UBND TỈNH KON TUM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/SXD-HD | Kon Tum, ngày 28 tháng 07 năm 2006 |
VỀ VIỆC QUẢN LÝ CÂY XANH ĐÔ THỊ
Căn cứ Thông tư số 20/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng "Hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị";
Căn cứ Quyết định số 18/2006/QĐ-UBND ngày 16/5/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum "V/v giao nhiệm vụ quản lý cây xanh đô thị";
Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum hướng dẫn một số nội dung của Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng về việc quản lý cây xanh đô thị như sau:
Tất cả tổ chức và cá nhân có liên quan tới các hoạt động về đầu tư phát triển, tư vấn, quản lý, sử dụng và khai thác cây xanh tại tất cả các đô thị trên toàn tỉnh đều phải thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 20/2005/TT-BXD ngày 20/12/2005 của Bộ Xây dựng "Hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị" (sau đây gọi tắt là Thông tư số 20/2005/TT-BXD) và hướng dẫn này.
2. Nguyên tắc chung về quản lý cây xanh đô thị:
a) Tất cả các loại cây xanh đô thị (cây xanh công cộng, cây xanh sử dụng hạn chế, cây xanh chuyên dùng) đều được xác định sở hữu (sở hữu toàn dân, sở hữu tập thề, sở hữu cá nhân …), do tổ chức, cá nhân quản lý hoặc được giao quản lý:
- Cây xanh (cây xanh công cộng) được trồng trên đường, phố, công viên, vườn thú, vườn hoa, vườn dạo, các khu vui chơi giải trí, thảm cỏ tại dải phân cách, các đài tưởng niệm, quảng trường và các khu vực sở hữu công cộng khác; cây xanh (cây xanh chuyên dùng) trong vườn ươm, cách ly, phòng hộ; cây cổ thụ, cây cần được bảo tồn, giao cho đơn vị quản lý cây xanh đô thị trực tiếp quản lý.
- Cây xanh được trồng trong các công sở, trường học, đình chùa, bệnh viện, nghĩa trang, công nghiệp, kho tàng, cây xanh phục vụ cho công tác nghiên cứu và các khu nhà ở, biệt thự của các tổ chức, giao cho các tổ chức có cây xanh đó quản lý.
- Cây xanh được trồng trong các biệt thự tư nhân, nhà vườn và trong các khuôn viên nhà ở tư nhân, giao cho tư nhân có cây xanh đó quản lý.
Tổ chức cá nhân được giao quản lý, chăm sóc cây xanh phải được thực hiện quy định tại Thông tư số 20/2005/TT-BXD.
b) Việc trồng cây xanh đô thị (bao gồm trồng mới, dịch chuyển vị trí cây xanh) phải được thực hiện theo quy hoạch xây dựng đô thị hoặc quy hoạch chuyên ngành cây xanh được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Việc lựa chọn chủng loại và trồng cây xanh phải mang bản sắc của địa phương, phù hợp với điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng của từng đô thị, đồng thời đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về sử dụng; bóng mát, trang trí, cách ly, phòng hộ, mỹ quan, an toàn giao thông và vệ sinh môi trường đô thị; hạn chế làm hư hỏng các công trình hạ tầng kỹ thuật trên mặt đất, dưới mặt đất và trên không.
d) Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm quản lý, bảo vệ, chăm sóc cây xanh trước mặt nhà, trong khuôn viên; đồng thời thông báo kịp thời cho các cơ quan chức năng quản lý (chính quyền địa phương, đơn vị quản lý cây xanh đô thị …) để giải quyết khi phát hiện cây xanh nguy hiểm (cây có khuyết tật, có khả năng xảy ra rủi ro khi cây hoặc một phần của cây gẫy, đổ vào người, phương tiện và công trình) và các hành vi gây ảnh hưởng đến sự phát triển của cây xanh đô thị.
3. Các hành vi bị nghiêm cấm đối với cây xanh đô thị:
a) Trồng các loại cây trong danh mục cây cấm trồng; trồng các loại cây trong danh mục cây trồng hạn chế khi chưa được Sở Xây dựng cho phép.
