Hỗ trợ ứng dụng kỹ thuật cao trong khám bệnh, chữa bệnh
Mã thủ tục: | 2.002413 |
Số quyết định: | 3290/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Hoạt động khoa học và công nghệ |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Sở khoa học và Công nghệ |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Sở Tài chính |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hỗ trợ, hoặc Văn bản thông báo từ chối (nêu rõ lý do). |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ, Sở Khoa học và Công nghệ thành lập Hội đồng thẩm định (sau đây viết tắt là Hội đồng) để đánh giá, xem xét hồ sơ đề nghị hỗ trợ. - Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định thành lập, Hội đồng tổ chức kiểm tra thực tế và họp thẩm định, đánh giá hồ sơ đề nghị hỗ trợ. - Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thẩm định của Hội đồng, Sở Khoa học và Công nghệ tập hợp hồ sơ của đối tượng đủ điều kiện hỗ trợ gửi Sở Tài chính để thực hiện việc thẩm định kinh phí hỗ trợ. Hồ sơ gửi Sở Tài chính thẩm định gồm: Văn bản đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ; Hồ sơ của tổ chức đề nghị hỗ trợ theo quy định; Biên bản họp hội đồng; Báo cáo kết quả của Hội đồng; Biên bản kiểm tra thực tế. Trong trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ, Sở Khoa học và Công nghệ thông báo và nêu rõ lý do cho đối tượng thụ hưởng. - Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ thẩm định do Sở Khoa học và Công nghệ chuyển đến, Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định mức kinh phí hỗ trợ cụ thể của đối tượng thụ hưởng theo các nội dung hỗ trợ, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định. Trong trường hợp cần thiết, Sở Tài chính được quyền thuê đơn vị thẩm định giá hoặc tổ chức có chức năng tư vấn về giá có đủ năng lực và kinh nghiệm thực hiện thẩm định giá. Hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt gồm: Tờ trình của Sở Tài chính; Kết luận thẩm định mức kinh phí hỗ trợ của Sở Tài chính; Hồ sơ thẩm định do Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp; văn bản giải trình hoặc tài liệu khác do đối tượng thụ hưởng cung cấp (nếu có). Trường hợp không đủ căn cứ trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt mức kinh phí hỗ trợ cụ thể theo đề nghị của Hội đồng, Sở Tài chính phải nêu rõ lý do và thông báo bằng văn bản cho Sở Khoa học và Công nghệ để thông báo cho đối tượng thụ hưởng. - Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ thẩm định do Sở Tài chính trình, Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kinh phí hỗ trợ đối với đối tượng đủ điều kiện hỗ trợ. Trường hợp không đủ điều kiện hỗ trợ thì Chủ tịch UBND tỉnh có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Văn bản phê duyệt hoặc văn bản trả lời của Chủ tịch UBND tỉnh được gửi Sở Tài chính; Sở Khoa học và Công nghệ; tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh. - Sở Tài chính cấp kinh phí cho tổ chức thụ hưởng theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh. |
Điều kiện thực hiện:
Các đối tượng được hỗ trợ phải đảm bảo đồng thời các điều kiện sau:
- Bắt đầu thực hiện và hoàn thành việc nhận chuyển giao kỹ thuật trong khoảng thời gian từ ngày Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 17/7/2021 của HĐND tỉnh Thanh Hóa ban hành Chính sách khuyến khích phát triển khoa học và công nghệ trở thành khâu đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2025 có hiệu lực đến ngày 31/12/2025. - Phải được cơ quan có thẩm quyền: Quyết định cho phép cơ sở khám bệnh, chữa bệnh triển khai chính thức áp dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới và phê duyệt kỹ thuật theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 07/2015/TT-BYT ngày 03/4/2015 của Bộ Y tế hoặc Phê duyệt Danh mục kỹ thuật lần đầu và Danh mục kỹ thuật bổ sung theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 43/2013/TT - BYT ngày 11/12/2013 của Bộ Y tế hoặc các văn bản thay thế của cơ quan có thẩm quyền tại thời điểm hỗ trợ, đối với một trong các kỹ thuật sau đây: + Ứng dụng tế bào gốc trong điều trị bệnh; + Ứng dụng kỹ thuật phẫu thuật bằng robot; + Ứng dụng kỹ thuật ghép tạng, cấy ghép các bộ phận trên cơ thể; + Ứng dụng kỹ thuật Oxy hóa qua màng ngoài cơ thể (ECMO); + Ứng dụng sinh học phân tử trong chẩn đoán và điều trị; + Ứng dụng kỹ thuật chụp mạch số hóa xóa nền (DSA). - Máy móc, thiết bị chuyên dụng phục vụ trực tiếp cho việc triển khai thực hiện kỹ thuật được đầu tư trong dự án phải mới 100%, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 67 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Phí : Đồng không |
|
Trực tuyến | 67 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Phí : Đồng không |
Địa chỉ trực tuyến: https://dichvucong.thanhhoa.gov.vn (một phần) |
Dịch vụ bưu chính | 67 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Phí : Đồng không |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm:
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Đơn đề nghị hỗ trợ: Mẫu số 1 | Mẫu số 01.docx |
Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
- Báo cáo kết quả thực hiện: Mẫu số 2 | Mẫu số 02.docx |
Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
- Giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh (bản sao công chứng hoặc chứng thực) do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hoặc Giám đốc Sở Y tế cấp theo Điều 42, Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009 hoặc văn bản thay thế của cơ quan có thẩm quyền tại thời điểm hỗ trợ. |
Bản chính: 0 Bản sao: 3 |
|
- Văn bản của Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế quyết định cho phép cơ sở khám bệnh, chữa bệnh triển khai chính thức áp dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới và phê duyệt quy trình kỹ thuật theo Điều 12 Thông tư số 07/2015/TT-BYT ngày 03/4/2015 của Bộ Y tế hoặc Văn bản của Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế phê duyệt Danh mục kỹ thuật lần đầu và Danh mục kỹ thuật bổ sung theo quy định tại Điều 9 Thông tư số 43/2013/TT- BYT ngày 11/12/2013 của Bộ Y tế hoặc các văn bản thay thế của cơ quan có thẩm quyền tại thời điểm hỗ trợ (bản sao công chứng hoặc chứng thực) |
Bản chính: 0 Bản sao: 3 |
|
- Hợp đồng, biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng mua sắm máy móc, thiết bị; chuyển giao kỹ thuật (nếu có); Chứng từ hợp pháp chứng minh chi phí đầu tư, gồm: Chi phí mua sắm máy móc, thiết bị; chi phí chuyển giao kỹ thuật (nếu có); chi phí thuê chuyên gia (nếu có); chi phí đào tạo, tập huấn kỹ thuật (bản sao công chứng hoặc chứng thực) |
Bản chính: 0 Bản sao: 3 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
07/2015/TT-BYT | Thông tư 07/2015/TT-BYT - Quy định chi tiết điều kiện, thủ tục cho phép áp dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới trong khám bệnh, chữa bệnh | 03-04-2015 | Bộ Y tế |
40/2009/QH12 | Luật Khám bệnh, chữa bệnh | 23-11-2009 | |
22/2011/TTLT-BTC-BKHCN | Thông tư liên tịch 22/2011/TTLT-BTC-BKHCN | 21-02-2011 | |
43/2013/TT-BYT | Thông tư 43/2013/TT-BYT | 11-12-2013 |