Thủ tục hành chính: Hỗ trợ kinh phí chăm sóc người khuyết tật hàng tháng - Yên Bái
Thông tin
Số hồ sơ: | T-YBA-BS156 |
Cơ quan hành chính: | Yên Bái |
Lĩnh vực: | Chế độ - chính sách |
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: | Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố |
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): | Không |
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: | Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
Cơ quan phối hợp (nếu có): | Không |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn |
Thời hạn giải quyết: | 32 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân |
Kết quả thực hiện: | Quyết định Hỗ trợ kinh phí chăm sóc người khuyết tật |
Tình trạng áp dụng: | Còn áp dụng |
Cách thực hiện
Trình tự thực hiện
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người khuyết tật, Gia đình, người thân, người giám hộ, người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết xin hỗ trợ kinh phí chăm sóc người khuyết tật đến trực tiếp UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú hoặc xem trên Cổng thông tin điện tử Yên Bái để được hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định |
Bước 2: | UBND xã, phường, thị trấn tiếp nhận hồ sơ vào giờ hành chính các ngày trong tuần, trừ ngày lễ, tết.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ thì viết giấy hẹn kết quả, nếu chưa đầy đủ thì yêu cầu bổ sung đầy đủ theo quy định. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã, phường, thị trấn tổ chức họp, xét duyệt hồ sơ đối tượng và niêm yết công khai kết luận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 07 ngày. Khi hết thời gian niêm yết công khai kết luận của hội đồng xét duyệt, nếu không có ý kiến thắc mắc, khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội bổ sung biên bản họp Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội vào hồ sơ của đối tượng và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét, giải quyết. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể, công khai trước nhân dân và có văn bản kết luận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội để bổ sung vào hồ sơ của đối tượng Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày, nhận đủ hồ sơ đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) quyết định hoặc có thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp xã về lý do không được hỗ trợ kinh phí chăm sóc. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét và ký Quyết định hỗ trợ kinh phí chăm sóc. UBND huyện, thị xã, thành phố chuyển Quyết định cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Uỷ ban nhân dân cấp xã |
Bước 3: | Cá nhân nhận kết quả tại UBND xã, phường, thị trấn |
Thành phần hồ sơ
Đối với Người khuyết tật đang mang thai hoặc nuôi con dưới 36 tháng tuổi:
*) Đối với trường hợp người khuyết tật chưa được hưởng trợ cấp xã hội, hồ sơ gồm: a) Tờ khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; ( theo mẫu 1 ) b) Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật c) Bản sao Sổ hộ khẩu d) Bản sao Giấy khai sinh hoặc chứng minh nhân dân đ) Bản sao Quyết định của cơ sở chăm sóc người khuyết tật về việc chuyển người khuyết tật về gia đình đối với trường hợp đang sống trong cơ sở bảo trợ xã hội e) Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế, bản sao Giấy khai sinh của con đang nuôi dưới 36 tháng tuổi đối với trường hợp đang mang thai, nuôi con dưới 36 tháng tuổi *) Đối với người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hồ sơ bao gồm: a) Bản sao quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng b) Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế c) Bảo sao Giấy khai sinh của con dưới 36 tháng tuổi |
Đối với Người khuyết tật đang mang thai hoặc nuôi con nhỏ đã được hưởng trợ cấp:
a. Bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng b.Giấy xác nhận đang mang thai của cơ sở khám bệnh, Chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế, bản sao Giấy khai sinh của con dưới 36 tháng tuổi |
Đối với gia đình có Người khuyết tật đặc biệt nặng:
a) Tờ khai thông tin hộ gia đình theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ( Mẫu số 2 ) b) Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật c) Bản sao Sổ hộ khẩu d) Tờ khai thông tin của người khuyết tật theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đối với trường hợp người khuyết tật chưa được hưởng trợ cấp xã hội hoặc bản sao Quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người khuyết tật đối với trường hợp người khuyết tật đang hưởng trợ cấp xã hội |
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí chăm sóc đối với người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng bao gồm:
a) Đơn của người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) về đủ điều kiện nhận nuôi dưỡng, chăm sóc theo quy định tại Điều 19 Nghị định 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ ( Mẫu số 4 ) b) Tờ khai thông tin người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc theo mẫu quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ( Mẫu 3 ) c) Bản sao Sổ hộ khẩu và chứng minh nhân dân của người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc d) Tờ khai thông tin của người khuyết tật theo quy định ( Mẫu số 1 ) đ) Bản sao Sổ hộ khẩu của hộ gia đình người khuyết tật, nếu có e) Bản sao Giấy xác nhận khuyết tật |
Số bộ hồ sơ: 1 bộ |
Các biểu mẫu
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Văn bản quy định |
---|---|
Đơn nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật
Tải về |
1. Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 28/2012/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
Tờ khai của người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc người khuyết tật
Tải về |
1. Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 28/2012/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
Tờ khai thông tin của người khuyết tật
Tải về |
1. Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 28/2012/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
Tờ khai thông tin hộ gia đình có người khuyết tật
Tải về |
1. Thông tư 26/2012/TT-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 28/2012/NĐ-CP thi hành một số điều của Luật người khuyết tật do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành |
Phí và lệ phí
Cơ sở pháp lý
Văn bản căn cứ pháp lý
Văn bản công bố thủ tục
1. Quyết định 2019/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội; Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Yên Bái |
Thủ tục hành chính liên quan
Lược đồ Hỗ trợ kinh phí chăm sóc người khuyết tật hàng tháng - Yên Bái
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!
- Hiện chưa có văn bản!