Danh mục cây cấm trồng, cây trồng hạn chế do Sở Xây dựng ban hành.
b) Các hành vi xâm hại cây xanh đô thị như:
- Tự ý chặt hạ, đánh chuyển di dời, ngắt hoa, bẻ cành, chặt rể, cắt ngọn, khoanh và bóc vỏ, đốt lửa, đặt bếp, đổ rác, chất độc hại, vật liệu xây dựng vào gốc cây.
- Tự ý xây bục bệ bao quanh gốc cây, giăng dây, giăng đèn trang trí, đóng đinh, treo biển quảng cáo trái phép.
c) Các tổ chức, cá nhân quản lý hoặc được giao quản lý không thực hiện đúng các quy định về duy trì, chăm sóc và phát triển cây xanh đô thị.
a) Các loại cây bóng mát trong đô thị: Có 3 loại sau đây:
- Loại 1 (cây tiểu mộc): Là những cây có chiều cao trưởng thành nhỏ (≤ 10m).
- Loại 2 (cây trung mộc): Là những cây có chiều cao trưởng thành trung bình (> 10m đến 15m).
- Loại 3 (cây đại mộc): Là những cây có chiều cao trưởng thành lớn (> 15m).
Cây xanh tạo bóng mát được trồng trên đường phố và các khu vực sở hữu công cộng được phân làm 3 loại dựa trên chiều cao trưởng thành. Khoảng cách giữa các cây trồng phụ thuộc vào loại cây xanh. Các quy định cụ thể được quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư số 20/2005/TT-BXD.
Đặc tính một số cây trồng thường gặp được phân loại tại Phụ lục số 1 kèm theo Hướng dẫn này. Khi trồng cây xanh bóng mát phải được lựa chọn loại cây, đặc tính cây trồng phù hợp với từng đường phố, công trình công cộng, công sở, nhà ở …
b) Trồng cây xanh đường phố:
- Khoảng cách giữa các cây trồng, giữa cây trồng với mép lề đường phải căn cứ vào từng loại cây được phân loại tại Phụ lục số 1 kèm theo hướng dẫn này và Phụ lục số 1 kèm theo Thông tư số 20/2005/TT-BXD. Trong trường hợp bên trong mép lề đường là cống thoát nước thì vị trí cây trồng được lùi vào phía trong cống thoát nước với kích thước từ 1m - 2m tùy theo loại cây và bề rộng vỉa hè.
- Cây xanh đường phố và các dải cây xanh phải hình thành một hệ thống cây xanh liên tục và hoàn chỉnh, không được trồng quá nhiều một loại cây trên một tuyến đường, phố (trừ các tuyến đường, quảng trường … được quy hoạch chuyên ngành cây xanh xác định chỉ trồng một loại cây). Đối với các loại cây xanh ra hoa có mùi thơm quá mạnh gây khó chịu thì chỉ được phép trồng xen với mật độ thấp.
5. Duy trì và bảo vệ cây xanh đô thị:
a) Thời gian cắt tỉa được thực hiện trung bình mỗi năm 2 lần vào thời điểm thuận lợi không ảnh hưởng đến sự phát triển của cây xanh, có thể là đầu mùa mưa, trong mùa mưa hoặc tháng đầu của mùa khô, nhưng không được cắt tỉa khi cây xanh đến kỳ rụng lá, ra hoa (trừ trường hợp vì lý do an toàn).
b) Việc lập hồ sơ quản lý cây xanh:
Tổ chức, cá nhân được giao quản lý, chăm sóc cây xanh chịu trách nhiệm:
- Thống kê về số lượng, chất lượng, đánh số cây, gắn biển số cho tất cả cây xanh đô thị, lập hồ sơ quản lý cho từng tuyến phố, khu vực.
- Đối với cây cổ thụ, cây cần bảo tồn: Trên cơ sở danh mục cây cổ thụ, cây cần bảo tồn do Sở Xây dựng ban hành, tiến hành đánh số, treo biển tên và lập hồ sơ quản lý cho từng cây để phục vụ công tác bảo tồn, quản lý bảo đảm mỹ thuật, an toàn khi chăm sóc.
