UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/HD-SXD-NNPTNT-TNMT | Bình Định, ngày 27 tháng 3 năm 2012 |
HƯỚNG DẪN LIÊN NGÀNH
THỰC HIỆN THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT NGÀY 28/10/2011 CỦA BỘ XÂY DỰNG - BỘ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN - BỘ TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG QUY ĐỊNH VIỆC LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ NÔNG THÔN MỚI.
Thực hiện tinh thần Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT/BXD-BNNPTNT-BTN&MT (viết tắt Thông tư liên tịch 13) ngày 28/10/2011 của Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới. Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành Hướng dẫn liên ngành để tổ chức triển khai thực hiện QHXD xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Định với các nội dung chủ yếu như sau:
I. Yêu cầu chung:
1. Về phạm vi đối tượng áp dụng và thời gian thực hiện:
a) Phạm vi, đối tượng áp dụng:
- Phạm vi áp dụng: Thông tư liên tịch 13 quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt, nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới, bao gồm quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết (gọi tắt là quy hoạch nông thôn mới, viết tắt QH-NTM).
- Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, quản lý quy hoạch nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
b) Thời hạn lập đồ án QH-NTM: là 10 năm đối với quy hoạch chung; đối với quy hoạch chi tiết, thời hạn quy hoạch thực hiện theo tiến độ được quy định tại đề án xây dựng xã nông thôn mới.
2. Xử lý chuyển tiếp:
- Nhiệm vụ QH-NTM các xã đã được phê duyệt trước ngày 15 tháng 12 năm 2011 thì không cần điều chỉnh lại nhiệm vụ quy hoạch. Trong quá trình lập đồ án, Chủ đầu tư phối hợp đơn vị tư vấn rà soát, bổ sung các nội dung theo tinh thần Thông tư liên tịch 13 và Hướng dẫn cụ thể tại văn bản này.
- Nhiệm vụ QH-NTM đang lập hoặc đang trình duyệt thì Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền cần bổ sung nội dung theo Hướng dẫn cụ thể tại văn bản này.
3. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý QH-NTM:
a) UBND xã là chủ đầu tư: có trách nhiệm tổ chức lập, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt nhiệm vụ và đồ án QH-NTM.
b) Cơ quan thẩm định là các phòng chuyên môn cấp huyện bao gồm: Phòng Kinh tế & Hạ tầng (hoặc phòng Quản lý đô thị), phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc phòng Kinh tế), phòng Tài nguyên và Môi trường huyện có trách nhiệm thẩm định nhiệm vụ và đồ án QH-NTM theo chuyên ngành của mình trước khi tổng hợp trình UBND cấp huyện phê duyệt. UBND cấp huyện quyết định 1 trong 03 phòng chuyên môn nêu trên chủ trì phối hợp với các phòng chuyên môn khác để tổ chức thẩm định, trình UBND cấp huyện phê duyệt.
c) UBND cấp huyện: quyết định phê duyệt nhiệm vụ và đồ án QH-NTM, đồng thời ban hành quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch để thực hiện.
d) Quản lý, thực hiện quy hoạch nông thôn mới sau khi đồ án quy hoạch được phê duyệt, UBND xã phải:
- Tổ chức công bố, nội dung quy hoạch và cung cấp thông tin quy hoạch cho nhân dân được biết.
- Cắm mốc chỉ giới các công trình hạ tầng kỹ thuật và ranh giới phân khu chức năng và xác định cụ thể diện tích, ranh giới đất lúa nước ngoài thực địa. Căn cứ tiến độ thực hiện đồ án xây dựng NTM và điều kiện thực tế, khả năng kinh phí UBND xã tổ chức thực hiện nội dung này.
II. Nội dung yêu cầu triển khai theo hướng dẫn Thông tư liên tịch 13:
QH-NTM bao gồm QH chung xã NTM và QH chi tiết.
1. Yêu cầu và nguyên tắc chung:
a) QH chung xã NTM bao gồm 3 chuyên ngành: Quy hoạch xây dựng (QHXD), Quy hoạch sản xuất (QHSX) và Quy hoạch sử dụng đất (QHSDĐ) được kết hợp trong 1 đồ án theo nội dung chính: định hướng phát triển không gian toàn xã trong thời hạn thực hiện quy hoạch; quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ; quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường theo chuẩn mới; quy hoạch phát triển hoặc chỉnh trang khu trung tâm xã, thôn, làng, các khu dân cư mới theo hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn hóa tốt đẹp.
b) Nguyên tắc lập QH-NTM:
- Quy hoạch nông thôn mới phải phù hợp với Quyết định số 491//QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ.
- Đồ án quy hoạch nông thôn mới phải tuân thủ các đồ án quy hoạch cấp trên đã được phê duyệt (quy hoạch vùng Huyện, vùng Tỉnh, Quy hoạch chung đô thị và các quy hoạch ngành có liên quan…)
- Những xã đã có quy hoạch ngành, mà nội dung đáp ứng các tiêu chí về xây dựng xã nông thôn mới thì không phải phê duyệt lại; những xã đã và đang lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011-2020 cần phải rà soát, bổ sung để phù hợp với việc lập quy hoạch theo Hướng dẫn này.
- Công tác lập quy hoạch NTM thống nhất thực hiện theo Thông tư liên tịch 13 và Hướng dẫn này. Quy hoạch nông thôn mới được duyệt là cơ sở để quản lý sử dụng đất, lập đề án, dự án đầu tư xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã.
2. Lấy ý kiến đối với đồ án quy hoạch nông thôn mới:
a) Trong quá trình lập đồ án QH-NTM, UBND xã phối hợp với đơn vị tư vấn lấy ý kiến của cộng đồng dân cư, đảng uỷ, chính quyền, mặt trận tổ quốc (MTTQ) và các đoàn thể xã.
b) Nội dung lấy ý kiến: những định hướng cơ bản về phát triển dân cư, các công trình hạ tầng công cộng, phát triển sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, môi trường.
c) Hình thức lấy ý kiến và thông qua đồ án quy hoạch: hội họp trao đổi trực tiếp tại xã. Thành phần tham dự cuộc họp: đại diện Đảng uỷ, HĐND, UBND, MTTQ, ban nhân dân thôn, ban ngành, đoàn thể cấp xã. UBND xã chịu trách nhiệm ghi nhận ý kiến đóng góp thông qua biên bản do Xã lập để lưu giữ vào hồ sơ QH-NTM, làm cơ sở chỉnh sửa hoàn thiện đồ án quy hoạch. Đại diện ban chỉ đạo Xây dựng nông thôn mới cấp huyện, cơ quan chủ trì thẩm định cấp huyện và các cơ quan liên quan cùng tham dự cuộc họp tại xã để chỉ đạo và tham gia ý kiến về mặt chuyên môn nhằm tạo sự thống nhất giữa cấp huyện, xã về nội dung, giải pháp quy hoạch.
3. Lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch.
UBND xã là Chủ đầu tư QHXD xã NTM – ký hợp đồng tư vấn lập NVQH và đồ án QH chung xã NTM với 1 đơn vị tư vấn có đầy đủ tư cách pháp nhân của 03 chuyên ngành (QHXD, QHSXNN và QHSDĐ) hoặc 1 liên danh các đơn vị tư vấn của 3 lĩnh vực có tư cách pháp nhân, điều kiện về năng lực và kinh nghiệm. Việc lựa chọn đơn vị tư vấn lập quy hoạch thông qua hình thức chỉ định thầu.
Tư vấn lập QH-NTM phải đảm bảo:
- QHXD: do tổ chức hoặc cá nhân có tư cách pháp nhân về thiết kế quy hoạch xây dựng thực hiện.
- QHSX: do tổ chức hoặc cá nhân quy hoạch sản xuất nông nghiệp có tư cách pháp nhân thực hiện.
- QHSDĐ: do tổ chức hoặc cá nhân quy hoạch sử dụng đất có tư cách pháp nhân thực hiện.
Trường hợp các xã đã có QHSDĐ được phê duyệt, cần tiến hành rà soát điều chỉnh lại theo quy định của Thông tư liên tịch 13 thì các đơn vị tư vấn QHXD và QHSX đang lập đồ án quy hoạch chung thực hiện. Trường hợp các xã đang thuê đơn vị tư vấn lập QHSDĐ thì đơn vị tư vấn QHSDĐ phối hợp với đơn vị tư vấn QHXD và QHSX để thực hiện đồ án. Trường hợp xã chưa lập QHSDĐ thì do liên danh giữa 03 đơn vị tư vấn nêu trên lập.
5. Quản lý, thanh quyết toán kinh phí quy hoạch:
a) Việc xác định và quản lý chi phí QH chung xã NTM đối với nội dung quy hoạch chung xây dựng và quy hoạch sản xuất nông nghiệp thực hiện theo Hướng dẫn số 04/HD-SXD-SNN&PTNT ngày 10 tháng 11 năm 2011 của Sở Xây dựng và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Kinh phí QHSDĐ, có 3 trường hợp như sau:
- Các xã đã hoàn thành việc lập QHSDĐ, thì việc điều chỉnh QHSDĐ để phù hợp với QH chung xây dựng NTM thì đơn vị tư vấn lập QH-NTM thực hiện công việc điều chỉnh, bổ sung mà không phát sinh thêm chi phí quy hoạch.
- Các xã đang tổ chức lập QHSDĐ:
+ Trường hợp đã bố trí vốn cho lập quy hoạch sử dụng đất nhưng đơn vị tư vấn lập quy hoạch sử dụng đất chưa triển khai thì không triển khai lập quy hoạch sử dụng đất riêng nữa. Nội dung và vốn lập quy hoạch sử dụng đất, cơ quan có thẩm quyền xem xét điều chỉnh, bổ sung để lập quy hoạch sử dụng đất theo yêu cầu của công tác lập quy hoạch nông thôn mới theo Thông tư liên tịch 13 và Hướng dẫn này.
+ Trường hợp đã bố trí vốn và đơn vị tư vấn lập quy hoạch sử dụng đất đã triển khai công tác lập quy hoạch sử dụng đất thì đơn vị tư vấn lập quy hoạch sử dụng đất phải phối hợp với đơn vị tư vấn lập quy hoạch chung xây dựng xã NTM để thực hiện nội dung quy hoạch sử dụng đất theo Điều 11, Thông tư liên tịch 13.
- Các xã chưa lập QHSDĐ thì không lập quy hoạch sử dụng đất riêng mà thực hiện theo quy định tại điều 11, Thông tư liên tịch 13. Vốn bố trí cho lập quy hoạch nông thôn mới thực hiện theo quy định hiện hành.
c) Chi phí quy hoạch chi tiết xây dựng (khu trung tâm xã, điểm dân cư mới, chỉnh trang cải tạo các khu dân cư hiện hữu) thực hiện theo bảng số 3, Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng. Nguồn vốn quy hoạch chi tiết do UBND huyện và xã bố trí.
6. Lập, phê duyệt nhiệm vụ QH-NTM:
6.1. Nội dung nhiệm vụ quy hoạch chung gồm:
a) Tên đồ án; Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch;
b) Mục tiêu yêu cầu về nội dung nghiên cứu của đồ án;
c) Dự báo quy mô dân số, đất đai, quy mô xây dựng;
d) Nhu cầu tổ chức không gian (sản xuất, sinh sống, trung tâm; phát triển mới và cải tạo chỉnh trang xóm, làng).
e) Yêu cầu phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
f) Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu;
g) Hồ sơ sản phẩm của đồ án;
h) Kinh phí; tiến độ, trách nhiệm thực hiện đồ án.
6.2. Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết: Không cần lập NVQH cho đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng. Trên cơ sở xác định khối lượng điều chỉnh quy hoạch hoặc khối lượng lập quy hoạch mới, UBND xã lập (hoặc thuê đơn vị tư vấn) gửi cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện thẩm định dự toán chi phí quy hoạch chi tiết, trình UBND huyện phê duyệt.
7. Lập đồ án QH-NTM:
7.1 Quy hoạch chung nông thôn mới.
a) Phân tích và đánh giá hiện trạng tổng hợp:
- Phân tích và đánh giá tổng hợp hiện trạng về điều kiện tự nhiên (đặc điểm địa lý, địa hình, địa mạo, khí hậu, thuỷ văn, thổ nhưỡng, tài nguyên: nước, rừng, biển…), môi trường và các hệ sinh thái để từ đó xác định nguồn lực và tiềm năng phát triển.
- Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có (nếu có).
- Đánh giá hiện trạng về nhà ở, công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, di tích, danh thắng.
- Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất.
b) Dự báo tiềm năng và định hướng phát triển:
- Dự báo tiềm năng.
+ Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất phục vụ dân cư, công trình hạ tầng và sản xuất. Dự báo quy mô đất, xây dựng cho từng loại công trình cấp xã, thôn và đất ở;
+ Dự báo loại hình, tính chất kinh tế chủ đạo như: kinh tế thuần nông, nông lâm kết hợp; chăn nuôi; tiểu thủ công nghiệp; du lịch hoặc định hướng phát triển đô thị; quy mô sản xuất, sản phẩm chủ đạo, khả năng thị trường định hướng giải quyết đầu ra;
+ Dự báo quy mô dân số, lao động, số hộ theo các giai đoạn quy hoạch;
- Định hướng phát triển dân số, hạ tầng, kinh tế (sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ), môi trường trên địa bàn xã:
+ Xác định những tiềm năng của xã về nhân lực, nguồn lực kinh tế - xã hội; điều kiện tự nhiên.
+ Xác định các chỉ tiêu phát triển chung và cụ thể cho từng lĩnh vực theo hướng phù hợp với tiềm năng, nguồn lực để đảm bảo tính khả thi và phát triển bền vững.
c) Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã:
- Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã là căn cứ để triển khai các quy hoạch sản xuất, quy hoạch xây dựng và quy hoạch sử dụng đất.
- Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã cần nghiên cứu phương án tổ chức không gian, lựa chọn giải pháp phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và hiện trạng của xã.
- Định hướng tổ chức hệ thống khu dân cư mới và cải tạo thôn xóm cũ: Xác định quy mô dân số, quy mô sử dụng đất theo quy định hiện hành. Đối với vùng nhiều sự cố thiên tai cần cảnh báo và nêu rõ các giải pháp phòng chống cho người và gia súc.
- Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng, bảo tồn công trình văn hoá lịch sử, xác định vị trí, quy mô cho các công trình công cộng cấp xã; các khu vực có tính đặc thù khác.
- Định hướng tổ chức hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật toàn xã kết nối các thôn, làng với vùng sản xuất, với trung tâm xã và vùng liên xã (bao gồm hạ tầng phục vụ sản xuất và phục vụ đời sống); đối với vùng nhiều sự cố thiên tai cần cảnh báo và nêu rõ các giải pháp phòng chống.
- Xác định hệ thống thôn, làng và khu dân cư mới.
- Xác định các dự án ưu tiên đầu tư và phân kỳ thực hiện: tại trung tâm xã; các thôn, làng; vùng sản xuất và khu vực được lập quy hoạch; Khái toán nhu cầu vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất cho giai đoạn 2010-2015.
Ghi chú: Trong đồ án QH-NTM cần thuyết minh, làm rõ hiệu quả của định hướng phát triển không gian và các quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch sản xuất, quy hoạch xây dựng đối với việc phát triển kinh tế, xã hội và môi trường.
d) Quy hoạch sử dụng đất.
- Lập quy hoạch sử dụng đất.
+ Xác định cụ thể diện tích các loại đất trên địa bàn xã đã được cấp huyện phân bổ.
+ Xác định diện tích đất cho nhu cầu phát triển, cụ thể: diện tích đất lúa nương, đất trồng cây hàng năm còn lại, đất nông nghiệp khác, đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp của xã, đất nghĩa trang, nghĩa địa do xã quản lý, đất sông, suối, đất phát triển hạ tầng của xã và đất phi nông nghiệp khác.
+ Trong quá trình lập quy hoạch nông thôn mới, cần xác định diện tích những loại đất khi chuyển mục đích sử dụng phải xin phép theo quy định của pháp luật hiện hành. Xác định diện tích các loại đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng. Các loại đất phát triển hạ tầng của xã gồm: đất giao thông, thuỷ lợi, công trình năng lượng, công trình bưu chính viễn thông, cơ sở văn hoá, cơ sở y tế, giáo dục đào tạo, cơ sở thể dục thể thao, chợ, cơ sở dịch vụ xã hội, cơ sở nghiên cứu khoa học.
- Lập kế hoạch sử dụng đất: Phân chia các chỉ tiêu sử dụng đất theo mục đích sử dụng, diện tích đất phải chuyển mục đích sử dụng, diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.
+ Phân kỳ sử dụng đất theo 2 giai đoạn: 2011 - 2015 và 2016 - 2020.
+ Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cho giai đoạn 2011 - 2015.
- Hệ thống chỉ tiêu và biểu quy hoạch sử dụng đất (Xem Phụ lục 1).
- Đối với các xã chưa triển khai lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2011 – 2020 thì thực hiện theo điều này (không lập quy hoạch sử dụng đất riêng).
e) Quy hoạch sản xuất:
- Quy hoạch sản xuất nông nghiệp:
+ Xác định tiềm năng, quy mô của từng loại hình sản xuất (những cây trồng, vật nuôi hiện là thế mạnh của địa phương và định hướng những cây trồng, vật nuôi mới phù hợp với điều kiện sản xuất tại địa phương; dự báo khả năng sản xuất, sản lượng theo từng giai đoạn; Định hướng phát triển đầu ra cho sản phẩm đem lại giá trị kinh tế cao, có giá trị trên thị trường).
+ Phân bổ khu vực sản xuất nông nghiệp hàng hóa ngành trồng trọt (lúa, màu, cây công nghiệp, cây ăn quả); khu chăn nuôi; khu nuôi trồng thủy sản; nhà xưởng bảo quản, chế biến; công nghiệp và dịch vụ. Hạng mục quy hoạch phải rõ vị trí theo thôn, làng.
+ Xác định mạng lưới hạ tầng gồm: giao thông nội đồng (thể hiện đường đến lô diện tích 1ha trở lên); thủy lợi (kênh mương tự nhiên và nhân tạo đến kênh cấp 3). Hệ thống điện hạ thế phục vụ sản xuất, hệ thống cấp và thoát nước thải khu ao nuôi thuỷ sản.
+ Giải pháp chủ yếu để phát triển đạt yêu cầu của quy hoạch.
- Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ:
+ Tiềm năng phát triển công nghiệp - dịch vụ: Tài nguyên, đất đai, lao động.
+ Lựa chọn loại ngành công nghiệp, dịch vụ cần phát triển và giải pháp chủ yếu để đạt được mục tiêu xây dựng nông thôn mới.
+ Xác định chỉ tiêu phát triển công nghiệp, dịch vụ của xã (tỷ trọng giá trị công nghiệp, dịch vụ trên giá trị tổng sản lượng sản xuất trên địa bàn).
+ Giải pháp chủ yếu để đạt yêu cầu phát triển theo quy hoạch.
7.2. Quy hoạch chi tiết xây dựng khu trung tâm xã các thôn, làng và khu dân cư mới.
Nội dung đồ án quy hoạch chi tiết bao gồm:
a) Đối với trung tâm xã:
- Xác định vị trí, ranh giới, diện tích đất, dự báo quy mô xây dựng mới hoặc cải tạo, định hướng kiến trúc đặc trưng đối với khu trung tâm về nhà ở và các công trình công cộng cấp xã; công trình dịch vụ, cây xanh, các vùng phát triển, vùng hạn chế xây dựng, vùng cấm xây dựng, vùng bảo tồn;
- Các chỉ tiêu về quy hoạch đất đai, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trung tâm xã.
b) Đối với thôn, làng và khu dân cư mới:
+ Xác định quy mô dân, số hộ theo đặc điểm sinh thái, tập quán văn hóa; công trình công cộng từng thôn, làng khu dân cư mới.
+ Cơ cấu phân khu chức năng, tổ chức không gian; Yêu cầu, nguyên tắc, định hướng giải pháp tổ chức không gian kiến trúc, xác định vị trí, quy mô trung tâm thôn, dân cư tập trung; các vùng đặc thù, các công trình đầu mối, kết nối hạ tầng;
+ Cải tạo chỉnh trang thôn, làng: Định hướng giải pháp tổ chức không gian ở, các quy định về kiến trúc, màu sắc, hướng dẫn cải tạo nhà, phù hợp với điều kiện tự nhiên, khí hậu, kiến trúc, vật liệu truyền thống của địa phương,
+ Các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất, công trình công cộng thôn, khu dân cư cũ và xây dựng mới;
- Về lập quy hoạch xây dựng thực hiện theo các tiêu chuẩn quy định tại Thông tư 32/2009/TT-BXD, ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng được cụ thể hoá theo tình hình thực tế của tỉnh theo phụ lục kèm theo văn bản này. (Xem phụ lục 2)
Đối với các xã đã có quy hoạch xây dựng khu trung tâm xã, thôn, làng hoặc khu dân cư mới đã được phê duyệt: UBND xã và đơn vị tư vấn phối hợp tiến hành rà soát, đối chiếu với đồ án quy hoạch chung để quyết định chỉnh cục bộ hoặc điều chỉnh tổng thể đồ án quy hoạch nếu thấy cần thiết.
7.3. Đối với quy hoạch chi tiết công trình đường nội đồng và kênh mương thuỷ lợi: Căn cứ đề án xây dựng nông thôn mới được phê duyệt, UBND xã căn cứ vào sơ đồ tuyến theo đồ án quy hoạch chung của xã NTMđể tiến hành khảo sát, thiết kế lập dự án hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế thi công cho từng công trình thay cho việc lập quy hoạch chi tiết.
8. Thành phần hồ sơ đồ án QH-NTM.
8.1 Đồ án quy hoạch chung xã NTM:
8.1.1 Hồ sơ thiết kế: Thể hiện nội dung QHXD, QHSX và QHSDĐ.
a) Bản vẽ của đồ án quy hoạch được thể hiện trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất có tỷ lệ từ 1/5.000 đến 1/10.000, riêng đối với các xã có diện tích từ 20.000 ha trở lên thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/25.000, bao gồm:
01- Bản vẽ hiện trạng tổng hợp lồng ghép bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
02- Bản vẽ định hướng quy hoạch phát triển không gian xã nông thôn mới.
03- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất; Bản vẽ quy hoạch nông nghiệp; Bản vẽ quy hoạch xây dựng.
04- Bản vẽ quy hoạch hạ tầng kỹ thuật.
b) Thuyết minh tổng hợp kèm theo các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, các phụ lục tính toán, hướng dẫn thiết kế và minh họa.
c) Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch và dự thảo quyết định phê duyệt đồ án.
8.1.2. Hồ sơ trình duyệt:
a) Tờ trình xin phê duyệt, số lượng 03 bản.
b) Bản vẽ đen trắng đúng tỷ lệ, số lượng tối thiểu 03 bộ.
c) Bản vẽ màu thu nhỏ khổ A3 và thuyết minh quy hoạch, số lượng tối thiểu 03 bộ.
d) Dự thảo Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch, số lượng 03 bản.
e) Đĩa CD lưu các nội dung nêu trên, số lượng 03 đĩa.
8.1.3. Thành phần một bộ hồ sơ lưu trữ:
a) Quyết định phê duyệt, số lượng 01 bản chính.
b) Bản vẽ đen trắng đúng tỷ lệ, số lượng 01bộ.
c) Bản vẽ màu thu nhỏ khổ A3 và thuyết minh quy hoạch, số lượng tối thiểu 01 bộ.
d) Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch, số lượng 01 bản chính.
e) Đĩa CD lưu các nội dung nêu trên, số lượng 01 đĩa.
8.2. Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng: Căn cứ đề án xây dựng nông thôn mới được phê duyệt và phân kỳ đầu tư, khi có nhu cầu đầu tư xây dựng đối với khu trung tâm xã, các khu dân cư khác (quy hoạch mới và quy hoạch chỉnh trang thôn, làng, hoặc đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư mới) thì UBND xã tổ chức lập quy hoạch chi tiết.
