UBND TỈNH AN GIANG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 120/STC-TĐTC | Long Xuyên, ngày 04 tháng 02 năm 2009 |
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT/BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007;
Căn cứ Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND ngày 15/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang Ban hành bản quy định bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang,
Sở Tài chính hướng dẫn trình tự, thủ tục xây dựng và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất như sau:
A. HỒ SƠ PHƯƠNG ÁN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ:
1. Quyết định phê duyệt dự án đầu tư; Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật (đối với công trình không phải lập DAĐT); Quyết định phê duyệt quy hoạch hoặc kế hoạch sử dụng đất (Sao y bản chính);
2. Quyết định thu hồi đất (Sao y bản chính);
- Sổ mục kê diện tích đất (Bản photo);
- Bản Trích đo đạc địa chính khu đất (Bản photo tỷ lệ như bản chính);
3. Thông báo giá bồi thường và chính sách hỗ trợ (đối với trường hợp có sự khác biệt so với các văn bản pháp lý liên quan đã ban hành hoặc ban hành chưa đầy đủ đối với từng việc cụ thể) (Bản photo);
4. Quyết định thành lập Hội đồng bồi thường hoặc Quyết định giao nhiệm vụ cho Tổ chức phát triển quỹ đất (Bản chính);
1. Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (mẫu số 01/PABT bản chính);
2. Quyết định xét duyệt phương án tổng thể (bản chính);
3. Biên bản họp dân công bố phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (Mẫu 03/PABT bản sao có đóng dấu);
4. Biên bản họp dân công bố giá và chính sách bồi thường (mẫu 05/PABT bản chính);
5. Tờ Tự kê khai thiệt hại của các hộ trong khu vực dự án (mẫu 06/PABT bản photo);
6. Biên bản Kiểm kê thiệt hại của các hộ trong khu vực dự án (mẫu 07/PABT bản photo có đóng dấu);
7. Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (mẫu 08/PABT), đính kèm:
- Bảng xác định diện tích thu hồi, bồi thường thực tế (mẫu 8A/PABT);
- Bảng chiết tính chi phí bồi thường, hỗ trợ (mẫu 8B/PABT);
- Bảng tổng hợp chi phí bồi thường, hỗ trợ (mẫu 8C/PABT);
8. Bảng tổng hợp ý kiến của các hộ dân sau khi lấy ý kiến về phương án bồi thường (mẫu số 09/PABT);
9. Biên bản họp thông qua phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (mẫu số 10/PABT);
Trường hợp khi thông qua phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư mà Hội đồng bồi thường thống nhất có ý kiến khác so với phương án đề nghị thông qua thì phải được nêu đầy đủ nội dung trong biên bản, đồng thời Tổ chuyên trách giúp việc cho Hội đồng bồi thường hoàn chỉnh lại các nội dung có thay đổi (mẫu số 08/PABT) trước khi chuyển cơ quan Tài chính thẩm định.
B. TRÌNH TỰ XÂY DỰNG; TỔ CHỨC THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ:
Bước 1: Xây dựng phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
(Sửa đổi bổ sung theo Điều 49, 50, 51 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP)
a) Xác định và công bố chủ trương đầu tư:
Căn cứ văn bản về chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận địa điểm đầu tư, Hội đồng bồi thường hoặc Trung tâm Phát triển Quỹ đất (sau đây gọi chung là Hội đồng bồi thường) có trách nhiệm phổ biến rộng rãi chủ trương thu hồi đất, các quy định về thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Niêm yết công khai chủ trương thu hồi đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân xã) nơi có đất bị thu hồi và văn phòng khóm, ấp, thông báo rộng rãi trên hệ thống Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn (ở những nơi có hệ thống truyền thanh);
b) Chuẩn bị hồ sơ địa chính khu đất bị thu hồi:
Hội đồng bồi thường tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân huyện) thông báo bằng văn bản cho người sử dụng đất thuộc khu vực Nhà nước thu hồi đất để người sử dụng đất có trách nhiệm chấp hành, phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi cho việc đo đạc xác định hiện trạng thửa đất; Ban Quản lý dự án (chủ đầu tư) liên hệ Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện việc chuẩn bị hồ sơ địa chính cho khu đất bị thu hồi theo quy định sau:
- Chỉnh lý bản đồ địa chính cho phù hợp với hiện trạng và làm trích lục bản đồ địa chính đối với những nơi đã có bản đồ địa chính chính quy hoặc trích đo địa chính đối với nơi chưa có bản đồ địa chính chính quy;
- Hoàn chỉnh và trích sao hồ sơ địa chính (sổ địa chính);
- Lập danh sách các thửa đất bị thu hồi với các nội dung: số hiệu tờ bản đồ, số hiệu thửa đất, tên người sử dụng đất, diện tích của phần thửa đất có cùng mục đích sử dụng, mục đích sử dụng đất;
c) Lập phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
Hội đồng bồi thường chủ trì phối hợp Ban Quản lý dự án (chủ đầu tư) khảo sát khu vực dự án và khu vực dự kiến bố trí tái định cư để xác định vị trí, địa điểm, quy mô giải tỏa, giá bồi thường đất, vật kiến trúc... và căn cứ các văn bản pháp lý hiện hành về giá bồi thường, các chính sách hỗ trợ, cơ sở số liệu, tài liệu hiện có để xây dựng phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (Mẫu số 01/PABT); Nếu các số liệu tổng hợp về đất, nhà, công trình, số nhân khẩu, số lao động, chính sách hỗ trợ và tái định cư ... quá nhiều thì lập kèm mẫu số 02/PABT và tổng hợp sang mẫu số 01/PABT.
* Nội dung chủ yếu bao gồm:
- Các căn cứ pháp lý để lập phương án;
- Vị trí, địa điểm, quy mô, giới hạn phạm vi giải tỏa;
- Số liệu tổng hợp về diện tích các loại đất, hạng đất đối với đất nông nghiệp, số tờ bản đồ, số thửa;
- Số liệu tổng hợp về tài sản và ước tính giá trị hiện có của tài sản trên đất;
- Số liệu tổng hợp về số hộ, số nhân khẩu, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp, số hộ kinh doanh, số hộ phải tái định cư;
- Dự kiến mức bồi thường, hỗ trợ và địa điểm, diện tích đất khu vực tái định cư hoặc nhà ở tái định cư, phương thức tái định cư;
- Dự kiến biện pháp trợ giúp giải quyết việc làm và kế hoạch đào tạo chuyển đổi nghề nghiệp;
- Danh mục, quy mô các công trình của Nhà nước, tổ chức, cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư phải di dời và dự kiến địa điểm di dời;
- Dự kiến mồ mả phải di dời và địa điểm phải di dời;
- Dự toán kinh phí thực hiện phương án;
- Nguồn kinh phí thực hiện phương án;
- Tiến độ thực hiện phương án;
d) Thẩm định và xét duyệt phương án tổng thể:
Trung tâm Thẩm định Tài chính (hoặc Phòng Tài chính Kế hoạch huyện) tiến hành thẩm định và trình phê duyệt phương án tổng thể trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ phương án tổng thể của Hội đồng bồi thường;
đ) Sau khi cấp có thẩm quyền Quyết định xét duyệt phương án tổng thể Chủ đầu tư cùng Hội đồng bồi thường phối hợp với cơ quan đo đạc địa chính để rà soát đối chiếu diện tích, loại đất giữa Bản đồ địa chính khu đất và thực tế của người sử dụng đất; Lập và hoàn chỉnh hồ sơ thu hồi đất trình cấp thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất.
a) Tổ chức họp dân thuộc khu vực Nhà nước thu hồi đất:
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện chủ trì cuộc họp giải thích ý nghĩa, mục đích, lợi ích của việc thực hiện dự án đầu tư cho người có đất bị thu hồi, có quyền lợi liên quan thông suốt (Công văn số 1570/UBND-NC ngày 13/6/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh) và công bố phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (mẫu số 01/PABT), bao gồm các nội dung chủ yếu:
- Công bố các Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền liên quan đến yêu cầu thu hồi đất như: Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng; Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;...
- Công bố sơ đồ vị trí, diện tích khu đất sẽ thu hồi; nêu cụ thể mục đích yêu cầu, ý nghĩa, lợi ích của việc thu hồi đất;
- Công bố giá bồi thường về đất, tài sản, cây trồng, vật nuôi, chính sách tái định cư,... và các chính sách hỗ trợ khác theo các văn bản pháp lý hiện hành được áp dụng cho khu vực đất bị thu hồi;
- Công bố dự kiến phương án bố trí tái định cư để các đối tượng bị thiệt hại, ảnh hưởng cân nhắc, quyết định việc lựa chọn phương thức, địa điểm, vị trí, loại hình, diện tích, giá trị nhà ở, đất ở ... tại các khu tái định cư;
Giải đáp thắc mắc của người dân đối với những vấn đề có liên quan đến việc thu hồi đất, đồng thời tạo điều kiện cho các đối tượng bị thiệt hại được xem cụ thể khu tái định cư và thảo luận công khai về dự kiến bố trí. Thông qua các ý kiến được phản ánh trong cuộc họp, đồng thời ghi nhận những vướng mắc, tồn tại để báo cáo lại với cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết;
b) Niêm yết công khai nơi công cộng:
Tất cả các văn bản pháp lý và dự kiến phương án bố trí tái định cư đã được công bố trong cuộc họp dân đều được niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân xã và trụ sở làm việc của khóm, ấp nơi có đất thu hồi.
c) Hoàn chỉnh các thủ tục pháp lý về giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư có liên quan đến công tác bồi thường.
Trên cơ sở biên bản họp công khai ra dân lần đầu. Hội đồng bồi thường tiến hành cuộc họp để thống nhất các vấn đề sau:
- Nếu cuộc họp dân lần đầu đã đạt được sự thống nhất của người dân theo các chính sách nêu ở phương án tổng thể đã công bố thì xúc tiến các bước tiếp theo;
- Nếu còn có những vướng mắc nhưng không thuộc thẩm quyền của Hội đồng bồi thường giải quyết thì lấy ý kiến thống nhất trong cuộc họp của Hội đồng bồi thường để đề nghị đến cấp có thẩm quyền xem xét giải quyết như: giá bồi thường đất, các chính sách hỗ trợ và phương án tái định cư chưa được nêu cụ thể tại các văn bản pháp lý có liên quan hiện hành,.. .(mẫu số 04/PABT);
d) Tổ chức họp dân để thông báo chính thức về giá bồi thường, các chính sách hỗ trợ và tái định cư khác có liên quan (mẫu 05/PABT):
- Căn cứ vào các văn bản pháp lý quy định về chính sách bồi thường hiện hành hoặc văn bản thông báo của cấp có thẩm quyền về giá bồi thường, các chính sách hỗ trợ và tái định cư có liên quan (đối với các trường hợp khác với văn bản pháp lý hiện hành hoặc văn bản pháp lý hiện hành chưa quy định) theo đề nghị của Hội đồng bồi thường; tiến hành cuộc họp dân lần thứ hai để công bố chính thức nhằm làm thông suốt trong nội bộ nhân dân;
- Tiếp tục niêm yết công khai những văn bản này tại trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân xã và trụ sở làm việc của khóm, ấp nơi có đất bị thu hồi.
Bước 3: Tổ chức thực hiện kiểm kê thiệt hại.