- Bảng tên và số cây được quy định thống nhất như sau:
+ Đối với cây cổ thụ, cây cần bảo tồn: Bảng số và tên cây được làm bằng chất liệu bền không sét sỉ, nền màu xanh, số và tên cây màu trắng, bảng số có kích thước 20cm x 12cm, được gắn ở độ cao ≥ 2,5m so với mặt đất), phụ lục số 2, mẫu 1 kèm theo hướng dẫn này.
+ Đối với cây xanh thông thường: Số của cây được đánh theo thứ tự lớn dần (từ đầu đường, phố đến cuối cuối đường, phố) theo từng đường, phố hoặc khu vực. Việc đánh số cây phải đảm bảo mỹ quan, văn minh đô thị. Biển số được làm với chất liệu bền không sét sỉ, nền màu xanh, số màu trắng, bảng số có kích thước 10cm x 7cm, được gắn ở độ cao ≥ 2,5m so với mặt đất (phụ lục số 2, mẫu 2 kèm theo hướng dẫn này).
6. Thủ tục cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh bao gồm:
- 1 Đơn xin cấp giấy phép (theo mẫu phụ lục 3 kèm theo hướng dẫn này).
- 2 Bản vẽ thiết kế tổng mặt bằng do người xin chặt hạ, dịch chuyển cây xanh lập. Trong đó có định vị cây xanh cần chặt hạ, dịch chuyển, thuyết minh phương án chặt hạ, dịch chuyển đảm bảo an toàn cho người và tài sản trong quá trình thực hiện chặt hạ, dịch chuyển cây xanh (sau khi cấp giấy phép 1 bản vẽ được trả lại cùng giấy phép cho người xin phép).
- 1 ảnh 9cm x 12cm chụp hiện trạng cây xanh cần chặt hạ, dịch chuyển.
b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh được nộp tại:
- Sở Xây dựng đối với hồ sơ xin cấp phép chặt hạ, dịch chuyển các loại cây cổ thụ, cây cần bảo tồn.
- UBND huyện, thị xã đối với hồ sơ xin cấp phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh đô thị (trừ các loại cây xanh thuộc thẩm quyền cấp phép của Sở Xây dựng) bao gồm:
+ Cây xanh trồng trên đường, phố, công viên thuộc sở hữu công cộng.
+ Cây xanh có chiều cao từ 10m và có đường kính từ 30cm trở lên trồng trong các khuôn viên của các tổ chức, cá nhân.
c) Thời gian giải quyết cho việc cấp giấy phép chặt hạ, dịch chuyển và trồng mới cây thay thế (nếu có) tối đa không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d) Mẫu giấy phép được quy định tại phụ lục số 4 kèm theo hướng dẫn này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có những vướng mắc, đề nghị các huyện, thị xã phản ánh về Sở Xây dựng để giải quyết.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
PHÂN LOẠI VÀ ĐẶC TÍNH MỘT SỐ CÂY XANH ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 05/HD-SXD ngày 29 tháng 07 năm 2006)
Số TT | Tên cây | Tên khoa học | Cây cao (m) | Đường kính tán (m) | Hình thức tán | Dạng lá | Màu lá xanh | Kỳ rụng lá trơ cành (tháng) | Kỳ nở hoa (tháng) | Màu hoa |
I | CÂY LOẠI 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ban | Bauhinia variegatalinn | 6-8 | 3-4 | Tự do | Bản | Nhạt | 11-1 | 12-4 | Tím, trắng |
2 | Dâu da xoan | Spondias lakonensis | 6-10 | 7-8 | Tròn | Bản | Nhạt | 2-3 | 4-5 | Trắng ngà |
3 | Đài loan tương tư | Acacia confusa merr | 8-10 | 5-6 | Tự do | Bản | Sẫm | - | 6-10 | Vàng |
4 | Liễu | Salyx babylonica linn | 7-10 | 4-6 | Rủ | Bản | Nhạt | 1-3 | 4-5 | Vàng nhạt |
5 | Lai | Aleurites moluccana willd | 8-10 | 6-8 | Trứng | Bản | Nhạt | - | 5-6 | Vàng |
6 | Móng bò tím | Banhinia purpureaes 1 | 8-10 | 4-5 | Tròn | Bản | Nhạt | - | 8-10 | Tím nhạt |
