Thủ tục hành chính: Giấy phép xây dựng tạm công trình không phù hợp quy hoạch xây dựng - Vĩnh Long
Thông tin
Số hồ sơ: | T-VLG-017275-TT |
Cơ quan hành chính: | Vĩnh Long |
Lĩnh vực: | Quy hoạch xây dựng |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Phòng Công thương huyện hoặc Phòng Quản lý đô thị thành phố Vĩnh Long |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trụ sở cơ quan hành chính |
Thời hạn giải quyết: | 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân và Tổ chức |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép |
Tình trạng áp dụng: | Không còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo qui định của Pháp luật |
Bước 2: | Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Hội đồng nhân nhân và Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ: - Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ và viết giấy hẹn (hoặc biên nhận) giao cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời hoặc viết phiếu yêu cầu bổ sung hồ sơ trao cho giao cho người nộp hồ sơ bổ sung thêm hoặc làm lại cho đầy đủ, hợp lệ. |
Bước 3: | Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Hội đồng nhân nhân và Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố.
+ Khi đến nhận kết quả người nhận phải nộp lại giấy hẹn (hoặc biên nhận) khi nộp hồ sơ cho cán bộ trả kết quả. + Cán bộ trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận. + Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu phát hiện có sai sót hoặc không đúng thì yêu cầu điều chỉnh lại cho đúng. Thời gian nhận và trả kết quả: Từ 07 giờ đến 11 giờ buổi sáng và 13 giờ đến 17 giờ buổi chiều, từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (ngày lễ, tết, thứ bảy, chủ nhật nghỉ). |
Điều kiện thực hiện
Nội dung | Văn bản quy định |
---|---|
Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, thiết kế đô thị, các yêu cầu về an toàn đối với công trình xung quanh, bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thuỷ lợi, đê, kè, năng lượng, khu di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật | Chưa có văn bản! |
Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hoá chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh | Chưa có văn bản! |
Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hoá, di tích lịch sử - văn hoá (vùng cho phép xây dựng theo quy định Luật di sản văn hóa) phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường | Chưa có văn bản! |
Công trình sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy, nổ | Chưa có văn bản! |
Diện tích lô đất khi xét cấp giấy phép trong khu dân cư hiện hữu phải từ 15m2 trở lên, có chiều rộng mặt tiền từ 3m trở lên và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3m trở lên. Phần diện tích khi xét cấp giấy phép từ 15m2 đến 40m2, và có chiều rộng mặt tiền từ 3m trở lên và chiều sâu so với chỉ giới xây dựng từ 3m trở lên thì được phép không quá 2 tầng (trừ trường hợp công trình xây dựng hợp khối với công trình liền kề thì được xem xét cụ thể theo vị trí tuyến phố) | Chưa có văn bản! |
Đối với công trình nhà cao tầng cấp đặc biệt, cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các trường hợp khác có yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm | Chưa có văn bản! |
Khi xây dựng, cải tạo các đường phố phải xây dựng đồng bộ các công trình hạ tầng kỹ thuật, cốt xây dựng mặt đường phải tuân theo cốt xây dựng của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị | Chưa có văn bản! |
Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt. Riêng các địa phương chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị hoặc quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện thuộc địa giới hành chính do mình quản lý có trách nhiệm chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn lập quy định tạm thời phạm vi quản lý cấp giấy phép xây dựng, chỉ giới xây dựng, cốt nền, tầng cao để ban hành làm căn cứ quản lý, cấp giấy phép xây dựng Đồng thời đẩy nhanh tiến độ công tác lập, xét duyệt quy hoạch xây dựng các địa phương đó chậm nhất cuối năm 2008 phải hoàn thành | Chưa có văn bản! |
Thành phần hồ sơ
Bản chính Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm theo mẫu |
Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu) một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đúng mục đích sử dụng loại đất xây dựng công trình) như:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; - Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (mua bán, cho, đổi, tặng, thừa kế...) và biên lai thuế trước bạ sang tên, thuế chuyển quyền sử dụng đất hoặc thuế thu nhập do chuyển quyền sử dụng đất (nếu tổ chức chuyển nhượng) kèm theo bản pho to giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đứng tên chủ cũ. - Hợp đồng thuê đất. - Quyết định giao quyền sử dụng đất của cấp thẩm quyền. - Văn bản xác nhận quyền sử dụng đất kèm theo trích lục bản đồ thửa đất do cơ quan Tài nguyên và Môi trường có thẩm quyền cấp (nếu không có một trong các giấy tờ trên). Ghi chú: Trường hợp trong các giấy tờ nêu trên chưa ghi kích thước các cạnh thửa đất, phải có thêm trích lục bản đồ ghi rõ kích thước thửa đất (đối với trường hợp công trình xây dựng trùng với ranh lô đất). Hoặc Một trong những giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu nhà ở hoặc sở hữu công trình hiện có theo quy định như: - Bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng. - Bản chính Giấy phép xây dựng nhà ở, công trình (GPXD cũ) có kèm theo bản vẽ thiết kế công trình hoặc giấy chấp thuận cho phép xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với nhà tạm. - Bản sao (kèm bản chính để kiểm tra đối chiếu) Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước theo Nghị định 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ hoặc các giấy tờ về thanh lý, hóa giá nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trước ngày 05/7/1994. - Bản chính các giấy tờ, hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, trao đổi, cho, tặng, thừa kế nhà ở, công trình xây dựng ... và biên lai nộp thuế trước bạ sang tên (bản sao đối chiếu) kèm theo giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng của bên chuyển nhượng. - Bản sao (kèm bản chính để kiểm tra đối chiếu) Bản án của Tòa án hoặc quyết định hành chính của cấp có thẩm quyền có hiệu lực pháp luật công nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng. - Bản sao (kèm bản chính để kiểm tra đối chiếu) Quyết định trao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết (bản sao đối chiếu). - Bản sao (kèm bản chính để kiểm tra đối chiếu) Giấy tờ hợp pháp của chế độ cũ như: giấy phép lộ chính, tờ khế ước hoặc văn tự mua bán nhà đất, đã trước bạ sang tên hoặc bản án của Tòa án có hiệu lực công nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng. Ghi chú: Trường hợp không có các giấy tờ trên chủ đầu tư phải có tờ tường trình nguồn gốc nhà ở, công trình xây dựng được chính quyền địa phương xác nhận về nguồn gốc nhà ở, công trình xây dựng không có tranh chấp. |
Giấy cam kết tự phá dỡ công trình khi nhà nước thực hiện quy họach xây dựng có chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp xã |
03 bản chính Bản vẽ thiết kế bản chính tỉ lệ 1/100 – 1/200 (khổ giấy A3 hoặc A0 hoặc A2) thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của nhà ở; sơ đồ vị trí (thể hiện rõ lộ giới, quan hệ công trình lân cận, khoảng cách đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, khoảng cách đối với sông, rạch); sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm
Tải về |
1. Quyết định 21/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định về thủ tục cấp giấy phép xây dựng và phân cấp cấp giấy phép xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành |
Phí và lệ phí
Tên phí / lệ phí | Mức phí | Văn bản quy định |
---|---|---|
Phí Cấp giấy phép xây dựng công trình | 100.000 đồng/giấy phép | |
Phí Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ | 50.000 đồng/giấy phép |
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
Thủ tục hành chính liên quan
Thủ tục hành chính liên quan nội dung
1. Cấp giấy phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẽ tại những điểm dân cư nông thôn không phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt - Vĩnh Long |
Thủ tục hành chính liên quan hiệu lực
1. Cấp giấy phép xây dựng tạm công trình không phù hợp quy hoạch xây dựng - Vĩnh Long |
Lược đồ Giấy phép xây dựng tạm công trình không phù hợp quy hoạch xây dựng - Vĩnh Long
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!