UBND TỈNH QUẢNG NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1210 /HD-SNV | Quảng Nam, ngày 05 tháng 11 năm 2013 |
HƯỚNG DẪN
TRIỂN KHAI RÀ SOÁT NHU CẦU SỬ DỤNG TRÍ THỨC TRẺ TÌNH NGUYỆN VỀ CÁC XÃ THAM GIA PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2013 - 2020 THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1758/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh Quảng Nam tại Công văn số 3889/UBND-NC ngày 08/10/2013 về triển khai Quyết định số 1758/QĐ-TTg ngày 30/9/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 và Quyết định số 1152/QĐ-BNV ngày 22/10/2013 của Bộ Nội vụ phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020.
Nhằm thực hiện tốt việc tuyên truyền và rà soát nhu cầu sử dụng trí thức trẻ tình nguyện, tăng cường về các xã đặc biệt khó khăn theo đúng quy định, Sở Nội vụ hướng dẫn triển khai một số nội dung sau:
1. Phạm vi, nội dung và phương pháp tổ chức rà soát
a) Phạm vi rà soát
- Các xã thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ. Các xã đặc biệt khó khăn của các huyện được quy định tại Quyết định số 615/QĐ-TTg ngày 25 tháng 4 năm 2011 và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ( Các huyện Bắc Trà My, Đông Giang, Nam Giang).
- Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013 - 2015 được quy định tại Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Các xã thuộc khu vực III được quy định tại Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Ủy ban Dân tộc về công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015.
b) Nội dung và phương pháp tổ chức rà soát
- Rà soát nhu cầu bố trí sử dụng trí thức trẻ tình nguyện, tăng cường về các xã đặc biệt khó khăn để bố trí thực hiện công việc của các chức danh công chức xã: Văn phòng - thống kê, Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường, Tài chính - kế toán, Tư pháp - hộ tịch, Văn hóa - xã hội ( Đội viên được tăng cường về các xã thuộc phạm vi điều chỉnh của Đề án này không nằm trong số lượng cán bộ, công chức cấp xã quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ).
- Phòng Nội vụ tham mưu UBND huyện hướng dẫn UBND các xã tổ chức rà soát quy hoạch, xác định nhu cầu bố trí sử dụng công chức của từng xã đến năm 2020; đảm bảo phù hợp với nhu cầu thực tế của địa phương và tính chuyên môn hóa của các chuyên ngành cần đào tạo với việc bố trí các chức danh công chức cấp xã.
- Căn cứ vào kết quả quy hoạch, UBND xã xác định nhu cầu bố trí sử dụng trí thức trẻ và báo cáo UBND huyện, thành phố (Theo mẫu 1).
- Phòng Nội vụ tổng hợp nhu cầu bố trí sử dụng trí thức trẻ của xã trình UBND các huyện, thành phố phê duyệt và báo cáo về Sở Nội vụ ( Theo mẫu 2)
2. Tổ chức thực hiện
- Đề nghị UBND các huyện, thành phố tổ chức quán triệt đến cấp ủy, UBND các xã về ý nghĩa, tầm quan trọng của Đề án tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1758/QĐ-TTg ngày 30/9/2013 đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Phòng Nội vụ có trách nhiệm tham mưu cho UBND huyện, thành phố và hướng dẫn UBND các xã tổ chức rà soát nhu cầu bố trí sử dụng trí thức trẻ tăng cường về các xã đặc biệt khó khăn và báo cáo về Sở Nội vụ trước ngày 15/12/2013.
Đề nghị Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quan tâm tập trung chỉ đạo triển khai thực hiện đạt kết quả tốt (Nguồn nhận các văn bản đề nghị truy cập địa chỉ http://www.noivuqnam.gov.vn mục Công tác thanh niên)./.
Nơi nhận: | KT.GIÁM ĐỐC |
Mẫu 1
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ..................., ngày ....... tháng ........ năm 2013 |
DANH SÁCH NHU CẦU BỐ TRÍ SỬ DỤNG
Trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013-2020
(Kèm theo Hướng dẫn số........ /HD-SNV ngày 2013 của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam)
STT | Tên xã | Tổng số | Chức danh công chức cấp xã | ||||
Văn phòng thống kê | Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã) | Tài chính - kế toán | Tư pháp - hộ tịch | Văn hóa- xã hội | |||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
- Ghi chú: Đánh dấu (X) vào các ô chức danh công chức xã có nhu cầu bố trí sử dụng
| CHỦ TỊCH |
Mẫu 2
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ............., ngày ....... tháng ........ năm 2013 |
TỔNG HỢP DANH SÁCH NHU CẦU BỐ TRÍ SỬ DỤNG
Trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013-2020
(Kèm theo Hướng dẫn số........ /HD-SNV ngày......../11/ 2013 của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Nam)
STT | Tên xã | Tổng số | Chức danh công chức cấp xã | ||||
Văn phòng thống kê | Địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường (đối với xã) | Tài chính - kế toán | Tư pháp - hộ tịch | Văn hóa- xã hội | |||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
- Ghi chú: Đánh dấu (X) vào các ô chức danh công chức xã có nhu cầu bố trí sử dụng
| CHỦ TỊCH |
- 1 Kế hoạch 2381/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 2115/QĐ-UBND năm 2014 về tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 4 Quyết định 1152/QĐ-BNV năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013-2020 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Quyết định 1758/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7 Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 293/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 615/QĐ-TTg năm 2011 hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 07 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 62 huyện nghèo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 11 Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 1 Kế hoạch 2381/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về các xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 2115/QĐ-UBND năm 2014 về tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện về xã tham gia phát triển nông thôn, miền núi giai đoạn 2013 - 2020 do tỉnh Sơn La ban hành