Tỷ lệ bản đồ quy hoạch từ 1/1.000-1/500. Trường hợp quy mô quy hoạch ≥20ha nên lập quy hoạch TL 1/2.000, sử dụng bản đồ giải thửa TL 1/2.000. Trường hợp quy hoạch chi tiết quy mô < 10ha nên lập quy hoạch TL 1/500, các xã nên ưu tiên kinh phí từ nguồn kinh phí của xã để lập bản đồ địa hình trong trường hợp này.
a) Bản vẽ của đồ án quy hoạch chi tiết bao gồm:
01- Bản đồ hiện trạng tổng hợp xây dựng, sử dụng đất và hạ tầng kỹ thuật khu vực quy hoạch.
02- Bản đồ quy hoạch tổng thể không gian kiến trúc khu vực quy hoạch.
03- Bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật trung tâm xã hoặc điểm dân cư.
b) Thuyết minh tổng hợp kèm theo các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, các phụ lục tính toán, hướng dẫn thiết kế và minh họa.
9. Nội dung phê duyệt đồ án QH-NTM.
9.1. Quy hoạch chung nông thôn mới.
a) Vị trí và quy mô quy hoạch:
- Ranh giới, quy mô diện tích.
- Quy mô và cơ cấu dân số, lao động của xã theo từng giai đoạn quy hoạch.
b) Mục tiêu, nội dung, yêu cầu của đồ án:
- Cụ thể hóa định hướng phát triển kinh tế - xã hội.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập đề án, dự án dầu tư.
- Định hướng sản xuất, hình thức tổ chức sản xuất, sinh sống, hệ thống công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất toàn xã.
c) Tiền đề, quy mô quy hoạch:
- Quy mô, cơ cấu dân số, lao động
- Quy mô, nhu cầu đất xây dựng
d) Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:
- Diện tích, cơ cấu các loại đất
- Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng
- Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
e) Cơ cấu phân khu chức năng, tổ chức không gian đồ án quy hoạch:
- Xác định vị trí, ranh giới quy mô diện tích trung tâm xã, hệ thống thôn, làng, các khu dân cư tập trung; khu sản xuất, các khu vực có khả năng phát triển, hạn chế phát triển, không phát triển, khu bảo vệ và các nhu cầu khác; các vùng đặc thù, các công trình đầu mối, kết nối hạ tầng.
- Quy hoạch mới hoặc điều chỉnh diện tích sử dụng đất, địa điểm các công trình hành chính, văn hoá, y tế, giáo dục, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ..;
- Quy hoạch sản xuất: Xác định phạm vi ranh giới, quy mô từng loại hình sản xuất, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất phục vụ sản xuất, các chỉ tiêu về đất đai, bảo vệ môi trường của từng khu vực;
f) Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật giao thông, thoát nước, cấp nước, cấp điện, thoát nước thải, vệ sinh môi trường, nghĩa trang toàn xã, các thôn, làng và vùng sản xuất.
g) Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, đất đai đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của xã theo đồ án quy hoạch chung.
h) Danh mục các dự án ưu tiên theo kỳ kế hoạch để đạt tiêu chí nông thôn mới.
i) Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch.
j) Tiến độ, giải pháp tổ chức thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng.
9.2. Quy hoạch chi tiết xây dựng khu trung tâm xã các thôn, làng và khu dân cư mới.
a) Quy hoạch chi tiết xây dựng khu trung tâm xã:
- Vị trí và quy mô quy hoạch: vị trí, ranh giới, quy mô diện tích khu vực quy hoạch.
- Mục tiêu, nội dung, yêu cầu của đồ án:
+ Phạm vi, quy mô sử dụng đất, cơ cấu tổ chức không gian các khu chức năng trong khu trung tâm.
+ Vị trí, ranh giới, quy mô sử dụng đất, quy mô xây dựng của từng công trình công cộng cấp xã.
+ Quy hoạch tổ chức không gian kiến trúc tổng thể hệ thống công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật trong trung tâm xã.
+ Yêu cầu và nguyên tắc phân khu chức năng, xác định các khu vực có khả năng phát triển, hạn chế phát triển, không phát triển, khu bảo vệ và các nhu cầu khác trong trung tâm xã.
- Giải pháp quy hoạch:
+ Giải pháp tổ chức không gian kiến trúc, tầng cao, giải pháp kiến trúc các công trình công cộng và dịch vụ trong khu trung tâm xã.
+ Yêu cầu, nguyên tắc, giải pháp tổ chức cải tạo, chỉnh trang, mở rộng xây dựng đối với các công trình phục vụ công cộng, công trình di tích văn hóa, lịch sử tại khu trung tâm xã, điểm dân cư.
- Tổng mặt bằng Quy hoạch chi tiết trung tâm xã.
- Các chỉ tiêu về đất đai, chỉ tiêu về Quy hoạch, kiến trúc, xây dựng và hạ tầng kỹ thuật, bảo vệ môi trường khu trung tâm xã.
- Các hạng mục công trình dự kiến đầu tư xây dựng tại khu trung tâm xã.
- Quy định quản lý xây dựng trung tâm xã theo quy hoạch.
b) Quy hoạch chi tiết xây dựng thôn, làng, các điểm dân cư mới:
- Vị trí và quy mô quy hoạch:
+ Ranh giới, quy mô diện tích quy hoạch.
+ Quy mô dân số, sử dụng đất của thôn, làng, điểm dân cư mới.
- Mục tiêu, nội dung, yêu cầu của đồ án:
+ Cụ thể hóa định hướng quy hoạch của thôn, làng đó được xác định trong đồ án quy hoạch chung xã NTM.
+ Phân khu chức năng, xác định các khu vực có khả năng phát triển, hạn chế phát triển, không phát triển, khu bảo vệ và các nhu cầu khác.
+ Định hướng tổ chức không gian sản xuất, sinh sống, hệ thống công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất trong thôn, làng.
+ Xác định mạng lưới các công trình hạ tầng kỹ thuật trong thôn, làng.
+ Các hạng mục công trình dự kiến đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch.
+ Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch.
c) Quy hoạch cải tạo chỉnh trang các thôn, làng: các nội dung cải tạo, chỉnh trang xây dựng các công trình công cộng, dịch vụ phù hợp với khả năng, đặc điểm, yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của thôn, làng theo đồ án quy hoạch chung xã NTM.
+ Yêu cầu và nguyên tắc cải tạo, chỉnh trang đối với các thôn, làng; mở rộng xây dựng các công trình phục vụ công cộng, công trình di tích văn hóa, lịch sử và các công trình phục vụ sản xuất tại thôn, làng.
+ Các hạng mục công trình dự kiến đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch.
+ Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch.
10. Điều chỉnh quy hoạch chung và chi tiết xây dựng xã NTM.
1. Việc điều chỉnh đồ án quy hoạch chung xã NTM được thực hiện trong các trường hợp sau:
a) Trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch chung xã NTM xuất hiện những vấn đề về chính sách, chủ trương làm thay đổi các dự báo của quy hoạch xây dựng đã được duyệt.
b) Các biến động về địa lý-tự nhiên như: Thay đổi ranh giới hành chính, sụt lở, lũ lụt, động đất và các yếu tố khác có ảnh hưởng đến các dự báo về phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
2. UBND cấp huyện phê duyệt dự toán chi phí, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung và chi tiết xây dựng xã NTM theo quy định của pháp luật.
3. Khi điều chỉnh QH-NTM cần tập trung vào những nội dung điều chỉnh, xác định rõ các yêu cầu, giải pháp để đề xuất nội dung điều chỉnh như: sử dụng đất, giải pháp tổ chức không gian cho từng khu vực, giải pháp cải tạo các công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình công cộng, dịch vụ phù hợp với khả năng, nguồn lực và yêu cầu phát triển, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
4. Các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng xã NTM được điều chỉnh khi đồ án quy hoạch chung có ảnh hưởng đến các đồ án quy hoạch chi tiết.
5. Hồ sơ điều chỉnh: Chỉ thực hiện điều chỉnh đối với các nội dung bản vẽ, thuyết minh có thay đổi cần điều chỉnh, bổ sung. Chi phí lập điều chỉnh quy hoạch tối đa 85% so với đồ án lập quy hoạch mới.
11. Lưu trữ nhiệm vụ và đồ án QH-NTM.
Hồ sơ nhiệm vụ và đồ án QH-NTM đã được phê duyệt gồm: Quyết định phê duyệt, thuyết minh tổng hợp, các bản vẽ, đĩa CD lưu toàn bộ nội dung thuyết minh và bản vẽ được lưu trữ tại Sở Xây dựng (01bộ), Văn phòng Điều phối CTMTQG XDNTM tỉnh (01 bộ), UBND cấp huyện và Ủy ban nhân dân xã. Hồ sơ lưu trữ phải được đóng dấu xác nhận của cơ quan thẩm định cấp huyện.
III. Tổ chức thực hiện.
1. Trách nhiệm của cơ quan cấp tỉnh:
Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp Hướng dẫn giúp đỡ UBND cấp huyện tổ chức triển khai thực hiện theo quy định. Trong quá trình thực hiện, có khó khăn vướng mắc về các chuyên môn riêng của từng ngành, kịp thời thông tin về: Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM tỉnh để cùng phối hợp giải quyết, tháo gỡ hoặc báo cáo UBND tỉnh giải quyết.
2. Trách nhiệm của cơ quan cấp huyện, xã:
Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã trong phạm vi quyền hạn, nhiệm vụ của mình, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quy hoạch xây dựng theo quy định của Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường và tại hướng dẫn này.
Cơ quan quản lý xây dựng NTM cấp huyện có trách nhiệm báo cáo Sở Xây dựng và Văn phòng Điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM tỉnh theo định kỳ 03 tháng một lần về tình hình lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý QH-NTM trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
Hướng dẫn này thay thế văn bản hướng dẫn số 03/HD-SXD-SNNPTNT ngày 10/8/2011 của Sở Xây dựng và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch chung xây dựng xã NTM.
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG KT. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC | SỞ XÂY DỰNG |
Nơi nhận: |
PHỤ LỤC 1
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU VÀ BIỂU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
(Kèm theo Thông tư liên tịch số: 13 /2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28 tháng 10 năm 2011)
1. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp xã bao gồm:
STT | Mục đích sử dụng đất | Mã |
(1) | (2) | (3) |
1 | Đất nông nghiệp | NNP |
1.1 | Đất lúa nước (gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất lúa nước còn lại) | DLN |
1.2 | Đất trồng lúa nương | LUN |
1.3 | Đất trồng cây hàng năm còn lại | HNK |
1.4 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
1.5 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
1.6 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
| Trong đó: Khu bảo tồn thiên nhiên | DBT |
1.7 | Đất rừng sản xuất | RSX |
1.8 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS |
1.9 | Đất làm muối | LMU |
1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN |
2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | CTS |
2.2 | Đất quốc phòng | CQP |
2.3 | Đất an ninh | CAN |
2.4 | Đất khu công nghiệp | SKK |
2.5 | Đất cơ sở sản xuất kinh doanh | SKC |
2.6 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ | SKX |
2.7 | Đất cho hoạt động khoáng sản | SKS |
2.8 | Đất di tích danh thắng | DDT |
2.9 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
2.10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TTN |
2.11 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | NTD |
2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC |
2.13 | Đất sông, suối | SON |
2.14 | Đất phát triển hạ tầng | DHT |
2.15 | Đât phi nông nghiệp khác | PNK |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD |
4 | Đất khu du lịch | DDL |
5 | Đất khu dân cư nông thôn | DNT |
| Trong đó: Đất ở tại nông thôn | ONT |
2. Hệ thống biểu quy hoạch sử dụng đất cấp xã
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM…
XÃ……..