(Điều chỉnh bổ sung theo Điều 55 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP)
Sau khi có quyết định thu hồi đất, Hội đồng bồi thường có trách nhiệm:
a) Trong thời hạn không quá 15 ngày, trình Ủy ban nhân dân huyện ban hành Quyết định thu hồi từng thửa đất cụ thể do hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư sử dụng; (theo quy định tại mục e khoản 4 Điều 12 Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND).
b) Hướng dẫn ghi chép các nội dung trong Tờ Tự kê khai thiệt hại cho từng đối tượng bị thiệt hại (theo mẫu số 06/PABT).
c) Hội đồng bồi thường kết hợp với chính quyền địa phương (UBND xã) kiểm kê tài sản bị thiệt hại của từng đối tượng (theo mẫu số 07/PABT) cụ thể như sau:
- Kiểm tra nội dung kê khai tài sản bị thiệt hại, xác định nguồn gốc đất của các đối tượng nằm trong khu vực dự án có sự tham gia đại diện chính quyền (UBND xã), đối tượng bị thiệt hại (hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật), cán bộ địa chính xã, ghi nhận lại đầy đủ các thông tin (theo mẫu 06/PABT) về diện tích đất, loại đất, vị trí, nguồn gốc đất; số lượng, chất lượng công năng hoặc mục đích sử dụng tài sản hiện có trên đất bị thu hồi, số nhân khẩu, số lao động..., đề đạt nguyện vọng nhu cầu tái định cư (nếu có);
- Kiểm tra tại hiện trường về diện tích, loại đất đối với trường hợp có chênh lệch số liệu giữa tờ Tự kê khai thiệt hại và Bản đồ địa chính thu hồi đất hoặc sổ mục kê; kiểm kê tài sản bị thiệt hại và đối chiếu với nội dung người sử dụng đất đã kê khai, có sự tham gia đại diện chính quyền sở tại (UBND xã), đối tượng bị thiệt hại (hoặc người được ủy quyền theo quy định của pháp luật);
d) Xác định nguồn gốc đất đai và các căn cứ tính chính sách hỗ trợ: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc kiểm kê, giám định. Hội đồng bồi thường làm việc với cơ quan Tài nguyên và Môi trường huyện và Ủy ban nhân dân xã nơi có đất thu hồi để xác nhận trên các biên bản kiểm kê (hoặc bằng văn bản) với các nội dung như sau:
- Căn cứ hồ sơ quản lý nhà, đất... hoặc phải thu thập ý kiến của những người đã từng cư trú cùng thời điểm bắt đầu sử dụng đất:
+ Xác nhận cụ thể thời điểm xây dựng nhà, mục đích sử dụng nhà, đất hiện trạng trong phạm vi của quyết định thu hồi đất;
+ Tình trạng sử dụng nhà, đất: ổn định hay có tranh chấp; có lấn, chiếm, vi phạm về quy hoạch, hành lang... đã được công bố hay không.
- Tình trạng cư trú, sản xuất tại thời điểm kiểm kê của hộ: số nhân khẩu theo sổ hộ khẩu, số lao động, hộ chính sách, hộ kinh doanh... và các nội dung liên quan (theo thẩm quyền) cần xác nhận do Hội đồng bồi thường đề nghị.
Bước 4: Lập; lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
(Điều 56 Nghị định số 84/2007/NĐ-CP bổ sung)
a) Sau khi hoàn thành công tác kiểm kê và xác định nguồn gốc đất Hội đồng bồi thường chịu trách nhiệm:
- Phối hợp với Văn phòng đăng ký đất và UBND xã (nếu cần) xác định chính xác diện tích, loại đất bị thu hồi và kiểm tra tính pháp lý của đất đai để xét bồi thường, hỗ trợ hoặc không bồi thường, hỗ trợ của từng đối tượng bị thiệt hại, đồng thời đối chiếu với bản đồ thu hồi đất để có điều chỉnh kịp thời;
.............
của các đối tượng để Hội đồng bồi thường xem xét và có ý kiến thống nhất đối với từng trường hợp cụ thể.
- Hoàn chỉnh lại phương án để gửi Trung tâm Thẩm định Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc gửi phòng Tài chính - Kế hoạch trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt đối với những dự án đã được phân cấp.
Bước 6: Công bố phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư được phê duyệt
Trong thời gian không quá ba (03) ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư, Hội đồng bồi thường kết hợp với Chủ đầu tư và Ủy ban nhân dân xã thực hiện:
- Niêm yết Quyết định phê duyệt phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư; danh sách và giá trị tài sản bị thiệt hại của từng đối tượng tại khóm, ấp nơi giải tỏa;
- Trình Ủy ban nhân dân huyện ban hành Quyết định bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho từng đối tượng;
- Thông báo kế hoạch và thời gian chi trả tiền bồi thường, giải quyết tái định cư và thực hiện giải phóng mặt bằng;
Trong thời gian ba (03) ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân huyện ban hành Quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho từng đối tượng bị thiệt hại, Hội đồng bồi thường trao trực tiếp Quyết định và có ký nhận của từng đối tượng bị thiệt hại.
Bước 7: Chi trả tiền bồi thường.
Căn cứ Quyết định thu hồi đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho từng đối tượng của Ủy ban nhân dân huyện:
- Ban QLDA (chủ đầu tư) kết hợp với cơ quan nhận hồ sơ về nghĩa vụ tài chính (Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện hoặc Ủy ban nhân dân xã) để xác định các trường hợp người sử dụng đất được bồi thường nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai theo quy định của pháp luật thì phải trừ đi khoản tiền phải thực hiện nghĩa vụ tài chính vào số tiền bồi thường, hỗ trợ để hoàn trả ngân sách, số tiền được trừ tối đa bằng 70% tiền bồi thường về đất (Nội dung trình tự thực hiện theo Thông tư liên tịch số 30/2005/TTLT/BTC-BTNMT ngày 18/4/2005 của liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường về việc Hướng dẫn việc luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính);
- Ban QLDA (chủ đầu tư) kết hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường; thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc các giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại khoản 1, 2 và 5 của Luật Đất đai đã cấp cho người bị thu hồi đất;
................
hướng dẫn chế độ báo cáo tình hình thực hiện và quyết toán chi phí đền bù giải phóng mặt bằng;
Trên đây là trình tự thủ tục xây dựng và tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để nghiên cứu hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
UBND ________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ____/PATT-HĐBT | Địa danh, ngày___ tháng ___ năm 200__ |
PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ
Về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Dự án:___________________________
Địa điểm:__________________________
Căn cứ Điều 41 Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ khoản 2 Điều 130 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai; Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT/BTC-BTNMT ngày 31/01/2008 của Liên Bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007;
Căn cứ Quyết định số 38/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Bản quy định trình tự, thủ tục hành chính trong quản lý và sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND ngày 15/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành bản quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số____/____/QĐ-UBND ngày ___/__/200_ của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định số___/___/QĐ-UBND ngày___/____/200__của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng giá xây dựng đối với nhà ở, vật kiến trúc;
Căn cứ Quyết định số___/___/QĐ-UBND ngày___/___/200_ của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định Bảng giá bồi thường cây trồng vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư số __/QĐ-UB ngày___/___/___ của Ủy ban nhân dân (hoặc phê duyệt thiết kế kỹ thuật); Quyết định phê duyệt kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất số ___/QĐ.UBND ngày___/__/__của Ủy ban nhân dân___(nếu chưa có dự án);
Căn cứ Thông báo số__ /TB-UBND ngày __/__/___của Ủy ban nhân dân tỉnh (hoặc UBND cấp huyện) về việc công bố chủ trương thu hồi đất thực hiện dự án;
Căn cứ Hồ sơ địa chính khu đất do cơ quan TN&MT cung cấp Hội đồng bồi thường lập phương án tổng thể của dự án như sau:
Phần I
TÓM TẮT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Tên dự án:
2. Chủ đầu tư dự án:
3. Nguồn vốn đầu tư:
4. Quy mô dự án:
- Địa điểm:
- Vị trí, ranh giới :
5. Hiện trạng khu vực dự án (quy hoạch)
- Đặc điểm kinh tế, xã hội tình hình dân cư trong khu vực:
- Diện tích dự kiến thu hồi:
- Hiện trạng sử dụng đất:
- Hiện trạng về nhà, vật kiến trúc:
6. Mục tiêu của dự án (quy hoạch) và lý do thu hồi:
Phần II
NHỮNG NỘI DUNG QUY ĐỊNH CHỦ YẾU
I- BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ ĐẤT:
1. Nguyên tắc bồi thường: theo quy định tại Điều_____ Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 15/12/2008 Ban hành bản quy định về bồi thường hỗ trợ và TĐC khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang; (Sau đây ghi tắt là QĐ 45/QĐ-UBND).
2. Điều kiện để được bồi thường: theo quy định tại Điều ___ Quyết định 45/QĐ-UBND;
3. Nguyên tắc xác định diện tích, loại đất bồi thường: theo quy định tại Điều_____Quyết định số 45/QĐ-UBND ;
4. Đất được hỗ trợ: theo quy định tại Điều___Quyết định số 45/QĐ-UBND
5. Giá đất để tính bồi thường:
- Căn cứ Quyết định số___/200__/QĐ-UBND ngày__/__/__của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang, về việc ban hành quy định Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh An Giang;
- Giá đất dự kiến bồi thường tại khu vực dự án như sau:
+ Đất ở thuộc đường __ vị trí 1 _______đ/m²;
+ Đất ở thuộc đường __vị trí 2 _______ đ/m²;
+ Đất trồng cây lâu năm (Vị trí ... nếu có);_______đ/m²;
+ Đất trồng cây hàng năm (Vị trí ...nếu có)______ đ/m²;
+ Đất khác....
- Hỗ trợ đối với đất: Ngoài ra nêu mức hỗ trợ đối với đất vườn, ao liền kề đất nông nghiệp xen kẻ đất ở trong khu dân cư (nếu có) thực hiện theo quy định;
6. Chi phí đầu tư vào đất còn lại: theo quy định tại Điều ____ Quyết định ___/QĐ-UBND.
Đơn giá hỗ trợ công đào đất, đắp đất căn cứ Thông báo giá của Sở Tài chính đang áp dụng trên địa bàn tỉnh.
II- BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH:
1. Nguyên tắc bồi thường: theo quy định tại Điều__ Quyết định 45/QĐ-UBND .
2. Điều kiện để được bồi thường, hỗ trợ và không được bồi thường, hỗ trợ: theo quy định tại Điều__Quyết định số 45/QĐ-UBND
3. Giá bồi thường nhà, công trình và vật kiến trúc: Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 11/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang,
Ngoài ra nêu các mức hỗ trợ đối với trường hợp nhà, công trình không đủ điều kiện bồi thường (nếu có);
III- BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI:
1. Nguyên tắc bồi thường: theo quy định tại Điều___Quyết định số 45/QĐ-UBND
2. Giá bồi thường cây ăn trái, cây lấy gỗ: Áp dụng Quyết định số 1491/2005/QĐ-UBND ngày 23/5/2005 của UBND tỉnh
3. Giá bồi thường cây hàng năm (nếu có) theo mức bồi thường cây hàng năm Văn bản số ___/STC-GCS ngày___tháng__ năm 2006 của Sở Tài chính.
IV- CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ:
1. Hỗ trợ di chuyển: Đối với các hộ gia đình khi Nhà nước thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở được hỗ trợ như sau:
- Di chuyển trong Tỉnh:
. Nhà cấp I, II, III: 3.000.000đ/hộ
. Nhà cấp IV, nhà tạm: 2.500.000đ/hộ
- Di chuyển ngoài Tỉnh: (có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư ngụ mới ngoài tỉnh)
. Nhà cấp I, II, III: 5.000.000đ/hộ
. Nhà cấp IV, nhà tạm: 4.000.000đ/hộ
2. Hỗ trợ chỗ ở tạm: Người bị thu hồi đất ở không còn chỗ ở khác; trong thời gian chờ tạo lập chỗ ở mới (bố trí tái định cư), được bố trí vào nhà ở tạm hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà ở như sau:
- Thành phố Long Xuyên và thị xã Châu Đốc
+ Đối với khu vực phường
. Hộ có từ 04 nhân khẩu trở xuống: 1.000.000đ/hộ/tháng.
. Hộ có từ 05 nhân khẩu trở lên: 250.000đ/nk/tháng.
+ Đối với khu vực xã
. Hộ có từ 04 nhân khẩu trở xuống: 800.000đ/hộ/tháng.
. Hộ có từ 05 nhân khẩu trở lên: 200.000đ/nk/tháng.
- Khu vực các huyện còn lại trong tỉnh
+ Đối với khu vực thị trấn
. Hộ có từ 04 nhân khẩu trở xuống: 800.000đ/hộ/tháng.
. Hộ có từ 05 nhân khẩu trở lên: 200.000đ/nk/tháng.
+ Đối với khu vực xã
. Hộ có từ 04 nhân khẩu trở xuống: 600.000đ/hộ/tháng.
. Hộ có từ 05 nhân khẩu trở lên: 150.000đ/nk/tháng.
Thời gian thuê nhà được tính từ ngày thực hiện xong giải tỏa cho đến sau 03 tháng kể từ ngày nhận nền nhà tái định cư; tối đa không quá 12 tháng.
3. Hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất: Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi bị thu hồi trên 30% diện tích đất sản xuất nông nghiệp nhưng tối thiểu không dưới 500m2 đất được hỗ trợ ổn định đời sống, Mức hỗ trợ bằng tiền cho 01 nhân khẩu/01 tháng tương đương 30kg gạo với giá gạo là ___đ; tính cho số người trong hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn (có cư ngụ thường xuyên) tại căn nhà phải di chuyển đến nơi khác, cụ thể như sau:
- Không phải di chuyển chỗ ở mới:
01 nk/tháng x 30kg gạo x 03 tháng x ___đ/kg =_____ đ/nk
- Phải di chuyển chỗ ở:
01 nk/tháng x 30kg gạo x 06 tháng x____đ/kg =_____đ/nk
- Di chuyển đến địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
01 nk/tháng x 30kg gạo x 12 tháng x____đ/kg =_____đ/nk
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi toàn bộ nhà, đất thuộc diện hộ nghèo thuộc chuẩn nghèo (có sổ hộ nghèo) của tỉnh theo từng giai đoạn (có xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền) ngoài việc được hưởng đầy đủ các chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại Quy định này thì được hỗ trợ để vượt được chuẩn nghèo trong thời gian sớm nhất, mức hỗ trợ: 8.000.000 đồng/hộ.
