Hệ thống pháp luật

Hỏi về chuyển quyền sử dụng đất như thế nào?

Ngày gửi: 12/02/2018 lúc 23:02:24

Mã số: HTPL24200

Câu hỏi:

Chào luật sư! Hiện tại sổ đỏ nhà tôi là 350m nhưng trong đó chỉ tính 150m đất nhà ở còn lại là 200m đất nông nghiệp. Gia đình tôi muốn chuyển 120m sang tên cho con thứ nhất, 230m cho con thứ 2 vậy chúng tôi phải làm những thủ tục gì và lệ phí, thuế (nếu có) là bao nhiêu. Sau khi đã được thủ tục trên thì việc các con bán đất sẽ tính thuế như thế nào ạ? Rất mong các anh chị tư vấn giúp. Trân trọng! Trả lời: Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam. Với thắc mắc của bạn, Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:  Thứ nhất, Chi phí chuyển tên quyển sử dụng đất bao gồm: 1. Thuế thu nhập cá nhân: Căn cứ vào Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 111/2013 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện luật thuế thu nhập cá nhân quy định thì việc tách thửa giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau là thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, hồ sơ cần có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người tiến hành tách thửa và người nhận chuyển nhượng như: Giấy khai sinh… 2. Lệ phí trước bạ: Tiền nộp đất= (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí) Tiền nộp nhà= (Diện tích nhà) x (Cấp Nhà) x (Lệ Phí)Xem thêm: Thủ tục chuyển quyền sử dụng đất, tài sản nhà đất thành tài sản chung – Diện tích đất tính bằng m2 – Giá đất theo bảng giá – Lệ phí 0,5% 3. Thuế chuyển quyền sử dụng đất: Tiền nộp = (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Thuế suất) – Diện tích đất tính bằng m2 – Giá đất theo bảng giá – Thuế suất: 4% đối với người cho, 1% đối với người nhậnXem thêm: Đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh Thứ hai, Thủ tục sang tên như sau: Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người này sang người khác chúng ta cần tiến hành thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình… 1. Thẩm quyền giải quyết: UBND cấp huyện nơi có nhà đất 2. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, hộ gia đình 3. Cách thức thực hiện: Hồ sơ của bước trước làm cơ sở để thực hiện các bước sau và được bổ sung theo từng bước như sau: >>> 

Câu trả lời tham khảo:

Hệ thống pháp luật Việt Nam (hethongphapluat.com) xin chân thành cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Sau khi nghiên cứu, đối chiếu với quy định của pháp luật hiện hành, chúng tôi xin đưa ra câu trả lời có tính chất tham khảo như sau:

Thứ nhất, Chi phí chuyển tên quyển sử dụng đất bao gồm:

1. Thuế thu nhập cá nhân:

Căn cứ vào Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 111/2013 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện luật thuế thu nhập cá nhân quy định thì việc tách thửa giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau là thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, hồ sơ cần có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người tiến hành tách thửa và người nhận chuyển nhượng như: Giấy khai sinh…

2. Lệ phí trước bạ:

Tiền nộp đất= (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí)

Tiền nộp nhà= (Diện tích nhà) x (Cấp Nhà) x (Lệ Phí)

– Giá đất theo bảng giá

– Lệ phí 0,5%

3. Thuế chuyển quyền sử dụng đất:

Tiền nộp = (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Thuế suất)

– Diện tích đất tính bằng m2

– Giá đất theo bảng giá

– Thuế suất: 4% đối với người cho, 1% đối với người nhận

Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người này sang người khác chúng ta cần tiến hành thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình…

1. Thẩm quyền giải quyết: UBND cấp huyện nơi có nhà đất

2. Đối tượng thực hiện: Cá nhân, hộ gia đình

3. Cách thức thực hiện: Hồ sơ của bước trước làm cơ sở để thực hiện các bước sau và được bổ sung theo từng bước như sau:

>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 024.6294.9155

Bước 1: Các bên đến cơ quan công chứng lập hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập hợp đồng, các bên phải kê khai lệ phí trước bạ, thuế thu nhập cá nhân, nếu quá thời hạn trên sẽ bị phạt theo quy định của nhà nước.

Di sản thừa kế và chuyển quyền sử dụng đất thừa kế

Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính (tại UBND cấp huyện nơi có nhà, đất)

Thành phần hồ sơ gồm:

– Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký)

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký. Riêng trường hợp cho tặng 04 bản).

– Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính)

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)

– CMND Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền)

– Đối với trường hợp cho tặng, thừa kế phải có giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân của người cho và người nhận để được miễn thuế thu nhập cá nhân.

Hậu quả của việc chuyển quyền sử dụng đất trái pháp luật

– Thời hạn có thông báo nộp thuế: 10 ngày Sau khi có thông báo thì người nộp thuế nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Thuế chuyển dịch quyền sử dụng đất gồm:

– Thuế thu nhập cá nhân

– Thuế trước bạ

Bước 3: Kê khai sang tên (tại UBND quận/huyện nơi có nhà, đất)

Thành phần hồ sơ gồm:

– Đơn đề nghị đăng ký biến động (do bên bán ký); Trong trường hợp có thoả thuận trong hợp đồng về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.

– Hợp đồng chuyển nhượng; hợp đồng tặng cho; hoặc văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận di sản;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất (bản gốc)

– Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản gốc)

– Bản sao CMND Sổ hộ khẩu của bên nhận chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng

– Thời hạn sang tên: 15 ngày

Lệ phí sang tên gồm:

– Lệ phí địa chính: 15.000 đồng/trường hợp;

– Lệ phí thẩm định: Mức thu tính bằng 0,15% giá trị (sang tên) chuyển nhượng (Tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp);

Bước 4: Nộp đủ lệ phí theo quy định và nhận sổ đỏ.

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 024.6294.9155  để được giải đáp.

                                                    Chuyên viên tư vấn: Nguyễn Thị Thu Thảo

Trên đây là câu trả lời của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam liên quan đến yêu cầu câu hỏi của bạn. Hy vọng câu trả lời của chúng tôi sẽ hữu ích cho bạn.

Nếu có bất cứ vướng mắc gì về pháp lý mời bạn tiếp tục đặt câu hỏi. Chúng tôi luôn sẵn sàng giải đáp.

Trân trọng cảm ơn.

BBT.Hệ Thống Pháp Luật Việt nam

Lưu ý: Nội dung tư vấn của Hệ Thống Pháp Luật Việt Nam trên đây chỉ mang tính tham khảo. Tùy vào từng thời điểm và đối tượng khác nhau mà nội dung tư vấn trên có thể sẽ không còn phù hợp do sự thay đổi của chính sách hay quy định mới của pháp luật.

Gửi yêu cầu tư vấn