STT | Chỉ tiêu | Mã | Diện tích | Cơ cấu |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
| TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP |
|
|
1.1 | Đất lúa nước | DLN |
|
|
1.2 | Đất trồng lúa nương | LUN |
|
|
1.3 | Đất trồng cây hàng năm còn lại | HNK |
|
|
1.4 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
|
|
1.5 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
1.6 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
| Trong đó: Khu bảo tồn thiên nhiên | DBT |
|
|
1.7 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
1.8 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS |
|
|
1.9 | Đất làm muối | LMU |
|
|
1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN |
|
|
2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | CTS |
|
|
2.2 | Đất quốc phòng | CQP |
|
|
2.3 | Đất an ninh | CAN |
|
|
2.4 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
2.5 | Đất cơ sở sản xuất kinh doanh | SKC |
|
|
2.6 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ | SKX |
|
|
2.7 | Đất cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
2.8 | Đất di tích danh thắng | DDT |
|
|
2.9 | Đất xử lý, chôn lấp chất thải | DRA |
|
|
2.10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TTN |
|
|
2.11 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | NTD |
|
|
2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | SMN |
|
|
2.13 | Đất sông, suối | SON |
|
|
2.14 | Đất phát triển hạ tầng | DHT |
|
|
2.15 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
|
|
3 | Đất chưa sử dụng | DCS |
|
|
4 | Đất khu du lịch | DDL |
|
|
5 | Đất khu dân cư nông thôn | DNT |
|
|
| Trong đó: Đất ở tại nông thôn | ONT |
|
|
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM...
XÃ…
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu | Mã | Cấp trên phân bổ | Cấp xã xác định | Tổng số |
|
| ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)=(4)+(5) |
|
| TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN |
|
|
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP |
|
|
|
|
1.1 | Đất lúa nước | DLN |
|
|
|
|
1.2 | Đất trồng lúa nương | LUN |
|
|
|
|
1.3 | Đất trồng cây hàng năm còn lại | HNK |
|
|
|
|
1.4 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
|
|
|
|
1.5 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
|
|
1.6 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
|
|
| Trong đó: Khu bảo tồn thiên nhiên | DBT |
|
|
|
|
1.7 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
|
|
1.8 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS |
|
|
|
|
1.9 | Đất làm muối | LMU |
|
|
|
|
1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
|
|
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN |
|
|
|
|
2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | CTS |
|
|
|
|
2.2 | Đất quốc phòng | CQP |
|
|
|
|
2.3 | Đất an ninh | CAN |
|
|
|
|
2.4 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
|
|
2.5 | Đất cơ sở sản xuất kinh doanh | SKC |
|
|
|
|
2.6 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ | SKX |
|
|
|
|
2.7 | Đất cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
|
|
2.8 | Đất di tích danh thắng | DDT |
|
|
|
|
2.9 | Đất xử lý, chôn lấp chất thải | DRA |
|
|
|
|
2.10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TTN |
|
|
|
|
2.11 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | NTD |
|
|
|
|
2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | SMN |
|
|
|
|
2.13 | Đất sông, suối | SON |
|
|
|
|
2.14 | Đất phát triển hạ tầng | DHT |
|
|
|
|
2.15 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
|
|
|
|
3 | Đất chưa sử dụng | DCS |
|
|
|
|
4 | Đất khu du lịch | DDL |
|
|
|
|
5 | Đất khu dân cư nông thôn | DNT |
|
|
|
|
| Trong đó: Đất ở tại nông thôn | ONT |
|
|
|
|
Biểu 03
DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG TRONG KỲ QUY HOẠCH
XÃ …
STT | Chỉ tiêu | Mã | Diện tích | Phân kỳ | |
2011-2015 | 2016-2020 | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp | NNP/PNN |
|
|
|
1.1 | Đất lúa nước | DLN/PNN |
|
|
|
1.2 | Đất trồng lúa nương | LUN/PNN |
|
|
|
1.3 | Đất trồng cây hàng năm còn lại | HNK/PNN |
|
|
|
1.4 | Đất trồng cây lâu năm | CLN/PNN |
|
|
|
1.5 | Đất rừng phòng hộ | RPH/PNN |
|
|
|
1.6 | Đất rừng đặc dụng | RDD/PNN |
|
|
|
1.7 | Đất rừng sản xuất | RSX/PNN |
|
|
|
1.8 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS/PNN |
|
|
|
1.9 | Đất làm muối | LMU/PNN |
|
|
|
1.10 | Đất nông nghiệp khác | NNK/PNN |
|
|
|
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
|
|
|
|
2.1 | Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm | LUC/CLN |
|
|
|
2.2 | Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất lâm nghiệp | LUC/LNP |
|
|
|
2.3 | Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản | LUC/NTS |
|
|
|
2.4 | Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác | RSX/NKR(a) |
|
|
|
2.5 | Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác | RDD/NKR(a) |
|
|
|
2.6 | Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác | RPH/NKR(a) |
|
|
|
Ghi chú: (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
Biểu 04
DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRONG KỲ QUY HOẠCH
XÃ …
STT | Mục đích sử dụng | Mã | Diện tích | Phân kỳ | |
2011-2015 | 2016-2020 | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | Đất nông nghiệp | NNP |
|
|
|
1.1 | Đất lúa nước | DLN |
|
|
|
1.2 | Đất trồng lúa nương | LUN |
|
|
|
1.3 | Đất trồng cây hàng năm còn lại | HNK |
|
|
|
1.4 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
|
|
|
1.5 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
|
1.6 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
|
1.7 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
|
1.8 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS |
|
|
|
1.9 | Đất làm muối | LMU |
|
|
|
1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
|
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN |
|
|
|
2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | CTS |
|
|
|
2.2 | Đất quốc phòng | CQP |
|
|
|
2.3 | Đất an ninh | CAN |
|
|
|
2.4 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
|
2.5 | Đất cơ sở sản xuất kinh doanh | SKC |
|
|
|
2.6 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ | SKX |
|
|
|
2.7 | Đất cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
|
2.8 | Đất di tích danh thắng | DDT |
|
|
|
2.9 | Đất xử lý, chôn lấp chất thải | DRA |
|
|
|
2.10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TTN |
|
|
|
2.11 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | NTD |
|
|
|
2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | SMN |
|
|
|
2.13 | Đất sông, suối | SON |
|
|
|
2.14 | Đất phát triển hạ tầng | DHT |
|
|
|
2.15 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
|
|
|
3 | Đất khu du lịch | DDL |
|
|
|
4 | Đất khu dân cư nông thôn | DNT |
|
|
|
| Trong đó: Đất ở tại nông thôn | ONT |
|
|
|
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT PHÂN THEO TỪNG NĂM
XÃ…
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu | Mã | Diện tích hiện trạng 2010 | Diện tích đến các năm | ||||
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
| TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất lúa nước | DLN |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Đất trồng lúa nương | LUN |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Đất trồng cây hàng năm còn lại | HNK |
|
|
|
|
|
|
1.4 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
|
|
|
|
|
|
1.5 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
|
|
|
|
1.6 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: Khu bảo tồn thiên nhiên | DBT |
|
|
|
|
|
|
1.7 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
|
|
|
|
1.8 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS |
|
|
|
|
|
|
1.9 | Đất làm muối | LMU |
|
|
|
|
|
|
1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
|
|
|
|
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | CTS |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Đất quốc phòng | CQP |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Đất an ninh | CAN |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Đất xử lý, chôn lấp chất thải | DRA |
|
|
|
|
|
|
2.5 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
|
|
|
|
2.6 | Đất cơ sở sản xuất kinh doanh | SKC |
|
|
|
|
|
|
2.7 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ | SKX |
|
|
|
|
|
|
2.8 | Đất cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
|
|
|
|
2.9 | Đất di tích danh thắng | DDT |
|
|
|
|
|
|
2.10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TTN |
|
|
|
|
|
|
2.11 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | NTD |
|
|
|
|
|
|
2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | SMN |
|
|
|
|
|
|
2.13 | Đất sông, suối | SON |
|
|
|
|
|
|
2.14 | Đất phát triển hạ tầng | DHT |
|
|
|
|
|
|
2.15 | Đất phát triển hạ tầng | DHT |
|
|
|
|
|
|
3 | Đất chưa sử dụng | DCS |
|
|
|
|
|
|
4 | Đất khu du lịch | DDL |
|
|
|
|
|
|
5 | Đất khu dân cư nông thôn | DNT |
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: Đất ở tại nông thôn | ONT |
|
|
|
|
|
|
Biểu 06
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
XÃ…
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu | Mã | Diện tích | Phân theo các năm | ||||
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp | NNP/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất lúa nước | LUC/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Đất trồng lúa nương | CLN/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Đất trồng cây hàng năm còn lại | RPH/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.4 | Đất trồng cây lâu năm | RDDPNN |
|
|
|
|
|
|
1.5 | Đất rừng phòng hộ | RSX/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.6 | Đất rừng đặc dụng | NTS/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.7 | Đất rừng sản xuất | RSX/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.8 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.9 | Đất làm muối | LMU/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.10 | Đất nông nghiệp khác | NNK/PNN |
|
|
|
|
|
|
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm | LUC/CLN |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất lâm nghiệp | LUC/LNP |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản | LUC/NTS |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác | RSX/NKR (a) |
|
|
|
|
|
|
2.5 | Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác | RDD/NKR(a) |
|
|
|
|
|
|
2.6 | Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác | RPH/NKR (a) |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
Biểu 07
KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG
XÃ…
Đơn vị tính: ha
STT | Mục đích sử dụng | Mã | Diện tích | Phân theo các năm | ||||
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 | Đất nông nghiệp | NNP |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất lúa nước | DLN |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Đất trồng lúa nương | LUN |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Đất trồng cây hàng năm còn lại | HNK |
|
|
|
|
|
|
1.4 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
|
|
|
|
|
|
1.5 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
|
|
|
|
1.6 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
|
|
|
|
1.7 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
|
|
|
|
1.8 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS |
|
|
|
|
|
|
1.9 | Đất làm muối | LMU |
|
|
|
|
|
|
1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
|
|
|
|
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | CTS |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Đất quốc phòng | CQP |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Đất an ninh | CAN |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Đất xử lý, chôn lấp chất thải | SKK |
|
|
|
|
|
|
2.5 | Đất khu công nghiệp | SKC |
|
|
|
|
|
|
2.6 | Đất cơ sở sản xuất kinh doanh | SKX |
|
|
|
|
|
|
2.7 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ | SKS |
|
|
|
|
|
|
2.8 | Đất cho hoạt động khoáng sản | DDT |
|
|
|
|
|
|
2.9 | Đất di tích danh thắng | DRA |
|
|
|
|
|
|
2.10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TTN |
|
|
|
|
|
|
2.11 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | NTD |
|
|
|
|
|
|
2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | SMN |
|
|
|
|
|
|
2.13 | Đất sông, suối | SON |
|
|
|
|
|
|
2.14 | Đất phát triển hạ tầng | DHT |
|
|
|
|
|
|
2.15 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
|
|
|
|
|
|
3 | Đất khu du lịch | DDL |
|
|
|
|
|
|
4 | Đất khu dân cư nông thôn | DNT |
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: Đất ở tại nông thôn | ONT |
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 1
HỆ THỐNG CHỈ TIÊU VÀ BIỂU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP XÃ
(Theo nội dung thuyết minh Đồ án quy hoạch chung xã NTM)
(Kèm theo Hướng dẫn liên ngành số: 01 /HD-SXD-NNPTNT-TNMT ngày 27 tháng 3 năm 2012 của Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài nguyên và Môi trường)
1. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng đất cấp xã bao gồm:
STT | Mục đích sử dụng đất | Mã |
(1) | (2) | (3) |
1 | Đất nông nghiệp | NNP |
1.1 | Đất lúa nước (gồm đất chuyên trồng lúa nước và đất lúa nước còn lại) | DLN |
1.2 | Đất trồng lúa nương | LUN |
1.3 | Đất trồng cây hàng năm còn lại | HNK |
1.4 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
1.5 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
1.6 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
| Trong đó: Khu bảo tồn thiên nhiên | DBT |
1.7 | Đất rừng sản xuất | RSX |
1.8 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS |
1.9 | Đất làm muối | LMU |
1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN |
2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | CTS |
2.2 | Đất quốc phòng | CQP |
2.3 | Đất an ninh | CAN |
2.4 | Đất khu công nghiệp | SKK |
2.5 | Đất cơ sở sản xuất kinh doanh | SKC |
2.6 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ | SKX |
2.7 | Đất cho hoạt động khoáng sản | SKS |
2.8 | Đất di tích danh thắng | DDT |
2.9 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
2.10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TTN |
2.11 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | NTD |
2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC |
2.13 | Đất sông, suối | SON |
2.14 | Đất phát triển hạ tầng | DHT |
2.15 | Đât phi nông nghiệp khác | PNK |
3 | Đất chưa sử dụng | CSD |
4 | Đất khu du lịch | DDL |
5 | Đất khu dân cư nông thôn | DNT |
| Trong đó: Đất ở tại nông thôn | ONT |
2. Hệ thống biểu quy hoạch sử dụng đất cấp xã
Biểu 01.
HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM…
XÃ……..
STT | Chỉ tiêu | Mã | Diện tích | Cơ cấu |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
| TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN |
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP |
|
|
1.1 | Đất lúa nước | DLN |
|
|
1.2 | Đất trồng lúa nương | LUN |
|
|
1.3 | Đất trồng cây hàng năm còn lại | HNK |
|
|
1.4 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
|
|
1.5 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
1.6 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
| Trong đó: Khu bảo tồn thiên nhiên | DBT |
|
|
1.7 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
1.8 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS |
|
|
1.9 | Đất làm muối | LMU |
|
|
1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN |
|
|
2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | CTS |
|
|
2.2 | Đất quốc phòng | CQP |
|
|
2.3 | Đất an ninh | CAN |
|
|
2.4 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
2.5 | Đất cơ sở sản xuất kinh doanh | SKC |
|
|
2.6 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ | SKX |
|
|
2.7 | Đất cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
2.8 | Đất di tích danh thắng | DDT |
|
|
2.9 | Đất xử lý, chôn lấp chất thải | DRA |
|
|
2.10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TTN |
|
|
2.11 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | NTD |
|
|
2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | SMN |
|
|
2.13 | Đất sông, suối | SON |
|
|
2.14 | Đất phát triển hạ tầng | DHT |
|
|
2.15 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
|
|
3 | Đất chưa sử dụng | DCS |
|
|
4 | Đất khu du lịch | DDL |
|
|
5 | Đất khu dân cư nông thôn | DNT |
|
|
| Trong đó: Đất ở tại nông thôn | ONT |
|
|
Biểu 02
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM...
XÃ…
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu | Mã | Cấp trên phân bổ | Cấp xã xác định | Tổng số |
|
| ||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)=(4)+(5) |
|
| TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN |
|
|
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP |
|
|
|
|
1.1 | Đất lúa nước | DLN |
|
|
|
|
1.2 | Đất trồng lúa nương | LUN |
|
|
|
|
1.3 | Đất trồng cây hàng năm còn lại | HNK |
|
|
|
|
1.4 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
|
|
|
|
1.5 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
|
|
1.6 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
|
|
| Trong đó: Khu bảo tồn thiên nhiên | DBT |
|
|
|
|
1.7 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
|
|
1.8 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS |
|
|
|
|
1.9 | Đất làm muối | LMU |
|
|
|
|
1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
|
|
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN |
|
|
|
|
2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | CTS |
|
|
|
|
2.2 | Đất quốc phòng | CQP |
|
|
|
|
2.3 | Đất an ninh | CAN |
|
|
|
|
2.4 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
|
|
2.5 | Đất cơ sở sản xuất kinh doanh | SKC |
|
|
|
|
2.6 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ | SKX |
|
|
|
|
2.7 | Đất cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
|
|
2.8 | Đất di tích danh thắng | DDT |
|
|
|
|
2.9 | Đất xử lý, chôn lấp chất thải | DRA |
|
|
|
|
2.10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TTN |
|
|
|
|
2.11 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | NTD |
|
|
|
|
2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | SMN |
|
|
|
|
2.13 | Đất sông, suối | SON |
|
|
|
|
2.14 | Đất phát triển hạ tầng | DHT |
|
|
|
|
2.15 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
|
|
|
|
3 | Đất chưa sử dụng | DCS |
|
|
|
|
4 | Đất khu du lịch | DDL |
|
|
|
|
5 | Đất khu dân cư nông thôn | DNT |
|
|
|
|
| Trong đó: Đất ở tại nông thôn | ONT |
|
|
|
|
Biểu 03
DIỆN TÍCH ĐẤT CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG TRONG KỲ QUY HOẠCH
XÃ …
STT | Chỉ tiêu | Mã | Diện tích | Phân kỳ | |
2011-2015 | 2016-2020 | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp | NNP/PNN |
|
|
|
1.1 | Đất lúa nước | DLN/PNN |
|
|
|
1.2 | Đất trồng lúa nương | LUN/PNN |
|
|
|
1.3 | Đất trồng cây hàng năm còn lại | HNK/PNN |
|
|
|
1.4 | Đất trồng cây lâu năm | CLN/PNN |
|
|
|
1.5 | Đất rừng phòng hộ | RPH/PNN |
|
|
|
1.6 | Đất rừng đặc dụng | RDD/PNN |
|
|
|
1.7 | Đất rừng sản xuất | RSX/PNN |
|
|
|
1.8 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS/PNN |
|
|
|
1.9 | Đất làm muối | LMU/PNN |
|
|
|
1.10 | Đất nông nghiệp khác | NNK/PNN |
|
|
|
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
|
|
|
|
2.1 | Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm | LUC/CLN |
|
|
|
2.2 | Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất lâm nghiệp | LUC/LNP |
|
|
|
2.3 | Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản | LUC/NTS |
|
|
|
2.4 | Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác | RSX/NKR(a) |
|
|
|
2.5 | Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác | RDD/NKR(a) |
|
|
|
2.6 | Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác | RPH/NKR(a) |
|
|
|
Ghi chú: (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
Biểu 04
DIỆN TÍCH ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG TRONG KỲ QUY HOẠCH
XÃ …
STT | Mục đích sử dụng | Mã | Diện tích | Phân kỳ | |
2011-2015 | 2016-2020 | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | Đất nông nghiệp | NNP |
|
|
|
1.1 | Đất lúa nước | DLN |
|
|
|
1.2 | Đất trồng lúa nương | LUN |
|
|
|
1.3 | Đất trồng cây hàng năm còn lại | HNK |
|
|
|
1.4 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
|
|
|
1.5 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
|
1.6 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
|
1.7 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
|
1.8 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS |
|
|
|
1.9 | Đất làm muối | LMU |
|
|
|
1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
|
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN |
|
|
|
2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | CTS |
|
|
|
2.2 | Đất quốc phòng | CQP |
|
|
|
2.3 | Đất an ninh | CAN |
|
|
|
2.4 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
|
2.5 | Đất cơ sở sản xuất kinh doanh | SKC |
|
|
|
2.6 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ | SKX |
|
|
|
2.7 | Đất cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
|
2.8 | Đất di tích danh thắng | DDT |
|
|
|
2.9 | Đất xử lý, chôn lấp chất thải | DRA |
|
|
|
2.10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TTN |
|
|
|
2.11 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | NTD |
|
|
|
2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | SMN |
|
|
|
2.13 | Đất sông, suối | SON |
|
|
|
2.14 | Đất phát triển hạ tầng | DHT |
|
|
|
2.15 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
|
|
|
3 | Đất khu du lịch | DDL |
|
|
|
4 | Đất khu dân cư nông thôn | DNT |
|
|
|
| Trong đó: Đất ở tại nông thôn | ONT |
|
|
|
Biểu 05
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT PHÂN THEO TỪNG NĂM
XÃ…
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu | Mã | Diện tích hiện trạng 2010 | Diện tích đến các năm | ||||
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
| TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đất nông nghiệp | NNP |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất lúa nước | DLN |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Đất trồng lúa nương | LUN |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Đất trồng cây hàng năm còn lại | HNK |
|
|
|
|
|
|
1.4 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
|
|
|
|
|
|
1.5 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
|
|
|
|
1.6 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: Khu bảo tồn thiên nhiên | DBT |
|
|
|
|
|
|
1.7 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
|
|
|
|
1.8 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS |
|
|
|
|
|
|
1.9 | Đất làm muối | LMU |
|
|
|
|
|
|
1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
|
|
|
|
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | CTS |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Đất quốc phòng | CQP |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Đất an ninh | CAN |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Đất xử lý, chôn lấp chất thải | DRA |
|
|
|
|
|
|
2.5 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
|
|
|
|
|
2.6 | Đất cơ sở sản xuất kinh doanh | SKC |
|
|
|
|
|
|
2.7 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ | SKX |
|
|
|
|
|
|
2.8 | Đất cho hoạt động khoáng sản | SKS |
|
|
|
|
|
|
2.9 | Đất di tích danh thắng | DDT |
|
|
|
|
|
|
2.10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TTN |
|
|
|
|
|
|
2.11 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | NTD |
|
|
|
|
|
|
2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | SMN |
|
|
|
|
|
|
2.13 | Đất sông, suối | SON |
|
|
|
|
|
|
2.14 | Đất phát triển hạ tầng | DHT |
|
|
|
|
|
|
2.15 | Đất phát triển hạ tầng | DHT |
|
|
|
|
|
|
3 | Đất chưa sử dụng | DCS |
|
|
|
|
|
|
4 | Đất khu du lịch | DDL |
|
|
|
|
|
|
5 | Đất khu dân cư nông thôn | DNT |
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: Đất ở tại nông thôn | ONT |
|
|
|
|
|
|
Biểu 06
KẾ HOẠCH CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
XÃ…
Đơn vị tính: ha
STT | Chỉ tiêu | Mã | Diện tích | Phân theo các năm | ||||
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp | NNP/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất lúa nước | LUC/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Đất trồng lúa nương | CLN/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Đất trồng cây hàng năm còn lại | RPH/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.4 | Đất trồng cây lâu năm | RDDPNN |
|
|
|
|
|
|
1.5 | Đất rừng phòng hộ | RSX/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.6 | Đất rừng đặc dụng | NTS/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.7 | Đất rừng sản xuất | RSX/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.8 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.9 | Đất làm muối | LMU/PNN |