4. Hỗ trợ ngừng sản xuất kinh doanh: Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có đất bị thu hồi và có nhà, công trình trên đất đang kinh doanh và có đăng ký kinh doanh mà bị ngừng sản xuất kinh doanh, thì được hỗ trợ bằng 30% 1 năm thu nhập sau thuế, theo mức thu nhập bình quân của 3 năm liền kề trước đó;
5. Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm: Hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi bị Nhà nước thu hồi trên 30% diện tích nhưng tối thiểu không dưới 500m2 đất sản xuất nông nghiệp thì được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp cho tổng số người trong độ tuổi lao động trực tiếp sản xuất nông nghiệp có tên trong hộ khẩu. Mức hỗ trợ 3.000.000đ/suất;
6. Hỗ trợ gia đình chính sách: Hộ gia đình chính sách khi phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ như sau:
- Bà Mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động: 6.000.000đ/hộ;
- Thương binh, gia đình liệt sĩ: 4.000.000đ/hộ
- Gia đình có công với cách mạng, gia đình cách mạng lão thành, gia đình cán bộ hưu trí và các đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên khác: 2.000.000đ/hộ;
7. Khen thưởng: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân là chủ sử dụng đất bị thu hồi, thực hiện phá dỡ nhà, công trình trên mặt đất để bàn giao toàn bộ mặt bằng theo đúng kế hoạch của Tổ chức bồi thường được xét khen thưởng như sau:
- Khen thưởng 3.000.000đ/hộ đối với những hộ bị thu hồi đất mà trên đất có nhà, công trình trên mặt đất phải giải tỏa;
- Khen thưởng 2.000.000đ/hộ đối với những hộ có đất bị thu hồi;
- Khen thưởng 1.000.000 đồng/hộ đối với những hộ chỉ có nhà ở trên mặt đất phải giải tỏa. (hộ ở nhờ trên đất hộ khác hoặc ở trên đất công).
Phần III
DỰ KIẾN PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ TÁI ĐỊNH CƯ
1. Đặc điểm khu tái định cư:
Địa điểm, quy mô quỹ đất, quỹ nhà tái định cư, thiết kế, diện tích từng nền, căn hộ, giá nền nhà, giá nhà ở tái định cư.
2. Điều kiện và tiêu chuẩn được tái định cư:
- Hộ gia đình, cá nhân phải di chuyển chỗ ở do bị thu hồi đất ở hoặc phần diện tích còn lại không đủ để cất nhà ở (dưới tiêu chuẩn theo quy định hiện hành về xây dựng). Trừ trường hợp hộ gia đình cá nhân không có nhu cầu tái định cư;
- Phần diện tích còn lại sau thu hồi không phù hợp quy hoạch xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân;
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở nằm trong hành lang an toàn khi xây dựng công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn, có nhu cầu di chuyển chỗ ở;
- Hộ gia đình, cá nhân có nhà bị giải tỏa ở nhờ trên đất của người có đất bị thu hồi, có hộ khẩu thường trú và khi giải tỏa không còn chỗ ở nào khác;
- Hộ có nhiều đất ở (diện tích lớn hơn 1,5 lần diện tích nền tái định cư) bị giải tỏa, có đông nhân khẩu (từ 06 nhân khẩu trở lên) và có nhu cầu tách hộ (có ít nhất 2 cặp vợ chồng cùng sinh sống trong hộ) thì được xem xét thêm cho hộ tách ra 01 nền tái định cư nhằm giúp các hộ ổn định cho ở sau khi giải tỏa;
Riêng đối với các hộ có đủ điều kiện tái định cư nhưng không có nhu cầu mua nền tái định cư (tự lo chỗ ở) thì được hỗ trợ bằng tiền. Mức hỗ trợ____đ/hộ;
3. Nguyên tắc chọn lựa địa điểm vị trí nhà ở, đất ở tái định cư:
- Hộ bị thu hồi đất tại nơi xây dựng khu tái định cư;
- Ưu tiên vị trí thuận lợi cho các hộ sớm di dời, bàn giao mặt bằng trước thời hạn;
- Hộ có vị trí thuận lợi nơi cũ;
- Hộ có diện tích đất ở bị thu hồi lớn;
- Hộ gia đình chính sách;
- Trường hợp không thể xét chọn theo các tiêu chuẩn trên thì tổ chức bốc thăm ngẫu nhiên, công khai có mặt của các hộ bị ảnh hưởng bởi dự án;
4. Chính sách tái định cư đối với các hộ có đất nông nghiệp bị thu hồi
Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp bị thu hồi đất trên 30% trong các dự án đầu tư có quỹ đất ở thì được xem xét giải quyết như sau:
a) Trường hợp bị thu hồi từ 1000m2 đến 5000m2 được giao 01 nền đất ở có thu tiền sử dụng đất tại khu tái định cư hoặc tại vị trí trong khu dân cư phù hợp với quy hoạch;
b) Trường hợp dự án còn quỹ đất để giao, sau khi đã thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này, thì đối với diện tích bị thu hồi từ 5000m2 trở lên, Hội đồng bồi thường của dự án xem xét, đề xuất Ủy ban nhân dân huyện quyết định giao thêm một (01) nền đất ở theo quy hoạch của dự án được duyệt.
c) Giá đất tính thu tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao tại điểm a, điểm b bằng (giá cơ bản, giá linh hoạt...)
Phần IV
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Về đất: =______________đ
a) Thuộc____ hộ dân đang quản lý =______________đ
- Đất ở: ______________m2 x__________đ/m2 =______________đ
- Đất trồng cây lâu năm: ______________m2 x__________đ/m2 =______________đ
- Đất trồng cây hàng năm: ______________m2 x__________đ/m2 =______________đ
- Đất khác: ______________m2 x__________đ/m2 =______________đ
b) Thuộc______cơ quan Nhà nước đang quản lý =______________đ
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: ______________m2 x__________đ/m2 =______________đ
- Đất chuyên dùng ______________m2 x__________đ/m2 =______________đ
- Đất khác ______________m2 x__________đ/m2 =______________đ
2. Nhà ở, vật kiến trúc =______________đ
a) Thuộc_______ hộ dân quản lý và sử dụng =______________đ
- Nhà cấp IV =______________đ
- Nhà tạm =______________đ
- Vật kiến trúc các loại =______________đ
b) Thuộc cơ quan Nhà nước quản lý và sử dụng =______________đ
- Nhà cấp IV =______________đ
- Nhà tạm =______________đ
- Vật kiến trúc khác =______________đ
3. Cây trồng, vật nuôi =______________đ
a) Cây trồng do______ hộ dân quản lý =______________đ
- Cây trồng =______________đ
- Vật nuôi =______________đ
b) Cây trồng do_______ cơ quan Nhà nước quản lý =______________đ
- Cây trồng =______________đ
- Vật nuôi =______________đ
4. Chính sách hỗ trợ khác =______________đ
a) Hỗ trợ di chuyển
- Nhà cấp II, III ____hộ x 3.000.000đ/hộ =______________đ
- Nhà cấp IV, tạm: ____hộ x 2.500.000đ/hộ =______________đ
- Trụ sở ____trụ sở x =______________đ
b) Hỗ trợ chỗ ở tạm____hộ x______đ/hộ/thg x thg =______________đ
c) Hỗ trợ ÔĐĐS và SX ______ nk x _____đ/nk =______________đ
d) Hỗ trợ ngừng SXKD ______ hộ x _____đ/hộ =______________đ
đ) Hỗ trợ chuyển đổi nghề_____suất x 3.000.000đ/suất =______________đ
e) Hỗ trợ gia đình chính sách___hộ x_____đ/hộ = =______________đ
g) Hỗ trợ khác (nếu có) _____hộ x_____đ/hộ =______________đ
h) Khen thưởng =______________đ
Cộng chi phí bồi thường (1) + (2) + (3) + (4) =______________đ
5. Chi phí tổ chức thực hiện =______________đ
a) Chi phí tổ chức bồi thường =______________đ
b) Chi phí đo đạc lập BĐĐC và phí TĐ cấp QSD đất =______________đ
c) Chi phí tách thửa sau thu hồi đất =______________đ
6. Chi phí dự phòng =______________đ
Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ:______________đồng
Tính tròn:______________đồng
(Bằng chữ: Ghi số tiền tính tròn bằng chữ).
Phần V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trên cơ sở phương án tổng thể về bồi thường hỗ trợ và tái định cư được xét duyệt. Hội đồng bồi thường tiến hành triển khai công tác bồi thường theo trình tự thủ tục và tổ chức việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư như quy định tại Quyết định số 45/QĐ-UBND ;
Thời gian và kế hoạch thực hiện
1. Từ___/___/___đến___/___/___ : Tổ chức họp dân công khai phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
2. Từ___/___/___đến___/___/___ : Chủ đầu tư lập hồ sơ thu hồi đất;
3. Từ ngày___/___/___ đến___/___/___: UBND huyện ban hành Quyết định thu hồi đất cụ thể đối với từng hộ trong dự án;
4. Từ___/___/___ đến ___/___/___ : Phát tờ tự kê khai và Tổ chức kiểm kê tài sản bị thiệt hại;
5. Từ___/___/___đến___/___/___ : Xác minh nguồn gốc, tình trạng sử dụng nhà đất;
6. Từ___/___/___đến___/___/___ : Lập phương án bồi thường hỗ trợ và TĐC; Lấy ý kiến của các hộ về phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư; Hoàn chỉnh phương án bồi thường hỗ trợ và TĐC; Trình thẩm định; Công bố Quyết định phương án bồi thường đã được phê duyệt; Ban hành Quyết định và chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho từng đối tượng; Thông báo thời gian di dời giải phóng mặt bằng; Theo dõi việc thực hiện Quyết định, giải đáp thắc mắc kiểm tra rà soát lập dự toán bồi thường bổ sung (nếu có); Bàn giao mặt bằng cho chủ đầu tư.
Trên đây là phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án trình Trung tâm Thẩm định Tài chính - Sở Tài chính (hoặc Phòng Tài chính - Kế hoạch) thẩm định trình UBND tỉnh (hoặc UBND huyện) xét duyệt./.
Nơi nhận: | TM. HỘI ĐỒNG BỒI THƯỜNG____ |
* Những điểm cần lưu ý: Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chỉ nêu các nội dung phù hợp với đặc điểm, mục đích sử dụng đất của dự án và hiện trạng thực tế của khu vực đất quy hoạch sẽ thu hồi, không phải nêu toàn bộ nội dung theo Mẫu phương án tổng thể này.
UBND HUYỆN______ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP DỰ ÁN PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
Dự án:___________________________; Địa điểm____________________________________
(Đính kèm Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và TĐC số____/PATT ngày____tháng___năm 2008 của Hội đồng bồi thường huyện_____)
STT | Nội dung bồi thường, hỗ trợ | ĐVT | Loại | Khối lượng, số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú, thuyết minh |
1 | Về đất |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Thuộc ____hộ dân quản lý, sử dụng |
|
|
|
|
|
|
| - Đất ở của (___ hộ) | m2 | Vị trí 1 |
|
|
|
|
| - Đất ở (___ hộ) | m2 | Vị trí 2 |
|
|
|
|
| - Đất trồng cây lâu năm (___ hộ) | m2 | liền kề đất ở VT1 |
|
|
|
|
| - Đất trồng cây lâu năm (___ hộ) | m2 |
|
|
|
|
|
| - Đất nuôi trồng thủy sản của (___ hộ) | m2 |
|
|
|
|
|
| -............ |
|
|
|
|
|
|
1.2 | Thuộc ____đơn vị NN quản lý, sử dụng |
|
|
|
|
|
|
| - Đất chuyên dùng | m2 | Vị trí 1 |
|
|
|
|
| - Đất nông nghiệp | m2 | Vị trí 2 |
|
|
|
|
| -………… |
|
|
|
|
|
|
1.3 | Đất không bồi thường |
|
|
|
|
|
|
| - Đất giao thông |
|
|
|
|
|
|
| - Đất thủy lợi |
|
|
|
|
|
|
| - Đất chưa sử dụng ... |
|
|
|
|
|
|
2 | Về nhà, công trình và VKT |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Thuộc ___hộ dân quản lý, sử dụng |
|
|
|
|
|
|
| - Nhà cấp III của (___ hộ) |
|
|
|
|
|
|
| - Nhà cấp IV của (___ hộ) |
|
|
|
|
|
|
| - Nhà cấp tạm của (___ hộ) |
|
|
|
|
|
|
| - Vật kiến trúc các loại |
|
|
|
|
|
|
2.2 | Do_____ cơ quan, đơn vị NN quản lý - Nhà cấp III do_____ quản lý - Nhà cấp IV do _____quản lý - Nhà cấp tạm do_____ quản lý - Vật kiến trúc các loại |
|
|
|
|
|
|
3/ | Cây trồng và vật nuôi |
|
|
|
|
|
|
3.1 | - Cây ăn trái, cây lấy gỗ |
|
|
|
|
|
|
3.2 | - Cây hàng năm | m² | lúa |
|
|
|
|
3.3 | - Cá …. | m² | chuyên nghiệp |
|
|
|
|
4/ | Các chính sách hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
4.1 | - Hỗ trợ di chuyển | hộ | Nhà cấp II, III |
|
|
|
|
|
| hộ | Cấp IV, Nhà tạm |
|
|
|
|
4.2 | - Hỗ trợ chỗ ở tạm | nk | 03 tháng |
|
|
|
|
|
| nk | 06 tháng |
|
|
|
|
4.3 | - Hỗ trợ ổn định đs & sx | nk | Không di chuyển |
|
|
|
|
|
|
| Phải di chuyển |
|
|
|
|
4.4 | - Hỗ trợ ngừng SXKD |
|
|
|
|
|
|
4.5 | - Hỗ trợ chuyển nghề | suất |
|
|
|
|
|
4.6 | - Hỗ trợ gia đình chính sách | hộ |
|
|
|
|
|
4.7 | - Khen thưởng | hộ | thu hồi đất |
|
|
|
|
|
|
| thu hồi đất + TS |
|
|
|
|
|
|
| chỉ bị giải tỏa nhà |
|
|
|
|
4.7 | - Chính sách hỗ trợ khác |
|
|
|
|
|
|
I | Tổng cộng chi phí bồi thường, hỗ trợ (1)+(2)+(3)+(4) |
|
|
|
| ||
II | Chi phí tổ chức thực hiện |
|
|
|
|
|
|
| - Chi phí tổ chức bồi thường |
|
|
|
|
| Tính tròn số đến ngàn đồng |
| - Chi phí đo đạc lập BĐĐC và phí thẩm định cấp QSD đất |
|
|
|
|
| Dự kiến diện tích và tỷ lệ BĐ cần thành lập |
III | Chi phí dự phòng |
|
|
|
|
| Tính tròn số đến triệu đồng |
IV | Tổng dự toán kinh phí (I)+(II)+(III) |
|
|
|
|
|
|
| Tính tròn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| _____Ngày___ tháng__ năm 200__ |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Về việc công bố phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Dự án: ______________________
Hôm nay ngày__/__/__ Tại______________thành phần tham dự gồm:
- Ông (bà) : Chủ tịch UBND huyện
- Ông (bà) :
- Ông (bà) :
- Ông (bà) :
- Cùng_____hộ có nhà, đất nằm trong khu vực dự án.
Đ/c____________thông qua nội dung phương án tổng thể và Quyết định xét duyệt:
- Mục đích đầu tư của dự án:
- Thông báo giá bồi thường và các chính sách hỗ trợ:
+ Dự kiến giá các loại đất bồi thường (căn cứ, quy định ...)
+ Giá nhà vật kiến trúc áp dụng theo quy định ...
+ Các chính sách hỗ trợ (theo quy định ...)
- Dự kiến khu tái định cư:
+ Điều kiện, tiêu chuẩn được bố trí, được xét TĐC
+ Giá nền TĐC, phương thức ...
* Ý kiến của các hộ dân: có đồng tình với chủ trương đầu tư không ?, thống nhất với giá bồi thường và chính sách hỗ trợ .......)
* Ý kiến kết luận:
Biên bản kết thúc vào lúc______giờ cùng ngày, biên bản được đọc lại cho các thành viên tham dự nghe rõ và thống nhất ký tên.
Thư ký | Tổ chuyên trách | CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH CÁC HỘ DÂN DỰ HỌP CÔNG BỐ GIÁ,
CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
DỰ ÁN____________________________________
(Đính kèm Biên bản họp dân công bố phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ ngày___tháng____năm 2008 của UBND huyện, thị, thành_____)
STT | HỌ VÀ TÊN | CHỮ KÝ | Ghi chú (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
UBND HUYỆN_____ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: _____/TTr-HĐBT | Địa danh, ngày___ tháng ___ năm 200_ |
TỜ TRÌNH
V/v phê duyệt giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Kính gửi: Sở Tài chính An Giang.
Căn cứ Quyết định số______/QĐ-UBND ngày __/__/200_ của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt dự án đầu tư (quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất).
Căn cứ Biên bản ngày__ /__/___ về việc họp dân Thông báo chủ trương thu hồi đất và công bố phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án; UBND huyện, thị, thành trình Sở Tài chính xem xét về giá bồi thường, hỗ trợ tại vùng dự án như sau:
1. Điều kiện và quy mô sử dụng đất:
- Quy mô sử dụng đất của dự án ____m2;
- Điều kiện kinh tế xã hội vùng dự án:
- Vị trí: thuộc ấp xã ___, huyện____
. Đông giáp
. Tây giáp
. Bắc giáp
. Nam giáp
2. Về giá đất:
a) Giới hạn:
- Đất ở: . Vị trí 1: giáp
. Vị trí 2: giáp
- Đất trồng cây lâu năm, cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản ...
. Loại 1: Từ ...
. Loại 2: Từ ...
b) Bảng so sánh giá đất tại vùng dự án: theo Quyết định số ____/____/QĐ-UBND ngày___/___/200__, giá các hộ đề nghị, giá đất HĐBT đề xuất như sau:
STT | Loại đất | Giá đất | ||
QĐ số __/QĐ-UBND | Giá đất theo đề nghị của các hộ dân | Giá HĐBT đề xuất tính bồi thường | ||
1 | Đất ở thuộc đường ... |
|
|
|
| - Vị trí 1 |
|
|
|
| - Vị trí 2…. |
|
|
|
2 | Đất trồng cây lâu năm… |
|
|
|
| - Vị trí 1 |
|
|
|
| - Vị trí 2 |
|
|
|
* Nguyên nhân:…………………………………..
b) Hỗ trợ về đất:
- Đất trồng cây hàng năm xen kẻ đất ở, đất vườn ao liền kề đất ở__________
Mức hỗ trợ:____% giá đất ở có vị trí___ liền kề. Cụ thể:
- Đất không được bồi thường: căn cứ tình hình thực tế đề xuất mức hỗ trợ cho từng đối tượng...
3. Về giá nhà, vật kiến trúc: áp dụng Quyết định số 19/2008/QĐ.UB ngày 11/6/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
(Đối với loại nhà, vật kiến trúc không có trong Quyết định 19/2008/QĐ-UBND Hội đồng bồi thường xây dựng đơn giá theo thời điểm hiện hành theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành).
4. Cây trồng vật nuôi: áp dụng Quyết định số 1491/2005/QĐ-UBND ngày 23/05/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
(Đối với loại cây trồng không có trong Quyết định số 1491/2005/QĐ.UB, Hội đồng bồi thường xây dựng đơn giá).
5. Chính sách hỗ trợ: áp dụng theo Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND ngày 15/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
Hội đồng bồi thường đề nghị, đề xuất các chính sách hỗ trợ khác (nếu có) không có trong các văn bản pháp lý hiện hành.
6. Chính sách bố trí tái định cư: Xây dựng phương án tái định cư về giá, diện tích nền, phương thức chi trả; Đối với các dự án đặc biệt (không có nơi bố trí TĐC) đề nghị mức hỗ trợ bằng tiền hỗ trợ các hộ tự tìm nơi tái định cư.
Trình Sở Tài chính xem xét./.
Nơi nhận: | TM. HỘI ĐỒNG BỒI THƯỜNG |
UBND HUYỆN, THỊ, THÀNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Về việc họp dân công bố giá bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Dự án:______________________________________
Hôm nay vào lúc ___giờ____ngày___/___/___tại__________________________;
Thành phần tham dự gồm:
- Ông (bà) : P. Chủ tịch UBND huyện;
- Ông (bà) :
- Ông (bà) :
- Ông (bà) :
- Cùng____hộ có nhà đất nằm trong khu vực dự án.
Đ/c____________thông qua nội dung (các vấn đề chưa được thống nhất lần trước)
- Mục đích đầu tư của dự án:
- Thông báo giá bồi thường và chính sách hỗ trợ (đã được cấp thẩm quyền chấp thuận):
- Dự kiến khu tái định cư:
* Ý kiến của các hộ dân: (có đồng tình với chủ trương đầu tư không ?, thống nhất với giá bồi thường và chính sách hỗ trợ……)
* Ý kiến kết luận:
Biên bản kết thúc vào lúc _____ giờ cùng ngày, biên bản được đọc lại cho các thành viên tham dự nghe rõ và thống nhất ký tên.
Thư ký
| CHỦ TỊCH |
Các hộ dân tham dự ký tên: |
|
DANH SÁCH CÁC HỘ DÂN DỰ HỌP CÔNG BỐ GIÁ,
CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
DỰ ÁN_______________________________________
(Đính kèm Biên bản họp dân công bố thông báo giá và chính sách bồi thường ngày____tháng___năm của HĐBT)
STT | HỌ VÀ TÊN | CHỮ KÝ | Ghi ý kiến (nếu có) |
1 |
|
|
|
... |
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số người dự họp |
|
|
Người lập bảng | XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ |
HỘI ĐỒNG BT - GPMB | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mã số: ____
I. Phần tự kê khai của chủ hộ:
- Họ và tên chủ hộ:_____________________________ sinh năm:_________; Nam / Nữ:
- Địa chỉ thường trú:_______________________________________________________
- Tổng số người trong sổ hộ khẩu:_____ người, trong đó số người trực tiếp lao động nông nghiệp (nam từ 16-60 tuổi; nữ từ 16-55 tuổi):_______người.
- Thu nhập chính bằng nghề:________________________________________________
- Gia đình thuộc diện chính sách:______________________________________________
1. Đất bị thu hồi:
Loại đất | Tổng diện tích đang sử dụng | Diện tích bị thu hồi | Diện tích còn lại | Loại giấy tờ về đất hiện có |
- Đất |
|
|
|
|
- Đất |
|
|
|
|
- Đất |
|
|
|
|
- Đất |
|
|
|
|
- Đất |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
* Nguồn gốc đất:_____________________________________________________________;
* Thời điểm bắt đầu sử dụng:____________________________________________________;
2. Nhà, công trình bị giải tỏa (Ghi mục đích sử dụng là nhà chính, nhà phụ, nhà kho ... tại ô Loại nhà, công trình)
TT | Loại nhà, công trình | DT bị giải tỏa (m2) | DT còn lại (m²) | Tháng năm XD | Kết cấu nhà, công trình bị giải tỏa (ghi theo thứ tự Móng, nền sàn, Khung cột, vách, mái) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Loại giấy tờ về nhà hiện có:_____________________________________________________
* Tình trạng sử dụng:____________________________________________________________
3. Vật kiến trúc bị giải tỏa; Mồ mả phải di dời:
TT | Loại VKT | DT bị giải tỏa (m2) | DT còn lại (m2) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cây ăn trái, cây lấy gỗ, cây hàng năm và thủy sản: (Ghi tại thời điểm kê khai về số lượng, loại cây, số năm của cây ăn trái; đường kính gốc đối với cây lấy gỗ; diện tích đối với cây hàng năm; hình thức chuyên hay không chuyên đối với thủy sản...)
Loại cây trồng; thủy sản | Số lượng | Số năm của cây ăn trái; Đường kính gốc (cm) của cây lấy gỗ | Sản lượng đối với cây hàng năm, thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Nguyện vọng và ý kiến của chủ hộ:
1. Về nguyện vọng tái định cư của hộ: (Lựa chọn một trong các hình thức Sắp xếp ở lại, tự tìm nơi ở khác, xin vào khu tái định cư)
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
2. Ý kiến của chủ hộ liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
III. Các giấy tờ đính kèm (bản photo các giấy tờ hiện có về đất, nhà; hộ khẩu, Giấy chứng nhận gia đình thuộc diện chính sách, giấy chứng nhận đã đăng ký kinh doanh, hay các giấy tờ có liên quan đến nội dung đã kê khai ...):
1/___________________________________5/___________________________________
2/___________________________________6/___________________________________
3/___________________________________7/___________________________________
4/___________________________________8/___________________________________
Tôi cam kết nội dung kê khai trên đây là đúng sự thật, nội dung kê khai ghi trên ___tờ kê khai; Đề nghị Hội đồng bồi thường - GPMB của dự án xem xét./.
| Ngày tháng năm |
UBND _______________ HỘI ĐỒNG BỒI THƯỜNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:_____/BBKK
Dự án:____________________________________________________________
Hôm nay, vào lúc_____ giờ____phút, ngày___/___/___, tại__________________
_________________________________________________________________
* Thành phần gồm có:
- Ông (bà):___________________________________Chức vụ: _____________________
- Ông (bà):___________________________________Chức vụ: _____________________
- Ông (bà):___________________________________Chức vụ: _____________________
- Ông (bà):___________________________________Chức vụ: _____________________
- Ông (bà):___________________________________Chức vụ: _____________________
- Ông (bà):___________________________________ là Chủ hộ; Sinh năm: __________
Giới tính: Nam / Nữ; CMND số:________________ cấp ngày ___/____/____ tại_________
Địa chỉ thường trú:_________________________________________________________
_________________________________________________________________________
Căn cứ Tờ tự kê khai thiệt hại của hộ, Đoàn kiểm kê tiến hành kiểm tra, đối chiếu tại hiện trường và thống nhất với chủ hộ lập Biên bản với các nội dung cụ thể như sau:
1. Về thành phần gia đình - xã hội:
- Số nhân khẩu thường trú trong sổ hộ khẩu:____người; Trong đó số người trong độ tuổi lao động trong hộ khẩu trực tiếp sản xuất nông nghiệp:____ người;
- Ngành nghề theo chứng nhận ĐKKD số _________ ngày ____/____/____;
Hồ sơ thực hiện nghĩa vụ thuế gần nhất__________________________________tại dự án.
- Gia đình thuộc diện chính sách:_______________________________________________
2. Về đất bị thu hồi:
Loại đất | Tổng DT đang sử dụng | Diện tích bị thu hồi | Diện tích còn lại | Số thửa | Tờ BĐ |
- Đất |
|
|
|
|
|
- Đất |
|
|
|
|
|
- Đất |
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
* Các giấy tờ chứng minh nguồn gốc đất: _________________________________________
* Thời điểm, tình trạng sử dụng đất đến nay: _______________________________________
___________________________________________________________________________
3. Nhà, công trình bị giải tỏa: (Ghi nhận công năng, mục đích sử dụng của nhà ở chính, nhà phụ, nhà kho ...; Diện tích trong biên GPMB, diện tích còn lại; kết cấu ghi theo thứ tự: móng, nền sàn, khung cột, vách, KCĐM, mái của nhà, công trình)
TT | Loại nhà, công trình | Diện tích phải giải tỏa | Diện tích còn lại | Ghi chú về Kết cấu nhà, công trình |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Thời điểm xây dựng nhà:____________________________________________________
* Loại giấy tờ hiện có: _______________________________________________________
4. Vật kiến trúc bị giải tỏa, mồ mả phải di dời (Ghi rõ loại VKT phải giải tỏa, di dời)
TT | Loại VKT | Kích thước và diện tích phải giải tỏa | Đặc điểm hoặc vật liệu cấu thành | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Cây ăn trái, cây lấy gỗ, cây hàng năm và vật nuôi: (Ghi nhận tại thời điểm kiểm kê về số lượng, chủng loại; Về thủy sản nêu rõ thời gian nuôi đến thời điểm kiểm kê, nuôi chuyên nghiệp hay không chuyên nghiệp tại ô ghi chú)
STT | Loại cây trồng, thủy sản | Số lượng, diện tích | Số năm của cây ăn trái; ĐK (chứng minh) gốc của lấy gỗ | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
6. Sơ đồ vị trí khu đất và mặt bằng nhà, công trình
Thuyết minh phụ chú:
|
(Hình thể chu vi khu đất vẽ nét liền; chu vi nhà vẽ nét đứt; hình vẽ nhà, đất thể hiện rõ kích thước, diện tích nằm trong và ngoài chỉ giới GPMB; Trường hợp không đủ chỗ thể hiện thì vẽ trên trang đính kèm mục này đại diện đoàn kiểm kê, chủ hộ ký tên)
7. Nguyện vọng và ý kiến của chủ hộ:
- Ý kiến của chủ hộ về vấn đề tái định cư: (Ghi nhận cụ thể một trong các hình thức: Sắp xếp ở lại, Tự tìm nơi ở khác, xin vào khu tái định cư)
_______________________________________________________________________________
_______________________________________________________________________________
- Ghi nhận Ý kiến của chủ hộ liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:________
_______________________________________________________________________________
8. Các giấy tờ đính kèm theo biên bản (bản sao Hộ khẩu, GCN gia đình diện chính sách, giấy chứng nhận ĐKKD, các chứng từ nộp thuế, các giấy tờ hiện có về nhà, đất…….).
1/_____________________________________ 5/_____________________________________
2/_____________________________________ 6/_____________________________________
3/_____________________________________ 7/_____________________________________
4/_____________________________________ 8/_____________________________________
Biên bản kết thúc lúc____giờ___cùng ngày, nội dung biên bản được đoàn kiểm kê và chủ sử dụng nhà, đất cùng thống nhất và ký tên.
Biên bản này lập 01 bản gốc do HĐBT giữ, photo 04 bản chủ hộ giữ 01 bản, UBND xã giữ 01 bản, chủ đầu tư giữ 01 bản và 01 bản gửi thẩm định.
Người kê khai | ĐD. Cơ quan TNMT | ĐD. Đoàn kiểm kê |
PHẦN KIỂM TRA XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ:_____________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
CB địa chính xã | CHỦ TỊCH |
Biên bản đã thông qua Hội đồng bồi thường ngày___tháng___năm
TM. HỘI ĐỒNG BỒI THƯỜNG
CHỦ TỊCH HĐBT
UBND HUYỆN____ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: _____/PA-HĐBT | Địa danh, ngày___tháng___năm 200__ |
PHƯƠNG ÁN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ
Dự án:_________________________________
Địa điểm:_______________________________
I. TỔNG QUÁT VỀ PHƯƠNG ÁN:
1. Căn cứ pháp lý:
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 84/2004/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Quyết định số 45/QĐ-UBND ngày 15/12/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành bản quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang;
Căn cứ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư: ____số____ /QĐ-UB ngày__/__/__ của Ủy ban nhân dân_______(hoặc phê duyệt thiết kế kỹ thuật);
Căn cứ Quyết định phê duyệt kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất số_____ /QĐ.UB ngày__/__/__ của Ủy ban nhân dân___________(nếu chưa có dự án);
Căn cứ Quyết định số__/__/__của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án;
Căn cứ Quyết định số____/___/___ngày __/__/__ của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định thành lập Hội đồng Bồi thường, hỗ trợ và tái định cư số ____/QĐ.UB ngày __/__/2004 của Ủy ban nhân dân______;
Căn cứ Công văn số__/__ngày __/__/__của ______________ về giá đất và các chính sách bồi thường,
2. Quy mô giải tỏa:
a) Vị trí: ấp ______, xã_____, huyện______, tỉnh An Giang.
b) Đặc điểm kinh tế - xã hội của dân cư trong khu vực giải tỏa:_________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
c) Tổng diện tích đất thu hồi thực tế: (theo bảng dưới đây)
STT | Loại đất | Diện tích đất thu hồi thực tế (m2) | ||
Tổng số (m2) | Chia ra | |||
Trong dự án | Ngoài dự án | |||
A/ | Đất bồi thường, hỗ trợ |
|
|
|
I/ | Thuộc___hộ dân đang quản lý sử dụng |
|
|
|
| - Đất ở |
|
|
|
| - Đất trồng cây lâu năm |
|
|
|
| - Đất trồng cây hàng năm |
|
|
|
| - Đất nuôi trồng thủy sản |
|
|
|
| - Đất ... |
|
|
|
II/ | Thuộc ____ cơ quan Nhà nước quản lý |
|
|
|
| - Đất xây dựng trụ sở cơ quan |
|
|
|
| - Đất CD …… |
|
|
|
B/ | Đất không bồi thường |
|
|
|
| - Đất giao thông |
|
|
|
| - Đất thủy lợi |
|
|
|
| - Đất.... |
|
|
|
| Tổng cộng (A)+(B) |
|
|
|
* Thuyết minh nguyên nhân phần diện tích đất bồi thường thực tế tăng hoặc giảm so với diện tích trong Quyết định đất thu hồi của dự án (nếu có).
d) Về nhà, công trình và vật kiến trúc phải giải tỏa, di dời:
- Trụ sở cơ quan Nhà nước:____;
- Số lượng, cấp nhà của các hộ dân:____.
đ) Số hộ có cây trồng, vật nuôi phải giải tỏa, di dời.
II. PHƯƠNG ÁN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ:
1. Bồi thường, hỗ trợ về đất:
a) Điều kiện để bồi thường, hỗ trợ:
a.1) Đất bồi thường: nêu các trường hợp đủ điều kiện bồi thường theo quy định tại Điều 4 Quyết định 45/2008/QĐ-UBND .
a.2) Đất được hỗ trợ: nêu các trường hợp đất được hỗ trợ như
+ Đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư, đất vườn ao liền kề với đất ở trong khu dân cư. (nêu cụ thể mức hỗ trợ theo từng vị trí...)
+ Đất của các đối tượng không đủ điều kiện bồi thường: nêu rõ các trường hợp không được bồi thường HĐBT đề nghị mức hỗ trợ cụ thể (nếu có).
b) Giá bồi thường: (căn cứ để tính giá bồi thường, hỗ trợ) cụ thể như sau:
- Đất ở | :______________đ/m2 |
|
- Đất trồng cây lâu năm | :______________đ/m² |
|
- Đất trồng cây hàng năm | :______________đ/m² |
|
- Đất nuôi trồng thủy sản | :______________đ/m² |
|
- Đất vườn, ao liền kề đất ở | :______________đ/m2 | (nếu có) |
- Đất cây hàng năm xen kẽ đất ở | :______________đ/m² | (nếu có) |
- Đất khác … | :______________đ/m² |
|
- Chi phí đắp tôn nền | :______________đ/m3 | (nếu có) |
- Chi phí đào ao | :______________đ/m3 | (nếu có) |
c) Chi phí đầu tư vào đất còn lại: các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 5 Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND ;
2. Bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc:
a) Nguyên tắc bồi thường: Quy định tại Điều___Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND;
b) Điều kiện để được bồi thường: theo quy định tại Điều ___ Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND;
- Số hộ có nhà, công trình được bồi thường:
- Số hộ có nhà, công trình được hỗ trợ:
- Số hộ có nhà, công trình không bồi thường: (nêu nguyên nhân)
c) Giá bồi thường: áp dụng theo Quyết định số __/__ /QĐ-UBND ngày ___/___ /200_ của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc ban hành Bảng giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh.
3. Bồi thường, hỗ trợ cây trồng, vật nuôi:
a) Cây ăn trái, cây lấy gỗ và cá: áp dụng theo Quyết định số 1491/2005/QĐ.UB ngày 23/05/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cây hàng năm: áp dụng theo Công văn số___/STC-GCS ngày___/___/200_ của Sở Tài chính về việc ban hành mức bồi thường hoa màu trên địa bàn huyện để làm cơ sở lập và thẩm định phương án bồi thường;
4. Các chính sách hỗ trợ:
4.1) Hỗ trợ di chuyển: Đối với các hộ gia đình khi Nhà nước thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở được hỗ trợ cụ thể như sau:
a) Di chuyển trong tỉnh:
- Nhà biệt thự; cấp I; II, III: 3.000.000đ/hộ
- Nhà cấp IV, nhà tạm: 2.500.000đ/hộ
b) Di chuyển ngoài tỉnh: (có xác nhận của chính quyền địa phương nơi cư ngụ mới ngoài tỉnh)
- Nhà biệt thự; cấp I; II, III: 5.000.000đ/hộ
- Nhà cấp IV, nhà tạm: 4.000.000đ/hộ
- Cơ quan Nhà nước: (theo dự toán chi tiết được duyệt)
4.2) Hỗ trợ chỗ ở tạm: Người bị thu hồi đất ở không còn chỗ ở khác; trong thời gian chờ tạo lập chỗ ở mới (bố trí tái định cư hoặc tự lo chỗ ở), được bố trí vào nhà ở tạm hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà ở như sau:
+ Thành phố Long Xuyên và thị xã Châu Đốc
- Đối với khu vực thuộc phường
. Hộ có từ 04 nhân khẩu trở xuống: 1.000.000đ/hộ/tháng.
. Hộ có từ 05 nhân khẩu trở lên: 250.000đ/nk/tháng.
- Đối với khu vực thuộc xã
. Hộ có từ 04 nhân khẩu trở xuống: 800.000đ/hộ/tháng.
. Hộ có từ 05 nhân khẩu trở lên: 200.000đ/nk/tháng.
+ Khu vực các huyện còn lại trong tỉnh
- Đối với khu vực thuộc thị trấn
. Hộ có từ 04 nhân khẩu trở xuống: 800.000đ/hộ/tháng.
. Hộ có từ 05 nhân khẩu trở lên: 200.000đ/nk/tháng.
- Đối với khu vực thuộc xã
. Hộ có từ 04 nhân khẩu trở xuống: 600.000đ/hộ/tháng.
. Hộ có từ 05 nhân khẩu trở lên: 150.000đ/nk/tháng.
Thời gian thuê nhà được tính từ ngày thực hiện xong giải tỏa cho đến sau 03 tháng kể từ ngày nhận nền nhà tái định cư.
4.3) Hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất: Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi bị thu hồi trên 30% diện tích đất sản xuất nông nghiệp nhưng tối thiểu không dưới 500m2 đất được hỗ trợ ổn định đời sống, Mức hỗ trợ bằng tiền cho 01 nhân khẩu/01 tháng tương đương 30kg gạo với giá gạo là____đ; tính cho số người trong hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn (có cư ngụ thường xuyên) tại căn nhà phải di chuyển đến nơi khác, cụ thể như sau:
- Không phải di chuyển chỗ ở mới:
01 nk/tháng x 30kg gạo x 03tháng x____đ/kg =_____ đ/nk
- Phải di chuyển chỗ ở:
01 nk/tháng x 30kg gạo x 06tháng x_____đ/kg =______đ/nk
- Di chuyển đến địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
01 nk/tháng x 30kggạo x 12tháng x____ đ/kg =______đ/nk
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi toàn bộ nhà, đất thuộc diện hộ nghèo thuộc chuẩn nghèo (có số hộ nghèo) của tỉnh theo từng giai đoạn (có xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền) ngoài việc được hưởng đầy đủ các chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư tại Quy định này thì được hỗ trợ để vượt được chuẩn nghèo trong thời gian sớm nhất, mức hỗ trợ: 8.000.000đồng/hộ
4.4) Hỗ trợ ngừng sản xuất kinh doanh: Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có đất bị thu hồi và có nhà, công trình trên đất đang kinh doanh và có đăng ký kinh doanh, mà bị ngừng sản xuất kinh doanh, thì được hỗ trợ bằng 30% 1 năm thu nhập sau thuế, theo mức thu nhập bình quân của 3 năm liền kề trước đó;
4.5) Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm: Hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi bị Nhà nước thu hồi trên 30% diện tích nhưng tối thiểu không dưới 500m2 đất sản xuất nông nghiệp thì được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, thì được hỗ trợ cho tổng số người trong độ tuổi lao động trực tiếp sản xuất nông nghiệp có tên trong hộ khẩu.
Mức hỗ trợ 3.000.000đ/suất;
4.6) Hỗ trợ gia đình chính sách: Hộ gia đình chính sách khi phải di chuyển chỗ ở thì được hỗ trợ như sau:
- Bà Mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động: 6.000.000đ/hộ;
- Thương binh, gia đình liệt sĩ: 4.000.00đ/hộ
- Gia đình có công với cách mạng, gia đình cách mạng lão thành, gia đình cán bộ hưu trí và các đối tượng đang hưởng trợ cấp xã hội thường xuyên khác: 2.000.000đ/hộ;
4.7) Khen thưởng: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân là chủ sử dụng đất bị thu hồi, thực hiện phá dỡ nhà, công trình trên mặt đất để bàn giao toàn bộ mặt bằng theo đúng kế hoạch của Tổ chức bồi thường được xét khen thưởng như sau:
- Khen thưởng 3.000.000đ/hộ đối với những hộ bị thu hồi đất mà trên đất có nhà, công trình trên mặt đất phải giải tỏa;
- Khen thưởng 2.000.000đ/hộ đối với những hộ có đất bị thu hồi;
- Khen thưởng 1.000.000 đồng/hộ đối với những hộ chỉ có nhà ở trên mặt đất phải giải tỏa. (hộ ở nhờ trên đất hộ khác hoặc ở trên đất công).
4.8) Hỗ trợ tiền tự lo chỗ ở (nếu có) Căn cứ Văn bản số ___/UBND ngày__ tháng___năm 2009 về việc chấp thuận hỗ trợ bằng tiền đối với các hộ có đủ điều kiện tái định cư nhưng không có nhu cầu mua nền tái định cư (tự lo chỗ ở). Mức hỗ trợ___đ/hộ; (Các hộ này phải có đơn đề nghị).
4.9) Hỗ trợ khác (nếu có)...
2. Dự toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ:
a) Về đất :_______________đ
a.1) Thuộc_____hộ dân đang quản lý :_______________đ
- Đất ở: _______m2 x _____________đ/m2 =_______________đ
- Đất trồng cây hàng năm: _______m2 x _____________đ/m2 =_______________đ
- Đất trồng cây lâu năm: _______m2 x _____________đ/m2 =_______________đ
- Đất nuôi trồng thủy sản: _______m2 x _____________đ/m2 =_______________đ
- Chi phí đào ao (nếu có): _______m3 x _____________đ/m³ =_______________đ
- Chi phí đắp đất tôn nền (nếu có):______m3 x _____________đ/m³ =_______________đ
a.2) Thuộc cơ quan Nhà nước đang quản lý :_______________đ
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: _______m2 x _____________đ/m2 =_______________đ
- Đất chuyên dùng: _______m2 x _____________đ/m2 =_______________đ
- Đất khác: _______m2 x _____________đ/m2 =_______________đ
b) Về nhà ở, công trình và vật kiến trúc =_______________đ
b.1) Thuộc các hộ dân quản lý và sử dụng :________________đ
- Nhà cấp IV =_______________đ
- Nhà tạm =_______________đ
- Đồng hồ điện ___cái x ________ đ/cái =_______________đ
- Đồng hồ nước ___cái x ________ đ/cái =_______________đ
- Điện thoại ___cái x ________ đ/cái =_______________đ
- Vật kiến trúc khác =_______________đ
b.2) Thuộc cơ quan Nhà nước quản lý và sử dụng :________________đ
- Nhà cấp IV =_______________đ
- Nhà tạm =_______________đ
- Vật kiến trúc các loại =_______________đ
c) Cây trồng, vật nuôi =_______________đ
c.1) Thuộc các hộ dân quản lý =_______________đ
- Cây trồng =_______________đ
- Vật nuôi =_______________đ
c.2) Thuộc cơ quan Nhà nước quản lý =_______________đ
- Cây trồng =_______________đ
- Vật nuôi =_______________đ
d) Các chính sách hỗ trợ :________________đ
d.1) Hỗ trợ di chuyển:
- Nhà cấp II, III: ___hộ x 3.000.000đ/hộ =_______________đ
- Nhà cấp IV, nhà tạm: ___hộ x 2.500.000đ/hộ =_______________đ
- Trụ sở: (nếu có) ___ts x__________đ/ts =_______________đ
d.2) Hỗ trợ tiền thuê nhà
___hộ x_____đ/hộ/tháng x___ tháng =_______________đ
___nk x _____đ/nk/tháng x___ tháng =_______________đ
d.3) Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất
- Thời gian 03 tháng ___nk x ______đ/nk =_______________đ
- Thời gian 06 tháng ___nk x ______đ/nk =_______________đ
d.4) Hỗ trợ ngừng sản xuất kinh doanh
___hộ x _______đ/hộ =_______________đ
d.5) Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm
___suất x 3.000.000đ/suất =_______________đ
d.6) Hỗ trợ gia đình chính sách ___hộ x _____đ/hộ =_______________đ
d.7) Hỗ trợ tái định cư (nếu có) ___hộ x _____ đ/hộ =_______________đ
d.8) Khen thưởng
- Hộ bị thu hồi đất và giải tỏa nhà ___hộ x 3.000.000đ/hộ =_______________đ
- Hộ bị thu hồi đất ___hộ x 2.000.000đ/hộ =_______________đ
- Hộ chỉ có nhà bị giải tỏa ___hộ x 1.000.000đ/hộ =_______________đ
d.9) Hỗ trợ khác (nếu có) =_______________đ
Cộng chi phí bồi thường (a)+(b)+(c)+(d) =_______________đ
đ) Chi phí tổ chức bồi thường =_______________đ
đ.1) Chi phí Hội đồng bồi thường =_______________đ
_________đ x ____% x 60% (tính tròn số đến ngàn đồng)
đ.2) Chi phí thẩm định phương án =_______________đ
________đ x ____% x 40% (tính tròn số đến ngàn đồng)
đ.3) Chi phí đo đạc và lập bản đồ địa chính =_______________đ
________ha x _________đ/ha (tính tròn số đến ngàn đồng)
đ.4) Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất = 200.000đ
e. Chi phí dự phòng _______________triệu đồng (lấy tròn số triệu đồng)
Tổng kinh phí bồi thường, hỗ trợ:____________đồng
Tính tròn:____________đồng
(Bằng chữ: Ghi số tiền tính tròn bằng chữ).
5. Hướng sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ đối với các đơn vị, cơ quan Nhà nước (nếu có) Chủ đầu tư dự án chuyển số tiền bồi thường, hỗ trợ về đất, nhà, công trình (có nguồn gốc từ Ngân sách Nhà nước) của các cơ quan, đơn vị vào Ngân sách cấp trực tiếp quản lý cơ quan, đơn vị đó để đầu tư xây dựng lại trụ sở mới theo dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt. Nếu không sử dụng hết thì số tiền còn lại sẽ nộp Ngân sách Nhà nước.
6. Nguồn kinh phí: Vốn…….
III/ PHƯƠNG ÁN BỐ TRÍ TÁI ĐỊNH CƯ
1. Điều kiện và tiêu chuẩn được tái định cư:
- Hộ gia đình, cá nhân phải di chuyển chỗ ở do bị thu hồi đất ở hoặc phần diện tích còn lại không đủ để cất nhà ở (dưới tiêu chuẩn theo quy định hiện hành về xây dựng). Trừ trường hợp hộ gia đình cá nhân không có nhu cầu tái định cư;
- Phần diện tích còn lại sau thu hồi không phù hợp quy hoạch xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân;
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở nằm trong hành lang an toàn khi xây dựng công trình công cộng có hành lang bảo vệ an toàn, có nhu cầu di chuyển chỗ ở;
- Hộ gia đình, cá nhân có nhà bị giải tỏa ở nhờ trên đất của người có đất bị thu hồi, có hộ khẩu thường trú và khi giải tỏa không còn chỗ ở nào khác;
- Hộ có nhiều đất ở (diện tích lớn hơn 1,5 lần diện tích nền tái định cư) bị giải tỏa, có đông nhân khẩu (từ 06 nhân khẩu trở lên) và có nhu cầu tách hộ (có ít nhất 2 cặp vợ chồng cùng sinh sống trong hộ) thì được xem xét thêm cho hộ tách ra 01 nền tái định cư nhằm giúp các hộ ổn định cho ở sau khi giải tỏa;
2. Bố trí tái định cư đối với trường hợp hộ bị thu hồi đất nông nghiệp
Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi bị thu hồi trên 30% diện tích đất sản xuất nông nghiệp tại dự án thì được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm theo quy định sau đây:
a) Trường hợp bị thu hồi từ 1000m2 đến 5000m2 được giao 01 nền đất ở có thu tiền sử dụng đất tại khu tái định cư hoặc tại vị trí trong khu dân cư phù hợp với quy hoạch;
b) Trường hợp dự án còn quỹ đất để giao, sau khi đã thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này, thì đối với diện tích bị thu hồi từ 5000m2 trở lên, Hội đồng bồi thường của dự án xem xét, đề xuất Ủy ban nhân dân huyện quyết định giao thêm một (01) nền đất ở theo quy hoạch của dự án được duyệt.
3. Nguyên tắc chọn lựa địa điểm vị trí nhà ở, đất ở tái định cư:
- Hộ bị thu hồi đất tại nơi xây dựng khu tái định cư;
- Ưu tiên vị trí thuận lợi cho các hộ sớm di dời, bàn giao mặt bằng trước thời hạn;
- Hộ có vị trí thuận lợi nơi cũ;
- Hộ có diện tích đất ở bị thu hồi lớn;
- Hộ gia đình chính sách;
- Hộ có đất nông nghiệp bị thu hồi tại dự án (nếu có);
- Trường hợp không thể xét chọn theo các tiêu chuẩn trên thì tổ chức bốc thăm ngẫu nhiên, công khai có mặt của các hộ bị ảnh hưởng bởi dự án;
- Đối với hộ không đủ điều kiện được bồi thường đất ở nhưng được xem xét giải quyết tái định cư thì bố trí tại Khu tái định cư ____địa điểm____, vị trí _____;
4. Tổng số hộ có nhu cầu định cư :________hộ
+ Số hộ có nhà bị giải tỏa :________hộ
- Sắp xếp ở lại :________hộ
- Tự tìm nơi ở khác :________hộ
- Xin vào khu tái định cư :________hộ
+ Số hộ bị thu hồi đất nông nghiệp có nhu cầu định cư :________hộ
5. Khu tái định cư: (nếu hiện trạng khu dân cư đã hoàn thành hoặc dự kiến thời gian di dời các hộ dân vào)
- Địa điểm
- Quy mô
- Số lượng nền
- Diện tích nền (theo từng vị trí)
- Giá nền từng vị trí
6. Phương thức chi trả tiền nền tái định cư: đề xuất các phương án phù hợp áp dụng tại dự án (trả một lần bằng tiền mặt hoặc trừ vào số tiền được bồi thường, hỗ trợ. Trường hợp hộ gia đình thuộc diện chính sách đề xuất phương án trả chậm theo thời hạn áp dụng cho từng chính sách cụ thể).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Sau khi phương án bồi thường được duyệt, Hội đồng bồi thường______công bố niêm yết danh sách chi tiết bồi thường, hỗ trợ từng hộ tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã ____trong thời gian____ngày, thông báo cho từng hộ biết để đến xem, nếu quá thời gian ____ngày các hộ không có khiếu nại thì tiến hành các thủ tục chi trả tiền bồi thường;
- Trình Ủy ban nhân dân huyện ban hành Quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho từng hộ trong thời gian ____ngày;
- Tổ chức chi trả tiền bồi thường thời gian_____ngày;
- Giao nền các hộ vào khu tái định cư từ ngày__/__/ __ đến __/__/__;
- Thời gian giải phóng mặt bằng ___ngày và bàn giao mặt bằng cho chủ đầu tư vào ngày__tháng__ năm__;
* Kiến nghị: nêu các nội dung đang tính toán hoặc đề nghị nếu có tại phương án (trừ giá đất) chưa được cấp thẩm quyền chấp thuận hoặc ngoài thẩm quyền của HĐBT.
Trên đây là phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án___. Hội đồng bồi thường đề nghị Trung Tâm Thẩm định Tài chính - Sở Tài chính xem xét thẩm định trình cấp thẩm quyền phê duyệt./.
Nơi nhận: - Lưu: VT,…. | HỘI ĐỒNG BT, HT VÀ TĐC |
(Lưu ý: Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chỉ nêu các nội dung phù hợp với đặc điểm, tính chất, chính sách ... của phương án đang thực hiện, không phải nêu toàn bộ nội dung theo Mẫu phương án này).
UBND HUYỆN_____ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG XÁC ĐỊNH DIỆN TÍCH ĐẤT THU HỒI VÀ BỒI THƯỜNG THỰC TẾ
Dự án:________________________
(Đính kèm theo Phương án BTHT-TĐC số_____ /PA_ BTHT ngày__tháng___năm___của Hội đồng bồi thường huyện_____)
STT | Họ và tên | Tổng cộng | Diện tích đất trong QĐ thu hồi | Đất ngoài QĐ thu hồi đề nghị bồi thường | Ghi chú | |||||||
Số thửa | TC | Lnk | Lúa | Đất... | TC | Lnk | Lúa | Đất... | ||||
1 | 2 | 3=(5:12) | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Đất bồi thường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nguyễn văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Do bồi thường thêm rẻo thửa hoặc sai số đo đạc... hoặc các nguyên nhân khác |
2 | Nguyễn văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II | Đất không bồi thường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thủy lợi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Ghi chú: (các vấn đề chênh lệch diện tích đất và loại đất)
|
| ______, ngày___tháng____năm 200__ |
UBND HUYỆN______ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG CHIẾT TÍNH CHI PHÍ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
Dự án:_______________________
(Đính kèm theo Phương án BTHT-TĐC số______/PA_HĐBT ngày____tháng___năm 2008 của Hội đồng bồi thường huyện____)
STT | Số thửa | Họ và tên | ĐVT | Loại | Khối lượng, số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
1 |
| Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
| 1 | - Đất ở | m2 | Vị trí 1 |
|
|
|
|
| 2 | - Đất trồng cây hàng năm | m2 |
|
|
|
|
|
|
| -…. | m2 |
|
|
|
|
|
|
| - Nhà chính | m2 | cấp IV-D |
|
|
|
|
|
| - Nhà bếp | m2 | Tạm A |
|
|
|
|
|
| - … | m2 |
|
|
|
|
|
|
| - Cây bạch đàn f 5cm | Cây | E |
|
|
|
|
|
| - …. | Cây |
|
|
|
|
|
|
| - Cá tra… | m² | 06 tháng |
|
|
| Chuyên nghiệp |
|
| - Hỗ trợ di dời | hộ |
|
|
|
|
|
|
| - Hỗ trợ ÔĐĐS&SX | nk |
|
|
|
|
|
|
| -….. |
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
2 |
| Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT | Số thửa | Họ và tên | ĐVT | Loại | Khối lượng, số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
Tổng cộng chi phí bồi thường, hỗ trợ |
|
|
|
|
|
| ||
A/ Thuộc__ hộ dân |
|
|
|
|
|
| ||
1/ | Về đất: |
|
|
|
|
|
| |
|
| - Đất ở ( ___hộ) | m2 | Vị trí 1 |
|
|
|
|
|
| - Đất ở ( ___hộ) | m2 | Vị trí 2 |
|
|
|
|
|
| - Đất trồng cây lâu năm (__ hộ) | m2 | liền kề đất ở VT1 |
|
|
| |
|
| - Đất trồng cây lâu năm ( __hộ) | m2 |
|
|
|
|
|
2/ | Về nhà, vật kiến trúc |
|
|
|
|
|
| |
|
| - Nhà cấp III (___hộ) |
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhà cấp IV (___hộ) |
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhà cấp tạm (___hộ) |
|
|
|
|
|
|
|
| - Vật kiến trúc |
|
|
|
|
|
|
|
| - Đồng hồ điện (___hộ) | cái |
|
|
|
|
|
|
| - Đồng hồ nước (___hộ) | cái |
|
|
|
|
|
|
| - Điện thoại (___hộ) | cái |
|
|
|
|
|
3/ | Về cây trồng, vật nuôi |
|
|
|
|
|
| |
|
| - Cây ăn trái |
|
|
|
|
|
|
|
| - Cây lấy gỗ |
|
|
|
|
|
|
|
| - Cây hàng năm | m2 |
|
|
|
|
|
|
| -... | m2 |
|
|
|
|
|
|
| -Cá ... | m2 | 06 tháng |
|
|
| chuyên nghiệp |
4/ | Chính sách hỗ trợ khác |
|
|
|
|
|
| |
|
| - Hỗ trợ di chuyển | hộ | Nhà cấp II, III |
|
|
| |
|
|
| hộ | Cấp IV, Nhà tạm |
|
|
| |
|
| - Hỗ trợ chỗ ở tạm | nk | 03 tháng |
|
|
|
|
|
|
| nk | 06 tháng |
|
|
|
|
|
| - Hỗ trợ ổn định đs & sx | nk | Không di chuyển Phải di chuyển |
|
|
| |
|
| - Hỗ trợ ngừng SXKD |
|
|
|
|
|
|
|
| - Hỗ trợ chuyển nghề | suất |
|
|
|
|
|
|
| - Hỗ trợ gia đình chính sách | hộ |
|
|
|
|
|
|
| - Hỗ trợ tái định cư | hộ | Tự lo chỗ ở |
|
|
|
|
|
|
| hộ | Bù giá nền |
|
|
|
|
|
| - Khen thưởng | hộ | thu hồi đất |
|
|
|
|
|
|
|
| thu hồi đất + TS |
|
|
| |
|
|
|
| chỉ bị giải tỏa nhà |
|
|
| |
B/ Thuộc cơ quan nhà nước |
|
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chuyên trách | ____Ngày ___tháng__năm 200___ |
UBND HUYỆN, THỊ, THÀNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHI PHÍ BỒI THƯỜNG VÀ HỖ TRỢ DỰ ÁN (TÊN DỰ ÁN)
XÃ, (PHƯỜNG, THỊ TRẤN), HUYỆN (THỊ, THÀNH), TỈNH AN GIANG
(Đính kèm Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư số /PA-HĐBT ngày tháng năm 2008 của HĐBT huyện, thị, thành)
TT | Họ và tên | CÁC CHI PHÍ BỒI THƯỜNG | CÁC CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ | Tổng chi phí (đồng/hộ) | ||||||||||||||
Đất | Đất đào, đắp | Nhà, công trình | Vật KT | Cây ăn trái | Cây lấy gỗ | Thủy sản .. | Di chuyển | Sửa nhà | Thuê nhà | Ngừng SXKD | GĐCS | ÔĐĐS &SX | Chuyển nghề | K. thưởng | Hỗ trợ khác… | |||
1 | Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Bằng chữ: (ghi tổng số tiền bằng chữ) |
Ghi chú: Cột nào không có giá trị thì giấu cột để in trên trang A4, không phải giữ số cột để in theo bảng này.
|
| ____Ngày___tháng___năm 200__ |
HĐBT HUYỆN_______ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BIÊN BẢN
Căn cứ phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư số do Hội đồng bồi thường lập. Từ ngày___ tháng__năm 200__HĐBT phối hợp với UBND xã niêm yết phương án bồi thường tại trụ sở UBND xã___ để các đối tượng bị thu hồi đất và những người có liên quan tham gia ý kiến, kết quả tham gia ý kiến như sau:
1. Ý kiến của các đối tượng về phương án bồi thường:
TT | Họ và tên | Đồng ý | Không đồng ý | Ý kiến khác | Ký tên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Ghi nhận ý kiến khác của các hộ gia đình, cá nhân... về phương án bồi thường:
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
Biên bản kết thúc ngày __/__/__ có sự tham gia của đại diện Ủy ban nhân dân xã, Mặt trận Tổ quốc xã, và đại diện những người có đất bị thu hồi tại khu vực dự án./.
Người ghi Biên bản | UBMT Tổ quốc xã | TM. UBND XÃ _______ |
|
|
|
UBND HUYỆN _________ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:____/BB-HĐBT | Địa danh, ngày__ tháng __ năm 200_ |
BIÊN BẢN
Về việc thông qua phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
Dự án: _________________________________
Hôm nay, vào lúc ___giờ ngày __/__/__, tại Văn phòng ________________ Hội đồng bồi thường ___ tổ chức cuộc họp để thông qua phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Thành phần tham dự gồm:
1. Ông:______________phó Chủ tịch UBND huyện: Chủ tịch Hội đồng;
2. Ông:______________Trưởng phòng TCKH: P.Chủ tịch Hội đồng;
3. Ông:______________(Chủ đầu tư): Ủy viên thường trực;
4. Ông:______________Trưởng phòng TN&MT: Ủy viên;
5. Ông:______________Chủ tịch UBND xã___: Ủy viên;
6. Ông:______________ Hộ bị thu hồi đất trong khu vực dự án
7. Ông:______________ Hộ bị thu hồi đất trong khu vực dự án
8. Ông:______________ Tổ chuyên trách
Cùng một số chuyên viên trong Tổ chuyên trách
Ông______ báo cáo dự thảo phương án bồi thường hỗ trợ và tái định cư số ____của dự án ______ nội dung cụ thể như sau:
I. Các căn cứ pháp lý của phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
(Nêu các căn cứ pháp lý cụ thể áp dụng tại phương án)
II. Phương án bồi thường, hỗ trợ chi tiết:
1. Về đất: Tổng diện tích thu hồi thực tế:
- Tổng số ____hộ có đủ điều kiện được bồi thường về đất với giá trị _____đ
Trđó: .Đất ở: ______m2 x ________đ/m² =
. Đất trồng cây lâu năm: ______m2 x ________đ/m² =
. Đất trồng cây hàng năm: ______m2 x ________đ/m² =
- Tổng số _____hộ không đủ điều kiện được bồi thường về đất nhưng được xét hỗ trợ____% giá đất bồi thường với giá trị_____đ
Trđó: . Đất ở: ______m2 x ________đ/m² x ___% =
. Đất trồng cây lâu năm: ______m2 x ________đ/m² x ___% =
. Đất trồng cây hàng năm: ______m2 x ________đ/m² x ___% =
Lý do:_________________
- Tổng số____cơ quan nhà nước được hỗ trợ về đất_____m2 với mức hỗ trợ ___% giá bồi thường đất, với giá trị_____đ
Trđó: . Đất chuyên dùng UBND xã ___: ______m2 x ________đ/m² x ___% =
. Đất chuyên dùng Trường ___: ______m2 x ________đ/m² x ___% =
. Đất .... UBND xã ___: ______m2 x ________đ/m² x ___% =
Lý do: ____________
- Đất không bồi thường :__________m2
. Đất giao thông :__________m2
. Đất thủy lợi ... :__________m2
Nguyên nhân: Chênh lệch (nếu có) so với Quyết định thu hồi đất (hoặc đo đạc địa chính) tăng (giảm)____m2
2. Về nhà, công trình và vật kiến trúc:
a) Thuộc ____hộ dân quản lý và sử dụng có đủ điều kiện được bồi thường
- Nhà cấp IV =_______________đ
- Nhà tạm =_______________đ
- Vật kiến trúc =_______________đ
b) Thuộc ____hộ dân quản lý và sử dụng không đủ điều kiện bồi thường nhưng được xét hỗ trợ, mức hỗ trợ____
- Nhà cấp IV =_______________đ
- Nhà tạm =_______________đ
- Vật kiến trúc =_______________đ
Lý do:
c) Thuộc cơ quan Nhà nước quản lý, sử dụng đủ điều kiện bồi thường
- Nhà cấp IV =_______________đ
- Nhà tạm =_______________đ
- Vật kiến trúc =_______________đ
3. Cây trồng, vật nuôi:
a) Thuộc các hộ dân quản lý
- Cây trồng =_______________đ
- Vật nuôi =_______________đ
b) Thuộc cơ quan Nhà nước quản lý =_______________đ
- Cây trồng =_______________đ
- Vật nuôi =_______________đ
4) Chính sách hỗ trợ khác:
a) Hỗ trợ di chuyển
- Nhà cấp II, III:____hộ x _______ đ/hộ =_______________đ
- Nhà cấp IV, tạm:___hộ x______ đ/hộ =_______________đ
- Trụ sở: ____ ts x ______ đ/ts =_______________đ
b) Hỗ trợ chỗ ở tạm
_____hộ x _____đ/hộ/tháng x ____tháng =_______________đ
_____nk x _____đ/nk/tháng x ____tháng =_______________đ
c) Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất
_____nhân khẩu x______đ/nhân khẩu =_______________đ
d) Hỗ trợ hộ nghèo bị giải tỏa 100% nhà ở
_____hộ x 8.000.000 đ/suất =_______________đ
đ) Hỗ trợ ngừng sản xuất kinh doanh
_____hộ x ______đ/hộ =_______________đ
e) Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm
____suất x 3.000.000đ/suất =_______________đ
g) Hỗ trợ gia đình chính sách
_____ hộ x ______đ/hộ =_______________đ
h) Hỗ trợ tái định cư (nếu có)
_____ hộ x ______đ/hộ =_______________đ
i) Khen thưởng
- _____ hộ x 3.000.000đ/hộ =_______________đ
- _____ hộ x 2.000.000đ/hộ =_______________đ
- _____ hộ x 1.000.000 đ/hộ =_______________đ
k) Hỗ trợ khác
Tổng chi phí bồi thường, hỗ trợ: ________đồng.
III. Phương án bố trí tái định cư:
- Khu tái định cư:
- Giá nền tái định cư (giá cơ bản, giá linh hoạt ...)
- Tổng số hộ có đủ điều kiện và tiêu chuẩn tái định cư: ___hộ
Trong đó: - Sắp xếp ở lại : __________ hộ
- Tự tìm nơi ở khác : __________ hộ
- Xin vào khu tái định cư : __________hộ
Nêu các trường hợp đặc biệt (nếu có) như: (01 hộ bố trí 02 nền, hoàn cảnh khó khăn gia đình chính sách...)
- Nguyên tắc chọn lựa địa điểm vị trí nhà ở, đất ở tái định cư:
IV. Các vấn đề khác liên quan đến phương án bồi thường, phương án bố trí tái định cư:
................
1. Ý kiến của các thành viên Hội đồng bồi thường:
- ….
- ….
2. Ý kiến kết luận Chủ tịch Hội đồng bồi thường:
- …
- …
Tổ chuyên trách hoàn chỉnh lại phương án trong thời gian ___ngày để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Biên bản kết thúc lúc ___ giờ cùng ngày, các thành viên trong Hội đồng thống nhất ký tên.
THƯ KÝ | CHỦ TRÌ CUỘC HỌP |
Các thành viên tham dự:
-
-
-
(Lưu ý: Biên bản chỉ nêu các nội dung phù hợp với đặc điểm, mục đích sử dụng đất, chính sách của dự án và hiện trạng thực tế của phương án bồi thường, hỗ trợ và TĐC, không phải nêu toàn bộ nội dung theo Mẫu Biên bản này). Toàn bộ nội dung biên bản đóng dấu giáp lai của Hội đồng bồi thường.
UBND HUYỆN _____ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:______/KKBS
- Của dự án đầu tư xây dựng: _________________________________________________
- Họ và tên chủ hộ:___________________________sinh năm: __________ nam/nữ:______
- Địa chỉ thường trú: _________________________________________________________
__________________________________________________________________________
Hôm nay, vào lúc___giờ ___ phút, ngày___tháng ___năm 200__tại___
__________________________________________________________________________
* Thành phần gồm có:
- Ông (bà): _____________________________________ Chức vụ: ___________________
- Ông (bà): _____________________________________ Chức vụ: ___________________
- Ông (bà): _____________________________________ Chức vụ: ___________________
- Ông (bà): _____________________________________ Chức vụ: ___________________
- Ông (bà) : ______________________________________________là Chủ hộ
* Nội dung cùng thống nhất lập biên bản kiểm kê bổ sung như sau:
a/ Nguyên nhân kiểm kê bổ sung:
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
b/ Khối lượng, số lượng, chủng loại tài sản bị thiệt hại bổ sung so với biên bản kiểm kê trước đây:
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
Biên bản kết thúc lúc ____ giờ cùng ngày, nội dung biên bản đã được Đoàn kiểm kê và chủ hộ thống nhất ký tên.
Người kê khai | ĐD. ĐOÀN KIỂM KÊ |
PHẦN THẨM TRA XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ: _________________________________
_________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
________________________________________________________________________
CB địa chính | ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ________ |
Nội dung Biên bản đã thông qua HĐBT - GPMB ngày ___/___/___
HỘI ĐỒNG BỒI THƯỜNG - GPMB
CHỦ TỊCH
UBND HUYỆN _____ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ______/TTr-HĐBT | Địa danh, ngày tháng năm 200_ |
TỜ TRÌNH
Về việc điều chỉnh, bổ sung dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ
Dự án_______________________________
__________________________
Kính gửi: Trung tâm Thẩm định Tài chính - Sở Tài chính An Giang.
Căn cứ Quyết định số_____/QĐ-UBND ngày___ /____/200__ của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Tổng dự toán ____đồng;
Trong quá trình thực hiện công tác bồi thường - giải phóng mặt bằng, có phát sinh chi phí bồi thường như sau:
1. Nguyên nhân điều chỉnh, bổ sung:
(Nêu nguyên do tăng hoặc giảm so với phương án bồi thường đã được duyệt lý do: giải quyết khiếu nại, giám định kiểm kê còn thiếu ....)
2. Dự toán điều chỉnh và bổ sung:
(Chỉ phản ánh những hộ đề nghị điều chỉnh, bổ sung; theo bảng dưới đây:
STT | Nội dung bồi thường | Phương án được duyệt | Phương án điều chỉnh | Số tiền bổ sung | ||||
Số | Đơn | Thành tiền | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Trường hợp dự toán có nhiều nội dung phải điều chỉnh, bổ sung khi lập lên bảng trên quá dài thì lập bảng dự toán đính kèm có xác nhận của người lập bảng, của HĐBT, trên Tờ trình ghi nội dung tổng hợp chi phí điều chỉnh bổ sung về đất, nhà, vật kiến trúc, các chính sách hỗ trợ và tái định cư. Theo mẫu số 12A).
Cộng chi phí bồi thường bổ sung:_____________đồng
Tính tròn:_____________ đồng.
(Bằng chữ: ghi số tiền tính tròn bằng chữ).
3. Nguồn kinh phí: ... ghi nguồn vốn theo Quyết định phê duyệt phương án bồi thường (nếu dự toán bổ sung còn kế hoạch trong nguồn dự phòng thì sử dụng dự phòng).
Trình Trung tâm Thẩm định Tài chính - Sở Tài chính thẩm định, bổ sung dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư./.
Nơi nhận: | HỘI ĐỒNG BỒI THƯỜNG |
UBND HUYỆN, THỊ, THÀNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG CHIẾT TÍNH CHỈNH, BỔ SUNG CHI PHÍ BỒI THƯỜNG DỰ ÁN: (TÊN DỰ ÁN)
ĐỊA ĐIỂM: XÃ, HUYỆN, TỈNH AN GIANG
(Đính kèm Tờ trình số /TTr-HĐBT ngày / /2009 của Hội đồng bồi thường huyện, thị, thành)
STT | TTPA đã duyệt | Nội dung chỉnh và bổ sung | Phương án đã duyệt | Phương án điều chỉnh, bổ sung | Số tiền bồi thường bổ sung | Diễn giải | ||||
Số lượng | Giá BT, HT | Thành tiền | Số lượng | Giá BT, HT | Thành tiền | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10=9-6 | 11 |
1 | ... | Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Các chi phí có điều chỉnh hoặc bổ sung lần lượt đất, nhà, VKT, chính sách hỗ trợ |
|
|
|
| ||||
|
| - Đất |
|
|
|
|
|
|
| ĐC giá BT đất ở |
|
| - Nhà chính (móng... khung cột.. tường vách ... mái ...) |
|
|
|
|
| ĐC cấp nhà hoặc BT bổ sung diện tích | ||
|
| - VKT .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chính sách hỗ trợ ... |
|
|
|
|
|
|
| BS số nk số lao động ... |
|
| * Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | ... | Cao Văn B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhà chính (móng... khung cột... tường vách ... mái ...) |
|
|
|
|
|
| ||
|
| - VKT … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chính sách hỗ trợ ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| * Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
... | ... | Huỳnh Văn C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhà chính (móng... khung cột... tường vách ... mái...) |
|
|
|
|
|
| ||
|
| - VKT .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chính sách hỗ trợ ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| * Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng chi phí bồi thường bổ sung: |
|
|
|
|
|
|
STT | TTPA đã duyệt | Nội dung điều chỉnh và bổ sung | Phương án đã duyệt | Phương án điều chỉnh bổ sung | Số tiền bồi thường bổ sung | Diễn giải | ||||
Số lượng | Giá BT, HT | Thành tiền | Số lượng | Giá BT, HT | Thành tiền | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10=9-6 | 11 |
| Tổng hợp chi phí |
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Về đất |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Đất ở |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Đất LnK |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Đất Ao |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Đất khác |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Chi phí đào |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Chi phí đắp đất |
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 | Về nhà, VKT |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Nhà cấp IV |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| ĐC cấp nhà từ tạm A lên IV-D của 01 hộ |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Nhà tạm |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| VKT |
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 | Các chính sách hỗ trợ |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Hỗ trợ di dời |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Hỗ trợ ... |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Hỗ trợ khác |
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 | Bổ sung chi phí tổ chức bồi thường |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Hội đồng bồi thường |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| - Chi phí thẩm định PA |
|
|
|
|
|
|
|
| |
| Tổng chi phí bồi thường bổ sung (l)+(2)+(3)+(4) |
|
|
|
|
|
|
| ||
| Tính tròn |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| (Bằng chữ: Ghi số tiền tính tròn bằng chữ) |
|
Tổ chuyên trách | HỘI ĐỒNG BỒI THƯỜNG |
- 1 Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4 Quyết định 45/2008/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 5 Quyết định 19/2008/QĐ-UBND về Bảng giá xây dựng đối với nhà ở; công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Quyết định 38/2007/QĐ-UBND Bản quy định về trình tự, thủ tục hành chính trong quản lý và sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 8 Nghị định 84/2007/NĐ-CP bổ sung quy định về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
- 9 Thông tư liên tịch 30/2005/TTLT-BTC-BTNMT hướng dẫn luân chuyển hồ sơ của người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính do Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10 Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 12 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 13 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3 Quyết định 13/2015/QĐ-UBND Quy định về chính sách, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước