Đăng ký thuế, thay đổi thông tin đăng ký thuế, tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hiệu lực mã số thuế và các thủ tục đăng ký thuế khác; Xử lý sai sót, tra soát và điều chỉnh thông tin nộp thuế; Khai thuế; Nộp thuế; Hoàn thuế thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành. ++ Hồ sơ xác nhận số thuế đã nộp NSNN: Mẫu số C1-10a/NS-TĐT Thông tư số 66/2019/TT-BTC ngày 20/9/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 110/2015/TT-BTC ngày 28/07/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế. + Số lượng hồ sơ: 01 (bộ |
Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
78/2006/QH11 | Luật 78/2006/QH11 | 29-11-2006 | |
165/2018/NĐ-CP | Nghị định 165/2018/NĐ-CP | 24-12-2018 | |
130/2018/NĐ-CP | Nghị định 130/2018/NĐ-CP | 27-09-2018 | |
87/2017/NĐ-CP | Nghị định 87/2017/NĐ-CP | 26-07-2017 | |
84/2016/TT-BTC | Thông tư 84/2016/TT-BTC | 17-06-2016 | |
110/2015/TT-BTC | Thông tư 110/2015/TT-BTC | 28-07-2015 |