|
|
|
|
|
|
1.10 | Đất nông nghiệp khác | NNK/PNN |
|
|
|
|
|
|
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm | LUC/CLN |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất lâm nghiệp | LUC/LNP |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thuỷ sản | LUC/NTS |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác | RSX/NKR (a) |
|
|
|
|
|
|
2.5 | Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác | RDD/NKR(a) |
|
|
|
|
|
|
2.6 | Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác | RPH/NKR (a) |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (a) gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
Biểu 07
KẾ HOẠCH ĐƯA ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG VÀO SỬ DỤNG
XÃ…
Đơn vị tính: ha
STT | Mục đích sử dụng | Mã | Diện tích | Phân theo các năm | ||||
Năm 2011 | Năm 2012 | Năm 2013 | Năm 2014 | Năm 2015 | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 | Đất nông nghiệp | NNP |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Đất lúa nước | DLN |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Đất trồng lúa nương | LUN |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Đất trồng cây hàng năm còn lại | HNK |
|
|
|
|
|
|
1.4 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
|
|
|
|
|
|
1.5 | Đất rừng phòng hộ | RPH |
|
|
|
|
|
|
1.6 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
|
|
|
|
|
1.7 | Đất rừng sản xuất | RSX |
|
|
|
|
|
|
1.8 | Đất nuôi trồng thuỷ sản | NTS |
|
|
|
|
|
|
1.9 | Đất làm muối | LMU |
|
|
|
|
|
|
1.10 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
|
|
|
|
|
|
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp | CTS |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Đất quốc phòng | CQP |
|
|
|
|
|
|
2.3 | Đất an ninh | CAN |
|
|
|
|
|
|
2.4 | Đất xử lý, chôn lấp chất thải | SKK |
|
|
|
|
|
|
2.5 | Đất khu công nghiệp | SKC |
|
|
|
|
|
|
2.6 | Đất cơ sở sản xuất kinh doanh | SKX |
|
|
|
|
|
|
2.7 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng gốm sứ | SKS |
|
|
|
|
|
|
2.8 | Đất cho hoạt động khoáng sản | DDT |
|
|
|
|
|
|
2.9 | Đất di tích danh thắng | DRA |
|
|
|
|
|
|
2.10 | Đất tôn giáo, tín ngưỡng | TTN |
|
|
|
|
|
|
2.11 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa | NTD |
|
|
|
|
|
|
2.12 | Đất có mặt nước chuyên dùng | SMN |
|
|
|
|
|
|
2.13 | Đất sông, suối | SON |
|
|
|
|
|
|
2.14 | Đất phát triển hạ tầng | DHT |
|
|
|
|
|
|
2.15 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
|
|
|
|
|
|
3 | Đất khu du lịch | DDL |
|
|
|
|
|
|
4 | Đất khu dân cư nông thôn | DNT |
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: Đất ở tại nông thôn | ONT |
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
CÁC CHỈ TIÊU QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Hướng dẫn số 01/HD-SXD-NNPTNN-TNMT ngày 27/3/2012 của Sở Xây dựng, Sở Nông nghệp và Phát triển nông thôn và Sở tài nguyên và Môi trường)
TT | Tên chỉ tiêu | Nội dung chỉ tiêu | Xã trung du và miền núi | Xã đồng bằng |
1 | Quy hoạch | Đất ở (bao gồm đất xây dựng nhà ở và các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất của một hộ gia đình hoặc cá nhân) | - Đối với hộ nông nghiệp: 300-400m2/hộ - Đối với hộ phi nông nghiệp: 200-250m2/hộ - Đối với hộ vùng đồng bào dân tộc: 400-500m2/hộ | - Đối với hộ nông nghiệp: 250-300m2/hộ - Đối với hộ phi nông nghiệp: 120-150m2/hộ. - Riêng các xã bán đảo, hải đảo có quỹ đất ít có thể áp dụng chỉ tiêu thấp hơn quy định này. |
| Quy hoạch | Công sở cấp xã (bao gồm nhà làm việc, bộ phận tiếp đón, phòng họp, lưu trữ hồ sơ, hội trường, bãi để xe, vườn hoa, cây xanh). | - Diện tích đất xây dựng : ≥ 1000m2. - Diện tích làm việc: + Khu vực trung du: ≤ 500 m2; + Khu vực miền núi, hải đảo: ≤ 400 m2; | - Diện tích đất xây dựng: ≥ 1.000m2. - Diện tích sàn làm việc: ≤ 500 m2;
|
2 | Giao thông | Đường giao thông nông thôn (bao gồm đường từ huyện đến xã, đường liên xã, đường từ xã đến thôn, xóm, liên thôn, đường ngõ, xóm, đường trục chính nội đồng) | - Đường từ huyện đến xã, đường liên xã, đường từ xã đến thôn, xóm: + Chiều rộng phần xe chạy dành cho cơ giới : ≥ 3,5m/làn xe. + Chiều rộng lề và lề gia cố:≥ 1,25m + Chiều rộng mặt cắt ngang đường: ≥ 6.0 m | - Đường từ huyện đến xã, đường liên xã, đường từ xã đến thôn, xóm: + Chiều rộng phần xe chạy dành cho cơ giới : ≥ 3,5m/làn xe + Chiều rộng lề và lề gia cố:≥ 1,5m + Chiều rộng mặt cắt ngang đường: ≥ 6.5 m |
- Đường thôn xóm, đường trục chính nội đồng : + Chiều rộng mặt đường: ≥ 3,0m | - Đường thôn xóm, đường trục chính nội đồng : + Chiều rộng mặt đường: ≥ 3,0m | |||
- Chất lượng mặt đường: + Đường từ huyện đến xã, đường liên xã, đường thôn xóm: Đá dăm, cát sỏi trộn xi măng, hoặc gạch vỡ, xỉ lò cao. | - Chất lượng mặt đường: + Đường từ huyện đến xã, đường liên xã, đường thôn xóm: Bê tông xi măng hoặc đá dăm, hoặc lát gạch + Đường trục chính nội đồng: cát sỏi trộn xi măng, hoặc gạch vỡ, xỉ lò cao. | |||
3 | Điện | Cấp điện (chỉ tiêu áp dụng cấp điện sinh hoạt, riêng cấp điện sản xuất tính toán theo nhu cầu cụ thể) | - Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: + Điện năng ≥ 200 KWh/người/năm | - Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: + Điện năng ≥ 200 KWh/người/năm |
+ Phụ tải : ≥ 150w/ người | + Phụ tải : ≥ 150w/ người | |||
- Chỉ tiêu cấp điện cho công trình công cộng: ≥ 15% nhu cầu điện sinh hoạt của xã hoặc cụm xã | - Chỉ tiêu cấp điện cho công trình công cộng: ≥ 15% nhu cầu điện sinh hoạt của xã hoặc cụm xã | |||
4 | Cấp nước | Cấp nước (chỉ tiêu áp dụng cấp nước sinh hoạt, riêng cấp nước sản xuất tính toán theo nhu cầu cụ thể) | Tiêu chuẩn cấp nước: | Tiêu chuẩn cấp nước: |
+ Có trang thiết bị vệ sinh và mạng lưới đường ống: ≥ 80 lít/người/ngày | + Có trang thiết bị vệ sinh và mạng lưới đường ống: ≥ 80 lít/người/ngày | |||
+ Có đường ống và vòi nước dẫn đền hộ gia đình: ≥ 60 lít/người/ngày | + Có đường ống và vòi nước dẫn đền hộ gia đình: ≥ 60 lít/ người/ngày | |||
+ Sử dụng vòi nước công cộng: ≥ 40lít/ người/ngày. | + Sử dụng vòi nước công cộng: ≥ 40lít/ người/ngày. | |||
5 | Thoát nước | Thoát nước: Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với thoát nước tự nhiên, thoát nước bẩn sinh hoạt. Riêng nước thải của các cơ sở sản xuất, chăn nuôi,…phải xử lý tại cơ sở đạt tiêu chuẩn theo quy định trước khi thoát ra môi trường.
| - Phải có hệ thống thoát nước thải sinh hoạt, nước mưa (bố trí chung hoặc riêng). - Phải xây dựng bể tự hoại hợp vệ sinh. | - Phải có hệ thống thoát nước thải sinh hoạt, nước mưa (bố trí chung hoặc riêng). - Phải xây dựng bể tự hoại hợp vệ sinh. |
6 | Cây xanh | Cây xanh công cộng (là vườn hoa công viên trong khu trung tâm xã, các điểm cây xanh tại các khu dân cư) | - Chỉ tiêu đất cây xanh công cộng: ≥ 2m2/ người | - Chỉ tiêu đất cây xanh công cộng: ≥ 2m2/ người |
7 | Trường học | 7.1- Nhà trẻ, trường mầm non (bao gồm khối nhóm, lớp; khối phục vụ học tập; khối phục vụ (bếp và kho); khối hành chính quản trị và sân vườn ). | -Diện tích đất xây dựng: ≥ 12m2/trẻ; - Bán kính phục vụ: ≤ 2km. - Quy mô trường: ≥ 3 nhóm, lớp; ≤ 15 nhóm lớp. - Mỗi trường, mỗi nhà trẻ không có quá 7 điểm trường. | - Diện tích đất xây dựng: ≥ 12m2/trẻ. - Bán kính phục vụ: ≤ 1km - Quy mô trường: ≥ 3nhóm, lớp; Quy mô trường: ≤ 15 nhóm lớp. - Mỗi trường,mỗi nhà trẻ không có quá 7 điểm trường. |
7.2- Trường tiểu học (bao gồm khối học tập; khối phục vụ học tập; khối hành chính quản trị và phụ trợ; khối rèn luyện thể chất và khu sân chơi, bãi tập). | - Diện tích đất xây dựng: ≥ 10m2/hs - Bán kính phục vụ: ≤ 2km. - Quy mô trường: ≥ 5 lớp; ≤ 30 lớp. - Quy mô lớp : ≤ 35 học sinh. (Có thể thêm điểm trường và có thể tổ chức lớp ghép) | - Diện tích đất xây dựng: ≥ 10m2/hs; - Bán kính phục vụ: ≤ 1km - Quy mô trường: ≥5 lớp; ≤ 30 lớp. - Quy mô lớp : ≤ 35 học sinh (Có thể thêm điểm trường và có thể tổ chức lớp ghép) | ||
7.3- Trường THCS (bao gồm khối phòng học, phòng học bộ môn; khối phục vụ học tập; khối phòng hành chính; khu sân chơi, bãi tập; khu vệ sinh và khu để xe). | - Diện tích đất xây dựng: ≥ 10m2/hs - Bán kính phục vụ: ≤ 4km - Quy mô trường: ≤ 45 lớp (có thể thành lập trường phổ thông có nhiều cấp học). - Quy mô lớp : ≤ 45 học sinh. (có thể bố trí thành các điểm trường). | - Diện tích đất xây dựng: ≥ 10m2/hs - Bán kính phục vụ: ≤ 3km - Quy mô trường: ≤ 45 lớp - Quy mô lớp :≤ 45 học sinh.
| ||
8 | Cơ sở vật chất văn hóa | Trung tâm văn hoá - thể thao Cấp xã: khu văn hoá thể thao bao gồm nhà văn hóa, sân vận động, sân tập luyện thể thao nhỏ, nhà tập luyện thể thao, câu lạc bộ văn hóa, câu lạc bộ thể thao, hoặc đài truyền thanh. Có thể quy hoạch thành 01 khu kết hợp. Cấp thôn: bao gồm nhà văn hoá và khu thể thao thôn, nên quy hoạch tại 1 vị trí có tính chất trung tâm thôn. Mỗi thôn có 01 điểm nhà văn hoá-thể thao. | - Diện tích đất xây dựng : + Trung tâm Văn hoá-Thể thao xã: ≥ 1.500m2. + Nhà văn hoá thôn, làng: ≥400 m2 (QH trên cơ sở chuyển đổi các trụ sở thôn hiện nay). * Nhà Văn hoá-Thể thao xã có thể kết hợp với đài truyền thanh. | - Diện tích đất xây dựng : + Trung tâm Văn hoá-Thể thao xã : ≥ 2.500 m2. + Nhà văn hoá thôn: ≥500 m2. (QH trên cơ sở chuyển đổi các trụ sở thôn hiện nay). * Nhà Văn hoá-Thể thao xã có thể kết hợp với đài truyền thanh. |
- Cụm các công trình thể thao cấp xã, bao gồm: tối thiểu 01 sân thể thao cơ bản ≥100m2/sân tập , 01 nhà tập thể thao cơ bản ≥100m2/nhà tập. - Chỉ tiêu đất thể thao: ≥ 2m2/người. + Khu thể thao thôn ≥2000 m2/1 khu. * Có thể kết hợp nhà văn hóa với cụm công trình thể thao. | - Cụm các công trình thể thaocấp xã, bao gồm: tối thiểu 01 sân thể thao cơ bản ≥100m2/sân tập , 01 nhà tập thể thao cơ bản ≥100m2/nhà tập. - Chỉ tiêu đất thể thao: ≥ 2m2/người. + Khu thể thao thôn ≥2000 m2/1 khu. * Có thể kết hợp nhà văn hóa với cụm công trình thể thao. | |||
9 | Chợ nông thôn | Chợ (bao gồm nhà chợ chính, diện tích kinh doanh ngoài trời, đường đi, bãi để xe, cây xanh) | - Tối thiểu 03 xã phải có 1 chợ - Quy mô đất đai: ≥1.500m2 /chợ. - Diện tích đất XD: ≥16m2/điểm kinh doanh. - Diện tích sử dụng: ≥ 3m2/điểm kinh doanh. | - Tối thiểu mỗi xã có 1 chợ - Quy mô đất đai: ≥ 3.000m2/chợ /xã. - Diện tích đất XD : ≥ 16m2/ điểm kinh doanh. - Diện tích sử dụng: ≥ 3m2/điểm kinh doanh.