7 | Sứa | Dalbergia tonkinensis prain | 8-10 | - | Thuỗn | Bản | Nhạt | - | 4-5 | - |
8 | Trấu | Aburites motana wils | 8-12 | 5-7 | Phân tầng | Bản | Nhạt | 3-4 | 3-4 | Trắng hồng |
9 | Vành anh | Saraca dives pierre | 8-10 | 6-8 | Trứng | Bản | Nhạt | 1-4 | 1-3 | Đỏ |
II | CÂY LOẠI 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bạch đàn trắng | Eucalyptus resinefera smith | 12-15 | 5-7 | Thuỗn | Bản | Nhạt | - | 4-5 | Vàng ngà |
2 | Bạch đàn lá liểu | Eucapyptus exerta F.v muell | 12 | 3-5 | Thuỗn rủ | Bản | Nhạt | - | 5-6 | Trắng ngà |
3 | Bụt mọc | Taxodium distichum rich | 10-15 | 5-7 | Tháp | Kim | Sẫm | 2-3 | 4-5 | Xanh hồ thủy |
4 | Đậu ma | Lôngcarpus formsanus | 13-15 | 12-13 | Tròn | Bản | Sẫm | - | 4-5 | Tím nhạt |
5 | Gioi | Sizygim samarangense merr et perrg | 10-12 | 6-8 | Trứng | Bản | Vàng | - | 4-5 | Trắng xanh |
6 | Kim giao | Sodocarpus wallichianus C.presl | 10-15 | 6-8 | Tháp | Bản | - | - | 5-6 | vàng |
7 | Muồng vàng chanh | Cassia Fistula l. | 15 | 10 | Tròn | Bản | Nhạt | - | 6-9 | Hoàng yến |
8 | Muồng hoa đào | Cassia nodosa linn | 10-15 | 10-15 | Tròn | Bản | Nhạt | 4 | 5-8 | Hồng |
9 | Mỡ | Manglietia glauca bl | 10-12 | 23 | Thuỗn | Bản | Sẫm | - | 1-2 | Trắng |
10 | Nhội | Bischofia trifolia hook f. | 10-15 | 6-10 | Tròn | Bản | Nhạt đỏ | - | 2-3 | Vàng nhạt |
11 | Nụ | Garcinia cambodgien vesque | 10-15 | 6-9 | Tháp | Bản | Sẫm hồng | - | 4-5 | Vàng ngà |
12 | Phượng tây | Delonnix regia raf | 12-15 | 8-15 | Tự do | Bản | Nhạt | 1-4 | 5-7 | Đỏ |
13 | Sung | Ficus glimeratq roxb | 10-15 | 8-10 | Tự do | Bản | Nhạt | - | - | - |
14 | Sung hoa | Citharexylon quadrifolia | 10-12 | 6-8 | Trứng | Bản | Nhạt | - | 5-6 | Trắng |
15 | Thàm mát | Milletia ichthyocthona drake | 15 | 4-7 | Thuỗn | Bản | Nhạt | 11-1 | 3-4 | Trắng |
16 | Thàn mát hoa tím | Milletia ichthyocthina | 10-12 | 3-6 | Thuỗn | Bản | Nhạt | - | 5-6 | Tím |
17 | Trám đen | Canarium nigrum engler | 10-15 | 7-10 | Tròn | Bản | Nhạt | - | 1-2 | Trắng |
18 | Thông nhựa hai lá | Pinus merkusili | 30 | 8-12 | Tự do | Kim | Sẫm | - | 5-6 | Xanh lam |
III | CÂY LOẠI 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bạch đàn chanh | Eucalyptus maculata var citriodora | 25-40 | 6-8 | Thuỗn | Bản | Nhạt | - | 5-6 | Trắng xanh |
2 | Bạch đàn đỏ | Eucapytus hobusta smith | 15-20 | 5-8 | Thuỗn | Bản | Nâu | - | 8-9 | Trắng ngà |
3 | Bạch đàn lá liểu | Eucapytus exerta f.v muell | 12 | 3-5 | Thuỗn rủ | Bản | Nhạt | - | 5-6 | Trắng ngà |
4 | Bách tán | Araucaria excelsa r.br | 40 | 4-8 | Tháp | Kim | Sẫm | - | 4-5 | Xanh lam |
5 | Bàng | Teminalia ctappa linn | 15-20 | 10 | Phân tầng | Bản | Xanh | 2-3 | 7-8 | Xanh |
6 | Bằng lăng | Lagerstroemia flosreginae retz | 15-20 | 8-10 | Thuỗn | Bản | Sẫm | 2-3 | 5-7 | Tím hồng |
7 | Chiêu liểu | Terminalia tomentosa wight | 15-30 | 8-15 | Trứng | Bản | Vàng | 3-4 | 5-6 | Trắng ngà |
8 | Chò nâu | Dipterocapus tonkinensis chey | 30-40 | 6-10 | Tròn | Bản | Nhạt | - | 8-9 | Vàng ngà |
9 | Chùm bao lớn | Hydnocarpus anthelminitica pierre | 15-20 | 8-15 | Trứng | Bản | - | - | 1-3 | Hồng |
10 | Dầu nước | Parashrea stellata kur | 35 | 8-10 | Tháp | Bản | Nhạt | - | 5-6 | Trắng ngà |
