UBND TỈNH THÁI BÌNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/HD-LN | Thái Bình, ngày 25 tháng 11 năm 2014 |
Căn cứ Nghị định 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và Thông tư số 05/2014/TT-BKHĐT ngày 30/9/2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Nghị định 210/2013/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình,
Liên ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Lao động thương binh và Xã hội, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Thái Bình, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Quy định một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích giai đoạn 2012-2015 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 và Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
Nhà đầu tư có dự án đầu tư và quản lý, khai thác các công trình cấp nước sạch tập trung, phục vụ sinh hoạt và các mục đích khác của cộng đồng dân cư nông thôn (gồm: Dự án đầu tư xây dựng mới; Dự án đầu tư nâng cấp mở rộng công suất cấp nước; Dự án đầu tư mở rộng phạm vi cấp nước) được Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong giai đoạn 2012-2015 và thực hiện đầu tư theo đúng tiến độ ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư.
2.1. Thực hiện hỗ trợ sau đầu tư đối với từng dự án; sau khi dự án (công trình) hoàn thành đưa vào sử dụng toàn bộ hoặc theo tiến độ đầu tư (trong trường hợp nhà đầu tư có đề nghị).
2.1.1. Dự án hoàn thành đưa vào sử dụng toàn bộ là dự án đã hoàn thành toàn bộ các hạng mục công trình theo đúng thiết kế được phê duyệt, trong đó đường ống cấp nước được lắp đặt đến tất cả cổng (hoặc giáp ranh giới đất) các hộ trong phạm vi cấp nước của dự án.
2.1.2. Đối với dự án chưa hoàn thành đưa vào sử dụng toàn bộ thì lần hỗ trợ đầu tiên giá trị khối lượng đã đầu tư phải đạt tối thiểu 50% tổng mức đầu tư của dự án (không bao gồm vốn tham gia của địa phương và tổ chức, cá nhân đóng góp).
2.2. Việc cấp kinh phí hỗ trợ được thực hiện một hoặc nhiều lần theo khả năng nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh, nhưng không quá 03 năm kể từ khi hoàn thành toàn bộ việc đầu tư dự án.
III. Nội dung ưu đãi, hỗ trợ đầu tư
3.1. Ưu đãi về đất đai, thuế.
3.1.1. Nhà đầu tư được hưởng ưu đãi về đất đai, ưu đãi về thuế theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 5, Điều 4, Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các quy định hiện hành theo chính sách của nhà nước. Nhà đầu tư làm việc với Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp để làm thủ tục được hưởng các ưu đãi về đất đai, thuế đối với dự án.
3.1.2. Đất được nhà nước giao hoặc cho thuê được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì nhà đầu tư không được tính giá trị quyền sử dụng đất vào giá trị tài sản của dự án, không có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng, cho, cho thuê quyền sử dụng đất; không được thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất để vay vốn; không được góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh. Tài sản trên đất thuộc sở hữu của nhà đầu tư được thế chấp để vay vốn theo quy định hiện hành của nhà nước. Trường hợp phát mại tài sản trên đất nêu tại điểm nay; Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình tạo điều kiện thuận lợi cho người có quyền sở hữu tài sản trên đất được tiếp tục thực hiện và có quyền sử dụng đất.
3.2. Hỗ trợ đầu tư.
Nhà đầu tư được hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Khoản 2, Điều 4, Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 và Khoản 2, Điều 1, Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh; cụ thể:
3.2.1. Hỗ trợ giải phóng mặt bằng:
Nhà đầu tư xây dựng mới công trình cấp nước sạch nông thôn, được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí giải phóng mặt bằng xây dựng công trình đầu mối.
- Công trình đầu mối là toàn bộ các hạng mục nhằm khai thác, xử lý nước, chuẩn bị cho việc cấp nước vào hệ thống đường ống phục vụ người tiêu dùng.
- Diện tích đất được tính để hỗ trợ giải phóng mặt bằng là toàn bộ diện tích đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho dự án.
3.2.2. Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình:
3.2.2.1) Đối với dự án đầu tư xây dựng mới được ngân sách tỉnh hỗ trợ 03 triệu đồng/m3/ngày-đêm trên cơ sở công suất thiết kế của công trình (công suất thiết kế của công trình phải đảm bảo tính đồng bộ giữa công suất trạm cấp nước thô, trạm xử lý và mạng lưới đường ống) và kết quả kiểm tra mức độ hoàn thành của dự án; mức hỗ trợ cho từng công trình được xác định cụ thể như sau:
- Đối với các công trình đã đầu tư hoàn thành toàn bộ theo đúng dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư; mức hỗ trợ bằng mức hỗ trợ tối đa = 03 triệu đồng/m3/ngày-đêm (x) công suất thiết kế của công trình.
- Đối với các công trình đầu tư chưa hoàn thành toàn bộ theo dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhưng đã đạt 50% giá trị tổng mức đầu tư của dự án trở lên (không bao gồm vốn tham gia của địa phương và tổ chức, cá nhân đóng góp):
+ Mức hỗ trợ thực tế bằng mức hỗ trợ tối đa (x) với tỷ lệ phần trăm (%) giá trị khối lượng hoàn thành các hạng mục công trình so với toàn bộ giá trị khối lượng công trình theo thiết kế.
Cách tính mức hỗ trợ:
Ví dụ: 01 dự án được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư có công suất 5.000 m3/ngày-đêm và tổng mức đầu tư 50.000 triệu đồng. Trong quá trình đầu tư; tại thời điểm kiểm tra lần đầu, giá trị khối lượng hoàn thành các hạng mục công trình đã được nghiệm thu là 30.000 triệu đồng; giá trị khối lượng công trình theo thiết kế là 45.000 triệu đồng; nguồn vốn thực hiện (không bao gồm vốn tham gia của địa phương và tổ chức, cá nhân đóng góp) là 25.000 triệu đồng, vốn tham gia của địa phương và tổ chức, cá nhân đóng góp là 5.000 triệu đồng. Cách tính mức hỗ trợ:
(1) Tỷ lệ % giá trị khối lượng đã đầu tư (không bao gồm vốn tham gia của địa phương và tổ chức, cá nhân đóng góp) là:
25.000 triệu đồng : 50.000 triệu đồng = 50%. Dự án đủ điều kiện xét hỗ trợ lần đầu.
(2) Mức hỗ trợ lần đầu là:
5.000m3/ngày-đêm x 3,0 triệu đồng/m3/ngày-đêm x 30.000 triệu đồng/45.000 triệu đồng = 10.000 triệu đồng.
(3) Mức hỗ trợ lần tiếp theo được tính toán tương tự như trên trừ (-) giá trị đã hỗ trợ của các lần trước đó.
3.2.2.2) Đối với dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng công suất cấp nước: Được ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ 02 triệu đồng/m3/ngày-đêm theo công suất thiết kế cấp nước nâng cấp, mở rộng của công trình và kết quả kiểm tra mức độ hoàn thành của dự án; mức hỗ trợ thực tế của từng công trình được xác định tương tự như Điểm 3.2.2.1.
3.2.2.3) Đối với dự án đầu tư mở rộng phạm vi cấp nước: Được ngân sách tỉnh hỗ trợ 1,5 triệu đồng/m3/ngày-đêm theo công suất thiết kế mở rộng phạm vi cấp nước của công trình và kết quả kiểm tra mức độ hoàn thành của dự án; mức hỗ trợ thực tế của từng công trình được xác định tương tự như Điểm 3.2.2.1.
3.3. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực.
Nhà đầu tư được ngân sách Nhà nước hỗ trợ 70% kinh phí đào tạo nghề trong nước. Mỗi lao động được hỗ trợ đào tạo một lần, thời gian đào tạo được hỗ trợ kinh phí không quá 6 tháng; kinh phí hỗ trợ không quá 03 triệu đồng/người và không quá 500 triệu đồng/dự án.
3.4. Hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng thương mại.
3.4.1. Nhà đầu tư được ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% lãi suất tiền vay để đầu tư tài sản cố định trong 03 năm đầu kể từ ngày vay vốn. Thời điểm ký hợp đồng vay vốn và giải ngân nằm trong thời gian thực hiện dự án ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư.
3.4.2. Mức lãi suất hỗ trợ theo lãi suất vay ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính cho vay để thực hiện dự án nhưng không quá mức lãi suất bình quân của các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh theo thời điểm vay vốn.
Mức vốn vay được hỗ trợ lãi suất theo số thực tế vốn vay, nhưng tối đa không quá 70% tổng vốn đầu tư của dự án ghi trong Giấy chứng nhận đầu tư (sau khi đã trừ phần vốn do địa phương cơ sở và nhân dân tham gia đóng góp, nếu có).
IV. Thủ tục, trình tự hỗ trợ đầu tư
4.1. Thành phần hồ sơ nhà đầu tư nộp đề nghị hỗ trợ.
4.1.1. Danh mục các thủ tục chung:
- Bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ đầu tư (theo mẫu tại phục lục 01).
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đầu tư (kèm theo hồ sơ dự án).
- Báo cáo kết quả thực hiện dự án từ khi triển khai đến thời điểm đề nghị hỗ trợ đầu tư (theo mẫu tại phụ lục 03).
4.1.2. Đối với đề nghị hỗ trợ giải phóng mặt bằng:
Ngoài các thủ tục chung nêu tại mục 4.1.1, nhà đầu tư bổ sung thủ tục sau:
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
- Quyết toán chi theo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đối với công trình đầu mối.
4.1.3. Đối với đề nghị hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình:
Ngoài các thủ tục chung nêu tại mục 4.1.1, nhà đầu tư bổ sung thủ tục sau:
* Đối với dự án đã đầu tư hoàn thành theo đúng dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
- Xác nhận của chính quyền địa phương (các xã trong phạm vi cấp nước của dự án) về đường ống cấp nước được lắp đặt đến tất cả cổng (hoặc giáp ranh giới đất) các hộ trong phạm vi cấp nước của dự án (theo mẫu tại phụ lục 04).
- Bản quyết toán công trình hoàn thành của nhà đầu tư và các tài liệu có liên quan (thiết kế, dự toán, biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành).
* Đối với dự án chưa đầu tư hoàn thành theo nội dung dự án được cấp Giấy chứng nhận đầu tư:
- Thiết kế, dự toán công trình.
- Biên bản nghiệm thu hạng mục công trình hoàn thành.
- Bảng kê tính toán giá trị khối lượng hạng mục công trình hoàn thành được nghiệm thu tại thời điểm đề nghị hỗ trợ.
4.1.4. Đối với đề nghị hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực:
Ngoài các thủ tục chung nêu tại mục 4.1.1, nhà đầu tư bổ sung thủ tục sau:
- Danh sách người lao động được nhà đầu tư cử đi học sau khi dự án được chấp thuận về chủ trương kèm theo bằng cấp, chứng chỉ đào tạo học nghề được photo công chứng.
4.1.5. Đối với đề nghị hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng thương mại:
Ngoài các thủ tục chung nêu tại mục 4.1.1, nhà đầu tư bổ sung thủ tục sau:
- Bản sao công chứng Hợp đồng tín dụng, Phụ lục Hợp đồng tín dụng (nếu có), Giấy nhận nợ.
- Bảng kê hạch toán lãi vay phải trả, lãi vay đã trả ngân hàng.
- Cam kết chuyển tiền hỗ trợ đầu tư vào tài khoản tiền gửi của nhà đầu tư tại ngân hàng cho vay vốn thực hiện dự án (theo mẫu tại phụ lục số 05).
4.2. Trình tự thực hiện hỗ trợ đầu tư.
Thực hiện theo quy định tại Điều 18, Quyết định 12/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể:
4.2.1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề nghị hưởng hỗ trợ đầu tư cho dự án tại Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh. Trong thời hạn một (01) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh chuyển hồ sơ đến Sở Kế hoạch và Đầu tư.
4.2.2. Trong thời hạn tám (08) ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức đoàn kiểm tra liên ngành để giám sát dự án, thẩm định hồ sơ theo quy định (trong đó có nội dung về xác định công suất thiết kế cấp nước, mức độ hoàn thành công trình, số lãi tiền vay được hỗ trợ vv...) và chuyển văn bản tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quan chức năng có liên quan về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh để chuyển cho nhà đầu tư chỉnh sửa (nếu có).
4.2.3. Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đã chỉnh sửa hoàn thiện của nhà đầu tư do Bộ phận Một cửa liên thông chuyển đến (nếu có), Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định và dự thảo Quyết định hỗ trợ đầu tư gửi về Bộ phận Một cửa liên thông của tỉnh.
4.2.4. Cấp phát và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ.
Căn cứ vào quyết định hỗ trợ đầu tư của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính có trách nhiệm thực hiện cấp phát, thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ cho nhà đầu tư đảm bảo đúng đối tượng, đúng quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4.2.5. Đối với các khoản hỗ trợ từ ngân sách tỉnh; sau khi Sở Tài chính cấp phát, thanh quyết toán hỗ trợ cho nhà đầu tư; Kho Bạc Nhà nước tỉnh chuyển những khoản hỗ trợ này về tài khoản tiền gửi của nhà đầu tư tại ngân hàng thương mại đã cho nhà đầu tư vay vốn thực hiện dự án (thông tin về ngân hàng cho vay, số tài khoản theo bản cam kết chuyển tiền hỗ trợ đầu tư về tài khoản ngân hàng).
Trên đây là hướng dẫn một số nội dung về cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, giai đoạn 2012-2015. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc khó khăn vướng mắc, đề nghị các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các nhà đầu tư phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để phối hợp với các sở, ngành liên quan nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
SỞ NÔNG NGHIỆP
| SỞ TÀI CHÍNH | SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
SỞ LAO ĐỘNG
| SỞ TÀI NGUYÊN VÀ | SỞ XÂY DỰNG |
CỤC THUẾ TỈNH | KHO BẠC NHÀ NƯỚC | NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
MẪU BẢN ĐỀ NGHỊ HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
TÊN NHÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……….. | ……….., ngày …… tháng …… năm …… |
BẢN ĐỀ NGHỊ
Về việc hỗ trợ đầu tư dự án………..
Kính gửi:………..………..………..………..………..
Nhà đầu tư:......................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................................
Điện thoại:………..………..……….. Fax:.............................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đầu tư số………..………..cấp ngày…….tháng………năm…….
1. Đăng ký thực hiện dự án với nội dung sau:
- Tên dự án:.....................................................................................................................
- Lĩnh vực đầu tư:.............................................................................................................
- Mục tiêu, quy mô đầu tư:................................................................................................
- Địa điểm thực hiện dự án:...............................................................................................
- Tổng vốn đầu tư của dự án:...........................................................................................
- Nguồn vốn đầu tư:.........................................................................................................
- Diện tích đất sử dụng:....................................................................................................
- Tổng số lao động đăng ký:.............................................................................................
- Tiến độ triển khai dự án:.................................................................................................
2. Tình hình triển khai thực hiện dự án đến thời điểm đề nghị hỗ trợ: (nêu khái quát và có báo cáo chi tiết tiến độ thực hiện dự án kèm theo)....................................................................................................................
3. Lĩnh vực được hưởng hỗ trợ đầu tư (hỗ trợ giải phóng mặt bằng; hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình; hỗ trợ đào tạo lao động; hỗ trợ lãi suất tiền vay): ..........................................................................................
4. Kiến nghị được hưởng hỗ trợ:......................................................................................
.......................................................................................................................................
(Có phụ lục tính toán mức hỗ trợ đầu tư đính kèm)
5. Nhà đầu tư cam kết:
5.1 Sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định số tiền hỗ trợ đầu tư (hỗ trợ giải phóng mặt bằng, hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình, hỗ trợ lãi suất tiền gửi), Công ty (Doanh nghiệp)………..………..xin cam kết sẽ chuyển toàn bộ số tiền hỗ trợ đầu tư đối với dự án về tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp tại ngân hàng cho vay; thông tin về ngân hàng, tài khoản như sau:
- Tên ngân hàng cho vay:..................................................................................................
- Số tài khoản của doanh nghiệp:......................................................................................
- Địa chỉ ngân hàng cho vay:.............................................................................................
- Điện thoại:………..……………..………..………..…..Fax:....................................................
5.2. Nhà đầu tư chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của thông tin trên./.
| NHÀ ĐẦU TƯ |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | ……….., ngày …… tháng …… năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hỗ trợ đầu tư dự án………..
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành quy định một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 ban hành kèm theo Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 12/2014/QĐ-UBND ngày 25/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình;
Căn cứ vào Báo cáo thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư số ……. ngày....tháng năm...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Nhà đầu tư………..………..……….. có địa chỉ trụ sở chính :………..………..……….. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ………..………..………..Giấy chứng nhận đầu tư số ………..………... cấp ngày…..tháng……..năm…….; có dự án đầu tư:............................................................................................................................
.......................................................................................................................................
được hưởng các khoản hỗ trợ đầu tư từ ngân sách tỉnh (lần thứ…………..) cụ thể như sau:
a. Hỗ trợ giải phóng mặt bằng:.........................................................................................
b. Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình:...............................................................................
c. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực:....................................................................................
d. Hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng thương mại:..............................................................
Điều 2. Số tiền hỗ trợ cho nhà đầu tư được chuyển vào tài khoản của nhà đầu tư tại ngân hàng cho vay để thực hiện thanh toán trả nợ hoặc phục vụ đầu tư của nhà đầu tư.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Lao động-thương binh và xã hội; Kho bạc Nhà nước tỉnh, Nhà đầu tư (tên doanh nghiệp), các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
TÊN CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC- | ……….., ngày tháng năm …… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN
Tên dự án:………..………..………..
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
I. Thông tin chung về doanh nghiệp thực hiện dự án
1. Tên doanh nghiệp:………………………………………………………………………………
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: (cấp ngày tháng năm ; Người đại diện theo pháp luật)
3. Trụ sở chính:………..………..……….. Số điện thoại:………………………………………..
II. Thông tin về dự án
1. Chấp thuận nghiên cứu và giới thiệu địa điểm của UBND tỉnh (số văn bản, ngày ...tháng ...năm...)
2. Giấy chứng nhận đầu tư số ngày....tháng... năm...:
3. Chủ đầu tư:
4. Mục tiêu chính của dự án:
5. Quy mô, công suất:
6. Địa điểm dự án:
7. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn:
- Tổng mức đầu tư đăng ký:
- Nguồn vốn nhà đầu tư:
+ Vốn góp của nhà đầu tư:
+ Vốn huy động của nhà đầu tư:
- Tiến độ góp vốn theo cam kết:
8. Thời gian hoạt động dự án: ...năm.
9. Thời gian đầu tư dự án:
III. Tình hình thực hiện dự án
1. Tiến độ thực hiện dự án:
- Kết quả thực hiện đầu tư:
+ Các hạng mục công trình đã hoàn thành:
Stt | Tên công trình, hạng mục công trình | Dự toán (đồng) | Giá trị thực hiện (đồng) | Tiến độ trong GCNĐT | Tiến độ thực hiện thực tế |
1 | Hồ sơ lắng |
|
| Từ tháng …-tháng ... năm 201... | Từ tháng …-tháng ... năm 201... |
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
+ Các hạng mục công trình đang thực hiện
Stt | Tên công trình, hạng mục công trình | Dự toán (đồng) | Giá trị thực hiện (đồng) | Tiến độ trong GCNĐT | Tiến độ thực hiện thực tế |
1 | Sân, tường, cổng dậu |
|
| Từ tháng …-tháng... năm 201... | Từ tháng …-tháng... năm 201... |
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
+ Các hạng mục công trình chưa thực hiện
Stt | Tên công trình, hạng mục công trình | Dự toán (đồng) | Tiến độ trong GCNĐT | Tiến độ dự kiến thực hiện |
1 | Lắp đặt đường ống nhánh |
| Từ tháng ...-tháng... năm 201... | Từ tháng …-tháng... năm 201... |
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
2. Tình hình huy động vốn cho dự án: (nêu rõ kết quả huy động vốn để thực hiện dự án trong kỳ theo các nguồn vốn (vốn của chủ đầu tư; vốn vay ngân hàng và huy động hợp pháp khác); lũy kế từ đầu năm và từ đầu dự án)
Stt | Đơn vị tính | Số tiền( Triệu đồng) | Ghi chú |
1. Tổng mức đầu tư |
|
|
|
2. Số vốn đã huy động để đầu tư |
|
|
|
- Vốn tự có |
|
|
|
- Vốn vay tín dụng |
|
|
|
- Vốn huy động khác |
|
|
|
- Vốn huy động tổ chức, cá nhân đóng góp |
|
|
|
Tổng |
|
|
|
3. Các nội dung khác:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
IV. Kiến nghị:
| CHỦ ĐẦU TƯ |
UBND XÃ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /XN- | ……….., ngày tháng năm …… |
BẢN XÁC NHẬN MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH LẮP ĐẶT ĐƯỜNG ỐNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh.
Ủy ban nhân dân xã....(ghi tên xã) nhận được Tờ trình số ….của Công ty……….về việc xác định mức độ hoàn thành đường ống cấp nước được lắp đặt đến cổng các hộ gia đình trên địa bàn xã .... Sau khi kiểm tra, khảo sát; Ủy ban nhân dân xã.... (ghi tên xã) xin xác nhận mức độ hoàn thành đường ống cấp nước như sau:
- Tổng số hộ dân trên địa bàn xã………(ghi tên xã) có ....(ghi số hộ dân).
- Đơn vị đầu tư dự án cấp nước phục vụ sinh hoạt và lắp đặt đường ống cấp nước trên địa bàn xã.... (ghi tên nhà đầu tư).
- Tổng số các hộ dân trên địa bàn xã....đã được lắp đặt đường ống cấp nước đến cổng (hoặc giáp ranh giới đất) là ….. (ghi số hộ dân).
- Mức độ hoàn thành (tính theo tỷ lệ phần trăm):………
Ủy ban nhân dân xã…..xin xác nhận và chịu trách nhiệm về số liệu lắp đặt đường ống cấp nước phục vụ tiêu dùng của các hộ dân như đã nêu trên.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thái Bình, ngày …… tháng …… năm ……
CAM KẾT
Chuyển tiền hỗ trợ đầu tư Dự án………..………..………..về tài khoản ngân hàng
Căn cứ Quyết định 12/2012/QĐ-UBND ngày 02/8/2012 của UBND tỉnh Thái Bình quy định một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2015, Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của UBND tỉnh Thái Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của QĐ 12/2012/QĐ-UBND ngày 02/8/2012, Hướng dẫn liên ngành thực hiện một số nội dung của quy định một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2015; Doanh nghiệp/Công ty………..………..……….. cam kết: Sau khi được UBND tỉnh Thái Bình cấp phát số tiền hỗ trợ đầu tư sẽ chuyển toàn bộ số tiền hỗ trợ đầu tư đối với Dự án về tài khoản tiền gửi ngân hàng, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Thông tin về nhà đầu tư được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư:
- Tên Nhà đầu tư:.............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:........................................................................................................
- Điện thoại:………..………..………..Fax:............................................................................
- Giấy chứng nhận ĐKKD/GCN đầu tư số:………..………..cấp ngày………..
2. Thông tin về Dự án, số tiền đề nghị UBND tỉnh hỗ trợ đầu tư, chuyển về tài khoản ngân hàng:
- Dự án được hỗ trợ đầu tư:.............................................................................................
- Số tiền đề nghị UBND tỉnh hỗ trợ.......................................................................... đồng; cụ thể:
+ Hỗ trợ giải phóng mặt bằng:...................................................................................... đồng.
+ Hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình:............................................................................ đồng.
+ Hỗ trợ lãi suất tiền vay ngân hàng:............................................................................. đồng
3. Thông tin về tài khoản ngân hàng đề nghị chuyển tiền hỗ trợ đầu tư:
- Tên ngân hàng:..............................................................................................................
- Số tài khoản:.................................................................................................................
- Địa chỉ:..........................................................................................................................
- Điện thoại:………..………..Fax:...................................................................................... /.
XÁC NHẬN CỦA NGÂN HÀNG CHO VAY | NHÀ ĐẦU TƯ |
- 1 Quyết định 1718/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quy định một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 kèm theo Quyết định 12/2012/QĐ-UBND
- 2 Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2015 về chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác các công trình cấp nước sạch tập trung nông thôn do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3 Thông tư 05/2014/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Nghị định 210/2013/NĐ-CP về Chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND sửa đổi cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 kèm theo Quyết định 12/2012/QĐ-UBND
- 5 Quyết định 12/2014/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh Thái Bình
- 6 Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND phê duyệt giải pháp đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích thu hút đầu tư cấp nước sạch nông thôn của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình
- 7 Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 8 Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành
- 9 Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về phê duyệt một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2015 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 1 Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về phê duyệt một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2015 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2 Kế hoạch 40/KH-UBND năm 2015 về chuyển đổi mô hình quản lý, khai thác các công trình cấp nước sạch tập trung nông thôn do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3 Nghị quyết 06/2014/NQ-HĐND phê duyệt giải pháp đẩy mạnh xã hội hóa, khuyến khích thu hút đầu tư cấp nước sạch nông thôn của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình
- 4 Quyết định 1718/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Quy định một số cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 kèm theo Quyết định 12/2012/QĐ-UBND