|
10 | Bưu điện | Điểm phục vụ bưu chinh viễn thông (cung cấp các dịch vụ bưu chính, viễn thông cơ bản bao gồm cả truy cập Internet) | - Diện tích đất xây dựng: ≥ 150 m2/01điểm | - Diện tích đất xây dựng: ≥ 150 m2/01 điểm. |
11 | Y tế | Trạm y tế xã (bao gồm khối nhà chính, công trình phụ trợ, sân phơi, vườn thuốc nam) | - Diện tích mặt bằng đất xây dựng: ≥ 500m2. * Đối với các trạm y tế không đủ diện tích đất và không thể cải tạo mở rộng khuôn viên: đề nghị được đầu tư xây dựng mới tại vị trí phù hợp. - Diện tích xây dựng và sử dụng của khối nhà chính ≥ 250m2 - Trạm y tế có ít nhất 10 phòng chức năng. Diện tích thiết kế mỗi phòng đủ để thực hiện chức năng được giao. | - Diện tích mặt bằng đất xây dựng: ≥ 500m2. * Đối với các trạm y tế không đủ diện tích đất và không thể cải tạo mở rộng khuôn viên: đề nghị được đầu tư xây dựng mới tại vị trí phù hợp. - Diện tích xây dựng và sử dụng của khối nhà chính ≥ 250m2 - Trạm y tế có ít nhất 10 phòng chức năng. Diện tích thiết kế mỗi phòng đủ để thực hiện chức năng được giao. |
12 | Môi trường | Nghĩa trang nhân dân (bao gồm khu vực táng; khu vực dịch vụ; khu tâm linh; cây xanh) | - Đối với Nghĩa trang xây dựng mới phải tuân thủ theo QCVN 14: 2009/BXD. Diện tích đất xây dựng cho một mộ phần : + Chôn cất một lần: ≤ 5 m2/mộ + Cải táng : ≤ 3 m2/mộ Vị trí nghĩa trang : 2-3 xã/nghĩa trang (trong bán kính 5km) Khoảng cách an toàn từ Nghĩa trang đến đường Bao khu dân cư: + Nghĩa trang chôn cất 01 lần:≥500 m + Nghĩa trang cải táng: ≥100 m - Đối với các Nghĩa trang hiện trạng không gây ô nhiễm, không ảnh hưởng đến môi trường được miễn xét theo chỉ tiêu này. - Đối với các Nghĩa trang hiện trạng gây ô nhiễm môi trường phải tổ chức di dời vào Nghĩa trang tập trung theo quy hoạch. - Xác định diện tích đất nghĩa trang : + Tỷ lệ tử vong tự nhiên + DT đất XD cho một mộ phần | - Đối với Nghĩa trang xây dựng mới theo phải tuân thủ theo QCVN 14: 2009/BXD. Diện tích đất xây dựng cho một mộ phần : + Chôn cất một lần: ≤ 5 m2/mộ + Cải táng : ≤ 3 m2/mộ Vị trí nghĩa trang : 2-3 xã/nghĩa trang (trong bán kính 5km) Khoảng cách an toàn từ Nghĩa trang đến đường Bao khu dân cư: + Nghĩa trang chôn cất 01 lần:≥500 m + Nghĩa trang Cát táng: ≥100 m - Đối với các Nghĩa trang hiện trạng không gây ô nhiễm, không ảnh hưởng đến môi trường được miễn xét theo chỉ tiêu này. - Đối với các Nghĩa trang hiện trạng gây ô nhiễm môi trường phải tổ chức di dời vào Nghĩa trang tập trung theo quy hoạch. - Xác định diện tích đất nghĩa trang : + Tỷ lệ tử vong tự nhiên + DT đất XD cho một mộ phần |
|
| Khu xử lý chất thải rắn (bao gồm khu tập kết, khu xử lý và khu phụ trợ) | - Khoảng cách ly vệ sinh : +Đến ranh giới khu dân cư (từ 15 hộ trở lên) (Theo TCXDVN 261:2001): ≥ 1000m +Đến công trình xây dựng khác: ³1000 m - Đối với các xã có quy hoạch khu xử lý chất thải rắn phải tuân thủ theo QCVN 14: 2009/BXD và bộ chỉ tiêu này. Đối với các xã không có quy hoạch khu xử lý chất thải rắn thì xây dựng các điểm tập kết hoặc trung chuyển. Khoảng cách vệ sinh điểm tập kết hoặc trung chuyển phải ≥ 50m đối với với nhà ở, công trình công cộng. | - Khoảng cách ly vệ sinh : +Đến ranh giới khu dân cư (từ 15 hộ trở lên) (Theo TCXDVN 261:2001): ≥ 1000m +Đến công trình xây dựng khác: ³1000 m. - Đối với các xã có quy hoạch khu xử lý chất thải rắn phải tuân thủ theo QCVN 14: 2009/BXD và bộ chỉ tiêu này. Đối với các xã không có quy hoạch khu xử lý chất thải rắn thì xây dựng các điểm tập kết hoặc trung chuyển. Khoảng cách vệ sinh điểm tập kết hoặc trung chuyển phải ≥ 50m đối với với nhà ở, công trình công cộng. |
PHỤ LỤC 3
CÁC MẪU TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN, MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ VÀ DỰ TOÁN QUY HOẠCH CHUNG XÃ NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Hướng dẫn liên ngành số: 01/HD-SXD-NNPTNT-TNMT Ngày 27 tháng 3 năm 2012 của Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /TTr- UBND | (Tên xã).., ngày tháng năm 201… |
TỜ TRÌNH
V/v trình thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí tổ chức lập quy hoạch chung xã nông thôn mới, xã………, huyện………
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện……….
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BNN ngày 08/2/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về NTM;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ về việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 193/QĐ- TTg ngày 02/2/2 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng NTM và Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2010 – 2020;
Căn cứ Thông tư liên lịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 của Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên & Môi trường Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-BNN ngày 24/1/2006 về việc ban hành giá Quy hoạch nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Hướng dẫn liên ngành số 01/HD-SXD-NNPTNT-TNMT ngày 27/03/2012 về việc lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
Sau khi tổ chức lập quy hoạch, UBND xã …… kính trình Phòng…….thẩm định và phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí tổ chức lập quy hoạch chung xã nông thôn mới xã…………. với các nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chung xã nông thôn mới xã………...
2. Địa điểm và phạm vi ranh giới quy hoạch xây dựng: Toàn bộ địa giới hành chính xã………, diện tích tự nhiên………ha.
3. Quy mô quy hoạch xây dựng:
- Quy hoạch chung xây dựng với quy mô dân số………….người.
- Quy hoạch sản xuất nông nghiệp tương ứng diện tích……ha/……tổng diện tích tự nhiên toàn xã sau khi đã trừ diện tích……….không quy hoạch.
- Tỷ lệ bản đồ quy hoạch……..
- Sử dụng bản đồ……..
4. Tính chất và mục tiêu quy hoạch:
- Phát triển kinh tế - xã hội gắn với quá trình hiện đại hoá nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp -TTCN, phát triển dịch vụ.... Nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn tiến tới thu hẹp khoảng cách giàu nghèo so với khu vực đô thị.
- Giữ gìn phát huy bản sắc văn hoá địa phương và bảo vệ môi trường.
- Làm cơ sở để lập đề án, dự án xây dựng xã đạt chuẩn nông thôn mới và làm cơ sở để quản lý xây dựng và sản xuất theo quy hoạch.
(Phần này nên viết cụ thể theo đặc thù của xã)
5. Nhiệm vụ thiết kế quy hoạch xây dựng:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên lịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 của Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên & Môi trường Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
a) Mục tiêu yêu cầu về nội dung nghiên cứu của đồ án;
b) Yêu cầu tổ chức không gian (sản xuất, sinh sống, trung tâm; phát triển mới và cải tạo chỉnh trang xóm, làng).
c) Yêu cầu phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật
d) Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu;
e) Hồ sơ sản phẩm của đồ án;
f) Kinh phí; tiến độ, trách nhiệm thực hiện đồ án.
6. Thành phần hồ sơ đồ án:
TT | Thành phần hồ sơ | Tỷ lệ |
1 | Bản vẽ hiện trạng tổng hợp lồng ghép bản đồ hiện trạng sử dụng đất | Bản vẽ của đồ án quy hoạch có tỷ lệ từ 1/5.000 đến 1/10.000, riêng đối với các xã có diện tích từ 20.000 ha trở lên thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/25.000 |
2 | Bản vẽ định hướng quy hoạch phát triển không gian xã nông thôn mới | |
3 | Bản đồ quy hoạch sử dụng đất; Bản vẽ quy hoạch nông nghiệp; Bản vẽ quy hoạch xây dựng | |
4 | Bản vẽ quy hoạch hạ tầng kỹ thuật | |
5 | Báo cáo tổng hợp (thuyết minh tổng hợp, dự thảo tờ trình, quyết định phê duyệt đồ án và quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch) |
|
7. Dự toán chí phí lập quy hoạch: ………….. đồng
(Bằng chữ:……………………………………………………), trong đó:
- Chi phí thiết kế quy hoạch chung: …….., đồng.
- Chi phí lập Nhiệm vụ quy hoạch: ………, đồng.
- Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch: ………, đồng.
- Chi phí quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch: ………., đồng.
- Chi phí công bố quy hoạch: ………., đồng.
(Xem bảng thẩm định dự toán chi phí đính kèm).
8. Nguồn vốn: Vốn ngân sách.
9. Thời gian thực hiện quy hoạch: Hoàn thành đồ án sau 3 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được UBND huyện phê duyệt.
10. Tổ chức thực hiện:
- Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án QH: UBND huyện…………..
- Thẩm định nhiệm vụ và đồ án QH: Phòng…………………..
- Chủ đầu tư: UBND xã………………………………………..
- Tư vấn lập nhiệm vụ và đồ án QH: …………………………
Trên đây là các nội dung chủ yếu của nhiệm vụ và dự toán chi phí tổ chức lập quy hoạch chung xã nông thôn mới xã……., UBND xã …… kính trình phòng………..thẩm định, trình UBND huyện…….. phê duyệt để làm cơ sở thực hiện các bước tiếp theo.
| CHỦ TỊCH |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : / QĐ-CTUBND | (Tên huyện)…, ngày tháng năm 201… |
QUYẾT ĐỊNH
V/v phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí tổ chức lập quy hoạch chung xã nông thôn mới, xã………, huyện………
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN….
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND Số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 193/QĐ- TTg ngày 02/2/2010 phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng NTM và Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2010 – 2020;
Căn cứ Thông tư liên lịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 của Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên & Môi trường Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
Xét đề nghị của Phòng….. tại Tờ trình số /TTr – …. ngày /…./…..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí tổ chức lập quy hoạch chung xã nông thôn mới xã………với các nội dung như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chung xã nông thôn mới xã……….
2. Địa điểm và phạm vi ranh giới quy hoạch xây dựng: Toàn bộ địa giới hành chính xã………, diện tích tự nhiên………ha.
Giới cận cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp: Xã……………….
- Phía Nam giáp: Xã……………...
- Phía Đông giáp: Xã……………..
- Phía Tây giáp: Xã……………….
3. Quy mô quy hoạch xây dựng:
- Quy hoạch chung xây dựng với quy mô dân số………….người.
- Quy hoạch sản xuất nông nghiệp tương ứng diện tích……ha/……tổng diện tích tự nhiên toàn xã sau khi đã trừ diện tích……….không quy hoạch.
- Tỷ lệ bản đồ quy hoạch……..
- Sử dụng bản đồ……..
4. Tính chất và mục tiêu quy hoạch:
- Đến năm 2015, xã ........ đạt chuẩn (tối thiểu) theo các tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới do Chính phủ ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009.
- Phát triển kinh tế - xã hội gắn với quá trình hiện đại hoá nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp -TTCN, phát triển dịch vụ.... Nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn tiến tới thu hẹp khoảng cách với cuộc sống đô thị.
- Giữ gìn phát huy bản sắc văn hoá địa phương và bảo vệ môi trường.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc tổ chức quản lý sản xuất và xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn xã.
5. Nhiệm vụ thiết kế quy hoạch xây dựng:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên lịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 của Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên & Môi trường Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
a) Tên đồ án; Phạm vi, ranh giới lập quy hoạch.
b) Mục tiêu yêu cầu về nội dung nghiên cứu của đồ án.
c) Yêu cầu tổ chức không gian (sản xuất, sinh sống, trung tâm; phát triển mới và cải tạo chỉnh trang xóm, làng).
d) Yêu cầu phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
e) Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu.
f) Hồ sơ sản phẩm của đồ án.
g) Kinh phí; tiến độ, trách nhiệm thực hiện đồ án.
6. Thành phần hồ sơ đồ án:
TT | Thành phần hồ sơ | Tỷ lệ |
1 | Bản vẽ hiện trạng tổng hợp lồng ghép bản đồ hiện trạng sử dụng đất |
Bản vẽ của đồ án quy hoạch có tỷ lệ từ 1/5.000 đến 1/10.000, riêng đối với các xã có diện tích từ 20.000 ha trở lên thể hiện trên bản đồ tỷ lệ 1/25.000 |
2 | Bản vẽ định hướng quy hoạch phát triển không gian xã nông thôn mới | |
3 | Bản đồ quy hoạch sử dụng đất; Bản vẽ quy hoạch nông nghiệp; Bản vẽ quy hoạch xây dựng | |
4 | Bản vẽ quy hoạch hạ tầng kỹ thuật | |
5 | Báo cáo tổng hợp (thuyết minh tổng hợp, dự thảo tờ trình, quyết định phê duyệt đồ án và quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch) |
|
7. Dự toán chí phí lập quy hoạch: ………….. đồng
(Bằng chữ:……………………………………………………), trong đó:
- Chi phí thiết kế quy hoạch chung: ………, đồng.
- Chi phí lập Nhiệm vụ quy hoạch: ………, đồng.
- Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch: ………, đồng.
- Chi phí quản lý nghiệp vụ lập quy hoạch: ………, đồng.
- Chi phí công bố quy hoạch: ………, đồng.
(Xem bảng thẩm định dự toán chi phí đính kèm).
8. Nguồn vốn: Vốn ngân sách.
9. Thời gian thực hiện quy hoạch: Hoàn thành đồ án sau 2 tháng kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được UBND tỉnh phê duyệt (không bao gồm thời gian đợi UBND xã và UBND huyện sắp lịch báo cáo thông qua đồ án).
10. Tổ chức thực hiện:
- Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án QH: UBND huyện…………..
- Thẩm định nhiệm vụ và đồ án QH: Phòng…………………..
- Chủ đầu tư: UBND xã………………………………………..
- Tư vấn lập nhiệm vụ và đồ án QH: …………………………
Điều 2. Quyết định này làm căn cứ để thiết kế và thanh quyết toán chi phí quy hoạch chung xây dựng xã nông thôn mới.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND và HĐND huyện, Trưởng phòng……., Chủ tịch UBND xã………… và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 4
CÁC MẪU TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG, MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG XÃ NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Hướng dẫn liên ngành số: 01/HD-SXD-NNPTNT-TNMT Ngày 27 tháng 3 năm 2012 của Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Tài nguyên và Môi trường)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số /TTr- UBND | (Tên xã).., ngày tháng năm 201… |
TỜ TRÌNH
V/v trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch chung xã nông thôn mới, xã………, huyện………
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện………..
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BNN ngày 08/2/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về NTM;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP ngày 28/10/2008 về việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 193/QĐ- TTg ngày 02/2/2010 phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng NTM và Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2010 – 2020.
Căn cứ Thông tư liên lịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 của Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên & Môi trường Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31/3/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày …./…./201… của UBND huyện……… v/v phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí tổ chức lập quy hoạch chung xã nông thôn mới xã………….;
Căn cứ Hướng dẫn liên ngành số 01/HD-SXD-NNPTNT-TNMT ngày 27/03/2012 về việc lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
Sau khi tổ chức lập quy hoạch, UBND xã …… kính trình phòng…….thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch chung xã nông thôn mới xã…………. với các nội dung chính như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chung xã nông thôn mới xã………...
2. Địa điểm và phạm vi ranh giới quy hoạch xây dựng: Toàn bộ địa giới hành chính xã………, diện tích tự nhiên………ha.
3. Tính chất và mục tiêu quy hoạch:
- Làm cơ sở để xây dựng xã ........ đạt chuẩn theo các tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới giai đoạn đến năm 2015 (hoặc 2020).
- Phát triển kinh tế - xã hội gắn với quá trình hiện đại hoá nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp -TTCN, phát triển dịch vụ.... Nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn tiến tới thu hẹp khoảng cách với cuộc sống đô thị.
- Giữ gìn phát huy bản sắc văn hoá địa phương và bảo vệ môi trường.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc tổ chức quản lý sản xuất và xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn xã.
(Phần này viết thêm theo đặc thù của xã)
4. Nội dung quy hoạch:
a) Vị trí và quy mô quy hoạch:
- Ranh giới, quy mô diện tích.
- Quy mô và cơ cấu dân số, lao động của xã theo từng giai đoạn quy hoạch.
b) Mục tiêu, nội dung, yêu cầu của đồ án:
- Cụ thể hóa định hướng phát triển kinh tế - xã hội.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập đề án, dự án dầu tư.
- Định hướng sản xuất, hình thức tổ chức sản xuất, sinh sống, hệ thống công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất toàn xã.
c) Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:
- Diện tích, cơ cấu các loại đất.
- Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng.
- Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.
d) Cơ cấu phân khu chức năng, tổ chức không gian đồ án quy hoạch:
- Xác định vị trí, ranh giới quy mô diện tích trung tâm xã, hệ thống thôn, làng, các khu dân cư tập trung; khu sản xuất, các khu vực có khả năng phát triển, hạn chế phát triển, không phát triển, khu bảo vệ và các nhu cầu khác; các vùng đặc thù, các công trình đầu mối, kết nối hạ tầng.
- Quy hoạch mới hoặc điều chỉnh diện tích sử dụng đất, địa điểm các công trình hành chính, văn hoá, y tế, giáo dục, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ…
- Quy hoạch sản xuất: Xác định phạm vi ranh giới, quy mô từng loại hình sản xuất, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất phục vụ sản xuất, các chỉ tiêu về đất đai, bảo vệ môi trường của từng khu vực.
e) Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật giao thông, thoát nước, cấp nước, cấp điện, thoát nước thải, vệ sinh môi trường, nghĩa trang toàn xã, các thôn, làng và vùng sản xuất.
f) Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, đất đai đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của xã theo đồ án quy hoạch chung.
g) Danh mục các dự án ưu tiên theo kỳ kế hoạch để đạt tiêu chí nông thôn mới.
5. Tổ chức thực hiện:
- Phê duyệt đồ án QH: UBND huyện…………………………
- Thẩm định đồ án QH: Phòng…………………………………
- Chủ đầu tư: UBND xã………………………………………..
- Tư vấn lập nhiệm vụ và đồ án QH: ………………………….
Trên đây là các nội dung chủ yếu của đồ án quy hoạch chung xã nông thôn mới xã……., UBND xã …… kính trình phòng………..thẩm định, trình UBND huyện…….. phê duyệt để làm cơ sở thực hiện các bước tiếp theo.
| CHỦ TỊCH |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : / QĐ-CTUBND | (Tên huyện)…, ngày tháng năm 201… |
QUYẾT ĐỊNH
V/v phê duyệt đồ án quy hoạch chung xã nông thôn mới, xã………, huyện………
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN HUYỆN….
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND Số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003:
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/1/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 193/QĐ- TTg ngày 02/2/2010 phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng NTM và Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2010 – 2020;
Căn cứ Thông tư liên lịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 của Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên & Môi trường Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
Xét đề nghị của Phòng….. tại Tờ trình số /TTr – …. ngày /…./…..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án quy hoạch chung xã nông thôn mới xã………với các nội dung như sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch chung xã nông thôn mới xã……….
2. Địa điểm và phạm vi ranh giới quy hoạch xây dựng: Toàn bộ địa giới hành chính xã………, diện tích tự nhiên………ha.
Giới cận cụ thể như sau:
- Phía Bắc giáp: Xã……………….
- Phía Nam giáp: Xã……………...
- Phía Đông giáp: Xã……………..
- Phía Tây giáp: Xã……………….
3. Tính chất và mục tiêu quy hoạch:
- Đến năm 2015, xã ........ đạt chuẩn (tối thiểu) theo các tiêu chí của Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới do Chính phủ ban hành tại Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009.
- Phát triển kinh tế - xã hội gắn với quá trình hiện đại hoá nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp -TTCN, phát triển dịch vụ.... Nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn tiến tới thu hẹp khoảng cách với cuộc sống đô thị.
- Giữ gìn phát huy bản sắc văn hoá địa phương và bảo vệ môi trường.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc tổ chức quản lý sản xuất và xây dựng theo quy hoạch trên địa bàn xã.
4. Nội dung quy hoạch:
a) Vị trí và quy mô quy hoạch:
- Ranh giới, quy mô diện tích.
- Quy mô và cơ cấu dân số, lao động của xã theo từng giai đoạn quy hoạch.
b) Mục tiêu, nội dung, yêu cầu của đồ án:
- Cụ thể hóa định hướng phát triển kinh tế - xã hội.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập đề án, dự án dầu tư.
- Định hướng sản xuất, hình thức tổ chức sản xuất, sinh sống, hệ thống công trình công cộng, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng phục vụ sản xuất toàn xã.
c) Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:
- Diện tích, cơ cấu các loại đất
- Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng
- Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng
d) Cơ cấu phân khu chức năng, tổ chức không gian đồ án quy hoạch:
- Xác định vị trí, ranh giới quy mô diện tích trung tâm xã, hệ thống thôn, làng, các khu dân cư tập trung; khu sản xuất, các khu vực có khả năng phát triển, hạn chế phát triển, không phát triển, khu bảo vệ và các nhu cầu khác; các vùng đặc thù, các công trình đầu mối, kết nối hạ tầng.
- Quy hoạch mới hoặc điều chỉnh diện tích sử dụng đất, địa điểm các công trình hành chính, văn hoá, y tế, giáo dục, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ..;
- Quy hoạch sản xuất: Xác định phạm vi ranh giới, quy mô từng loại hình sản xuất, hệ thống hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất phục vụ sản xuất, các chỉ tiêu về đất đai, bảo vệ môi trường của từng khu vực;
e) Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật giao thông, thoát nước, cấp nước, cấp điện, thoát nước thải, vệ sinh môi trường, nghĩa trang toàn xã, các thôn, làng và vùng sản xuất.
f) Tổng hợp chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật, đất đai đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của xã theo đồ án quy hoạch chung.
g) Danh mục các dự án ưu tiên theo kỳ kế hoạch để đạt tiêu chí nông thôn mới.
5. Tổ chức thực hiện:
- Phê duyệt đồ án QH: UBND huyện…………..
- Thẩm định nhiệm vụ và đồ án QH: Phòng…………………..
- Chủ đầu tư: UBND xã………………………………………..
- Tư vấn lập nhiệm vụ và đồ án QH: …………………………
Điều 2. Quyết định này làm căn cứ để thiết kế và thanh quyết toán chi phí quy hoạch chung xây dựng xã nông thôn mới.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND và HĐND huyện, Trưởng phòng……., Chủ tịch UBND xã………… và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Hướng dẫn 03/HD-SXD-SNNPTNT về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chung xã nông thôn mới do Sở Xây dựng - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Hướng dẫn 03/HD-SXD-SNNPTNT về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chung xã nông thôn mới do Sở Xây dựng - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định ban hành
- 1 Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định định mức chi phí lập Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2 Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Ninh năm 2015 và giai đoạn 2016 – 2020
- 3 Quyết định 3321/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Kế hoạch các xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn năm 2011 - 2015, năm 2016 - 2020 và sau năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4 Hướng dẫn 04/HD-SXD-SNN&PTNT xác định và quản lý chi phí quy hoạch chung xã nông thôn mới do Sở Xây dựng - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới do Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Thông tư 17/2010/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Thông tư 07/2010/TT-BNNPTNT hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9 Quyết định 193/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Thông tư 32/2009/TT-BXD ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn do Bộ Xây dựng ban hành
- 11 Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12 Nghị quyết số 24/2008/NQ-CP về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn do Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 03/2008/QĐ-BXD quy định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 14 Quyết định 07/2006/QĐ-BNN ban hành giá Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 15 Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Hướng dẫn 03/HD-SXD-SNNPTNT về lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, đồ án quy hoạch chung xã nông thôn mới do Sở Xây dựng - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 1085/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Ninh năm 2015 và giai đoạn 2016 – 2020
- 3 Quyết định 3321/QĐ-UBND năm 2014 điều chỉnh Kế hoạch các xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn năm 2011 - 2015, năm 2016 - 2020 và sau năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 21/2015/QĐ-UBND về quy định định mức chi phí lập Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành