Thủ tục hành chính: Giao ngành, chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ - Bộ Giáo dục và đào tạo
Thông tin
Số hồ sơ: | B-BGD-056698-TT |
Cơ quan hành chính: | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Lĩnh vực: | Chức danh, bằng cấp |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Bộ Giáo dục và đào tạo |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Bộ Giáo dục và đào tạo |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Vụ Giáo dục Đại học |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Vụ Kế hoạch-Tài chính, Cục Khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan HC |
Thời hạn giải quyết: | 60 ngày làm việc |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Quyết định giao ngành, chuyên ngành đào tạo |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Đề án đăng ký mở ngành, chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ gửi về Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức thẩm định đề án trong thời gian 60 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Bước 2: | Nếu cơ sở đào tạo đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 4 của Quy chế này, Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định giao ngành, chuyên ngành đào tạo cho cơ sở đào tạo. Trong trường hợp cơ sở đào tạo ch¬ưa đáp ứng đủ các điều kiện quy định, Bộ Giáo dục và Đào tạo thông báo kết quả thẩm định bằng văn bản |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Đã đào tạo trình độ đại học hệ chính quy ngành t¬ương ứng với ngành, chuyên ngành đăng ký đào tạo trình độ thạc sĩ và có ít nhất hai khóa đã tốt nghiệp | Chưa có văn bản! |
Về chương trình và kế hoạch đào tạo
a) Đã xây dựng chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ cho ngành, chuyên ngành đăng ký đào tạo theo quy định tại Điều 36, Điều 37 của Quy chế này, được Hội đồng khoa học đào tạo của cơ sở đào tạo thông qua; b) Đã dự kiến kế hoạch đào tạo cho từng năm học và khóa học. |
Chưa có văn bản! |
Về cơ sở vật chất
a) Có đủ phòng học, phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất thử nghiệm, phòng máy tính, mạng Internet với đủ trang thiết bị cần thiết, hiện đại, đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo; b) Thư viện có phòng đọc, phòng tra cứu thông tin qua mạng; có nguồn thông tin tư liệu, sách, tạp chí xuất bản ở trong và ngoài nước 10 năm trở lại đây. |
Chưa có văn bản! |
Về đội ngũ giảng viên, cán bộ khoa học
a) Đội ngũ giảng viên, cán bộ khoa học cơ hữu của cơ sở đào tạo đảm nhận giảng dạy ít nhất 60% khối lượng chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ của ngành, chuyên ngành đăng ký đào tạo; b) Có ít nhất 5 giảng viên cơ hữu có bằng tiến sĩ thuéc ngành, chuyªn ngµnh đăng ký đào tạo, đã và đang tham gia đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ (hoặc giảng dạy, hoặc hướng dẫn luận văn thạc sĩ, hoặc tham gia Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ). Mỗi người đã có ít nhất ba công trình khoa học công bố trên các tạp chí khoa học chuyên ngành trong năm năm trở lại đây, đã và đang tham gia nghiên cứu đề tài khoa học các cấp. |
Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Tờ trình đăng ký mở ngành, chuyên ngành đào tạo, trong đó cần nêu rõ lý do mở ngành, chuyên ngành và năng lực đào tạo của cơ sở đào tạo (mẫu 1, Phụ lục I) |
Đề án đăng ký mở ngành, chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ (mẫu 2, Phụ lục I) |
Số bộ hồ sơ: 3 bộ |
Các biểu mẫu
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Mở chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ - Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2. Giao nhiệm vụ đào tạo trình độ thạc sĩ, tiến sĩ - Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Cho phép đào tạo ngành hoặc chuyên ngành trình độ thạc sĩ, tiến sĩ - Bộ Giáo dục và đào tạo |
Lược đồ Giao ngành, chuyên ngành đào tạo trình độ thạc sĩ - Bộ Giáo dục và đào tạo
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!