11 | Dáng hương | Pterocarpus pedatus pierre | 20-25 | 8-10 | Tròn | Bản | Vàng | 3-4 | - | Vàng |
12 | Dái ngựa | Swietenia mahogani jacq | 15-20 | 6-10 | Trứng | Bản | Sẫm | 1-2 | 4-5 | Vàng nhạt |
13 | Đa búp đỏ | Ficus elastica roxb | 30-40 | 25 | Tự do | Bản | Sẫm | - | 11 | Vàng |
14 | Đề | Ficus religiosa linn | 18-20 | 15-20 | Trứng | Bản | Đỏ | 4 | 5 | Trắng ngà |
15 | Gạo | Gossampinus malabarica merr | 20-25 | 8-12 | Phân tầng | Bản | Nhạt | 2-4 | 3-4 | Đỏ tươi |
16 | Gáo | Sarcocephelus cordatus miq | 18 | 8-10 | Tự do | Bản | Vàng nhạt | - | 4-5 | Vàng nhạt |
17 | Gội trắng | Aphanamixis grandofolia bl | 40 | 15 | Trứng | Bản | Vàng nhạt | - | 3-4 | Xanh |
18 | Hoàng lan | Michelia champaca linn | 15-20 | 6-8 | Tháp | Bản | Vàng nhạt | - | 5-6 | Vàng |
19 | Hòe | Sophora japonica linn | 15-20 | 7-10 | Trứng | Bản | Sẫm | - | 5-6 | Vàng |
20 | Long não | Cinnamomun camphora nees et eben | 15-20 | 8-15 | Trong | Bản | Nhạt | - | 3-5 | Vàng |
21 | Lai tua | Cananga odorata hook | 15-20 | 6-8 | Thuỗn | Bản | Nhạt | - | 7-8 | Xanh |
22 | Lim xẹt (lim vàng) | Peltophorum tonkinensis a.chev | 25 | 7-8 | Tròn | Bản | Vàng | 1-3 | 5-7 | Vàng |
23 | Muồng ngủ | Pithecoloblum saman benth | 15-20 | 30-40 | Tròn | Bản | Vàng sẫm | 1-3 | 6-7 | Hồng đào |
24 | Me | Tamarindus indiaca 1 | 15-20 | 8-10 | Trứng | Bản | Nhạt | - | 4-5 | Vàng nhạt |
25 | Ngọc lan | Michelia alba de | 15-20 | 5-8 | Thuỗn | Bản | Vàng nhạt | - | 5-8 | Trắng |
26 | Nhựa ruồi | Ilex rotunda thunb | 20 | 6-8 | Tự do | Bản | Sẫm | - | 4-5 | Trắng lục |
27 | Núc nác | Oroxylum in dicum vent | 15-20 | 9-12 | Phân tầng | Bản | Nhạt | - | 6-9 | Đỏ |
28 | Sấu | Dracotomelum mangiferum b.l | 15-20 | 6-10 | Tròn | Bản | Sẫm | - | 3-5 | Xanh vàng |
29 | Sếu (cơm nguội) | Celtis sinenscs person | 15-20 | 6-8 | Trứng | Bản | Sẫm | 12-3 | 2-3 | Trắng xanh |
30 | Sưa | Alsonia sholaris r.br | 15-20 | 5-8 | Phân tầng | Bản | Nhạt | 5-8 | 10-12 | Trắng xanh |
31 | Sao đen | Hopra odorata roxb | 20-25 | 8-10 | Thuỗn | Bản | Sẫm | 2-3 | 4 | Xanh lục |
32 | Si | Ficus benjamina linn | 10-12 | 6-9 | Tự do | Bản | Sẫm | - | 6-7 | Trắng xanh |
33 | Sanh | Ficus indiaca linn | 15-20 | 6-12 | Tự do | Bản | Sẫm | - | 6-7 | - |
34 | Sau sau | Liquidambar formadana hance | 20-30 | 8-15 | Trứng | Bản | Nhạt vàng | - | 3-4 | - |
35 | Sến | Bassia pasquieri h.lec | 15-20 | 10-15 | Tròn | Bản | Sẫm | - | 1-3 | Trắng vàng |
36 | Tếch | Tectona graudis linn | 20-25 | 6-8 | Thuỗn | Bản | Vàng | 1-3 | 6-10 | Trắng nâu |
37 | Trôm | Sterculia foetida l | 15-20 | 8-15 | Tròn | Bản | Nhạt | 2-4 | 4-5 | Đỏ nhạt |
38 | Thung | Tetrameles nudiflora | 30-40 | 5-8 | Thuỗn | Bản | Nhạt vàng | - | 3-4 | Nâu vàng |
39 | Trấu | Diospyros bubra h.lec | 20 | 8-12 | Trứng | Bản | Sẫm | - | 4-5 | Vàng nâu |
40 | Xà cừ | Khaya senegalensia a.Juss | 15-20 | 10-20 | Tự do | Bản | Nhạt | - | 2-3 | Trắng ngà |
BẢNG TÊN VÀ SỐ CÂY CỔ THỤ, CÂY CẦN BẢO TỒN
- Chất liệu bằng nhôm lá, dập viền, chữ và số nổi.
- Kích thước 20cm x 10cm.
- Nền màu xanh da trời.
- Chữ màu trắng
- Chất liệu bằng nhôm lá, dập viền, chữ và số nổi.
- Kích thước 7cm x 5cm.
- Nền màu xanh da trời.
- Chữ màu trắng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP
CHẶT HẠ, DỊCH CHUYỂN CÂY XANH ĐÔ THỊ
Kính gửi: ……………………………………………..
1. Tôi tên là: .........................................................................................................................
- Đại diện cho (nếu là tổ chức): ..............................................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ....................................................................................................................
- Số nhà: ………………….. Đường: ........................................................................................
Phường (thị trấn): ………………………….. Thị xã (huyện): .......................................................
- Số điện thoại liên lạc: .........................................................................................................
2. Địa điểm xin phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh:
- Tại lô đất (hoặc đường, phố): .............................................................................................
Phường (thị trấn): ………………………….. Thị xã (huyện): .......................................................
3. Nội dung xin phép chặt hạ, dịch chuyển cây xanh:
- Tên cây xanh: .....................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Xin phép (chặt hạ hay dịch chuyển): ....................................................................................
............................................................................................................................................
- Vị trí cụ thể từng cây: .........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Số lượng cây: ....................................................................................................................
- Lý do xin chặt hạ, di chuyển: ...............................................................................................
............................................................................................................................................
4. Các ý kiến đề nghị khác: ...................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
5. Tôi xin cam kết làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và xử lý theo quy định của pháp luật.
| ……….. ngày …… tháng …… năm ……. |
- 1 Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3 Quyết định 151/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý Cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý cây xanh đô thị và quản lý công viên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 5 Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 6 Quyết định 18/2006/QĐ-UBND giao nhiệm vụ quản lý cây xanh đô thị do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 7 Thông tư 20/2005/TT-BXD hướng dẫn quản lý cây xanh đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 1 Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 2 Quyết định 21/2011/QĐ-UBND về Quy định thẩm quyền quản lý cây xanh đô thị và quản lý công viên trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3 Quyết định 151/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý Cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5 Quyết định 43/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Kon Tum