UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1295/hd-sxd | Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2015 |
HƯỚNG DẪN
TIẾP NHẬN, XEM XÉT, CÔNG BỐ VÀ QUẢN LÝ THÔNG TIN TRÊN TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA SỞ XÂY DỰNG HÀ NỘI VỀ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Căn cứ Quyết định số 6541/QĐ-UBND ngày 15/12/2009 của UBND thành phố Hà Nội về việc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Xây dựng Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/2/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 22/2009/TT-BXD ngày 06/7/2009 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết về điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng;
Căn cứ các nội dung về hoạt động kiểm định, giám định tại Thông tư số 03/2011/TT-BXD ngày 06/4/2011 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận về chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 11/2008/QĐ-BXD ngày 01/7/2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế công nhận và quản lý hoạt động Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng; Thông tư số 06/2011/TT-BXD ngày 21/6/2011 của Bộ Xây dựng về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 14/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng Quy định công khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình,
Sở Xây dựng Hà Nội hướng dẫn việc tiếp nhận, xem xét, công bố và quản lý thông tin trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng Hà Nội về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân như sau:
1. Mục đích, yêu cầu:
- Thống nhất trình tự thực hiện việc tiếp nhận, xem xét, công bố và quản lý thông tin trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng Hà Nội về năng lực hoạt động xây dựng theo quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng Quy định công khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình.
- Nội dung thông tin được công bố phải đảm bảo phù hợp với các yêu cầu về điều kiện năng lực được quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP , Nghị định số 83/2009/NĐ-CP , Nghị định số 15/2013/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 11/2008/QĐ-BXD , Thông tư số 22/2009/TT-BXD , Thông tư số 03/2011/TT-BXD của Bộ Xây dựng và các quy định khác có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng:
Phạm vi công bố và quản lý thông tin về năng lực là các lĩnh vực hoạt động xây dựng, bao gồm:
- Lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thiết kế quy hoạch xây dựng;
- Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình;
- Khảo sát, thiết kế xây dựng công trình;
- Giám sát chất lượng công trình xây dựng;
- Kiểm định, giám định chất lượng công trình xây dựng;
- Thi công xây dựng công trình;
- Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
3. Đối tượng áp dụng:
a) Đối tượng đăng ký công khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng:
- Các tổ chức hoạt động xây dựng có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do các Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp, trừ các tổ chức thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 của Điều 5 Thông tư số 11/2014/TT-BXD ;
- Các cá nhân tham gia hoạt động xây dựng được Sở Xây dựng Hà Nội cấp Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng;
- Các Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng đã được Bộ Xây dựng công nhận năng lực thực hiện các phép thử;
b) Cơ quan tiếp nhận, xem xét, công bố và quản lý thông tin:
- Sở Xây dựng Hà Nội là cơ quan đầu mối tiếp nhận đăng ký thông tin của các tổ chức, cá nhân; giao trách nhiệm cho các Phòng trực thuộc có liên quan đến việc tiếp nhận, xem xét, công bố và quản lý thông tin trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng Hà Nội về năng lực hoạt động xây dựng;
- Đại diện các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành: Giao thông vận tải, Công Thương, Nông nghiệp và phát triển nông thôn phối hợp với Sở Xây dựng trong quá trình kiểm tra, xem xét và quản lý thông tin đối với các lĩnh vực hoạt động xây dựng chuyên ngành;
- Trong trường hợp cần thiết, Sở Xây dựng Hà Nội mời đại diện các cơ quan thuộc Bộ Xây dựng: Cục Quản lý hoạt động xây dựng, Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng tham gia công tác xem xét năng lực hoạt động xây dựng của các tổ chức, cá nhân.
4. Thành phần hồ sơ cung cấp để đăng ký thông tin về năng lực hoạt động xây dựng
TT | Thành phần hồ sơ | Mẫu/ Nội dung quy định | Số lượng | Ghi chú |
I | Các lĩnh vực hoạt động xây dựng (trừ Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng) |
|
|
|
1 | Bản đăng ký công bố thông tin | - Đối với tổ chức: Phụ lục 1 của Thông tư 11/2014/TT-BXD . - Đối với cá nhân: Phụ lục 2 của Thông tư 11/2014/TT-BXD . | 01 | Bản chính và file |
2 | Các văn bản khác |
|
|
|
2.1 | Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do các Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp |
| 01 | Bản sao y bản chính và file |
2.2 | Văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề, chứng nhận nghiệp vụ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, bản kê khai kinh nghiệm làm việc (nếu cần), hợp đồng lao động của các cá nhân chủ trì các bộ môn trong tổ chức | Theo các quy định về điều kiện năng lực tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP , Nghị định số 83/2009/NĐ-CP , Nghị định số 15/2013/NĐ-CP của Chính phủ; Quyết định số 11/2008/QĐ-BXD. Thông tư số 22/2009/TT-BXD , Thông tư số 03/2011/TT-BXD của Bộ Xây dựng và các quy định khác có liên quan. | 01 | Bản sao y bản chính và file |
2.3 | Hợp đồng kinh tế các dự án, công trình tiêu biểu đã thực hiện trong vòng 03 năm gần đây |
| 01 | Bản sao y bản chính |
2.4 | Giấy chứng nhận các công trình được giải thưởng, khen thưởng |
| 01 | Bản sao y bản chính |
II | Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng | Theo quy định tại Điều 22 Quyết định số 11/2008/QĐ-BXD |
|
|
1 | Văn bản thông báo của đơn vị quản lý Phòng thí nghiệm về việc Bộ Xây dựng công nhận năng lực |
|
| Bản chính |
2 | Quyết định của Bộ Xây dựng về việc công nhận năng lực thực hiện các phép thử của Phòng thí nghiệm, hoặc Quyết định bổ sung năng lực thực hiện các phép thử của Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng |
|
| Bản sao y bản chính |
5. Trình tự tiếp nhận, xem xét, công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng Hà Nội:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi Hồ sơ năng lực đăng ký công bố trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Xây dựng. Bộ phận văn thư tiếp nhận hồ sơ đề nghị công bố, vào sổ theo dõi và chuyển về Phòng Thẩm định theo quy trình quản lý văn bản của Sở Xây dựng.
Riêng đối với hồ sơ đăng ký công bố thông tin của các Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, bộ phận văn thư chuyển về Phòng Quản lý kỹ thuật và giám định chất lượng.
Thời gian thực hiện: trong thời hạn 01 ngày làm việc
Bước 2: Phòng Thẩm định xem xét các lĩnh vực đăng ký công bố của các tổ chức, cá nhân và phân loại, gửi cho các Phòng chịu trách nhiệm chủ trì việc xem xét, công bố thông tin (sau đây gọi là Phòng chủ trì), cụ thể:
- Phòng Thẩm định chịu trách nhiệm chủ trì xem xét thông tin đối với các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư xây dựng công trình; Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Thiết kế quy hoạch xây dựng; Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình; Khảo sát, thiết kế xây dựng công trình.
- Phòng Quản lý kỹ thuật và giám định chất lượng chịu trách nhiệm chủ trì xem xét thông tin đối với các lĩnh vực: Giám sát chất lượng công trình xây dựng; Kiểm định, giám định chất lượng công trình xây dựng; Thi công xây dựng công trình. Phòng Thẩm định lập Phiếu chuyển hồ sơ đăng ký công bố thông tin thuộc các lĩnh vực trên cho Phòng Quản lý kỹ thuật và giám định chất lượng chủ trì thực hiện.
- Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố thông tin bao gồm các lĩnh vực thuộc trách nhiệm của cả hai Phòng: Phòng thẩm định chủ trì xem xét thông tin, thông báo cho Phòng Quản lý kỹ thuật và giám định chất lượng tham gia xem xét, kiểm tra với các lĩnh vực thuộc trách nhiệm của Phòng Quản lý kỹ thuật và giám định chất lượng.
Thời gian thực hiện: trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký.
Bước 3: Các Phòng chủ trì kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng chủ trì trình Lãnh đạo Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân có nhu cầu công bố yêu cầu giải trình và cung cấp hiệu chỉnh thông tin.
Thời gian thực hiện: trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký.
Bước 4: Sở Xây dựng tiến hành xem xét:
- Sau khi nhận được hồ sơ đăng ký hợp lệ, Phòng chủ trì lập kế hoạch kiểm tra (nếu cần thiết), thông báo gửi các phòng liên quan thuộc Sở Xây dựng: Kế hoạch tổng hợp, Thẩm định hoặc Quản lý kỹ thuật và giám định chất lượng. Đối với các lĩnh vực hoạt động xây dựng chuyên ngành, Sở Xây dựng mời các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành, các cơ quan liên quan thuộc Bộ Xây dựng (nếu cần thiết) cử đại diện tham gia kiểm tra.
- Sở Xây dựng thông báo kiểm tra bằng văn bản đến các tổ chức, cá nhân; trong đó nêu rõ: thành phần đoàn kiểm tra, đối tượng kiểm tra, nội dung kiểm tra, thời gian và địa điểm kiểm tra.
- Trong quá trình kiểm tra, trường hợp thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân không chính xác với hồ sơ đã đăng ký, Sở Xây dựng lập biên bản yêu cầu tổ chức, cá nhân giải trình và cung cấp hiệu chỉnh thông tin.
Thời gian thực hiện: trong thời hạn 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ năng lực đăng ký công bố hợp lệ.
Bước 5: Công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng:
Sau khi có kết quả đánh giá về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân; Phòng chủ trì lập danh sách đề nghị đăng tải trình Phó Giám đốc Sở phụ trách phê duyệt, sau đó gửi Phòng Kế hoạch tổng hợp (kèm theo file dữ liệu). Phòng Kế hoạch tổng hợp có trách nhiệm đăng tải thông tin về năng lực hoạt động xây dựng trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng. Thời gian thực hiện: 05 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả đánh giá.
Riêng đối với công bố thông tin năng lực của Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng: Phòng Quản lý kỹ thuật và Giám định chất lượng tiếp nhận hồ sơ, lập danh sách và gửi Phòng Kế hoạch tổng hợp (kèm theo dữ liệu) để đăng tải thông tin về năng lực thực hiện các phép thử của Phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng. Thời gian thực hiện: 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
6. Tích hợp thông tin trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng:
Sau khi công bố thông tin trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng Hà Nội, trong thời hạn 07 ngày làm việc, Phòng Thẩm định trình Lãnh đạo Sở lập báo cáo gửi về cơ quan đầu mối của Bộ Xây dựng để tổ chức quản lý, tích hợp công khai thông tin về năng lực của tổ chức, cá nhân hoạt động xây dựng trên trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng (www.moc.gov.vn).
7. Điều chỉnh, bổ sung thông tin trên trang thông tin điện tử:
Định kỳ 12 tháng hoặc khi tổ chức, cá nhân có thay đổi, điều chỉnh so với hồ sơ đã công bố (đối với các nội dung chính: địa chỉ doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, người đại diện theo pháp luật, cán bộ chủ trì các bộ môn của tổ chức) thì tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp thông tin điều chỉnh bằng văn bản kèm theo tệp tin đến Sở Xây dựng Hà Nội để được kiểm tra thông tin và đăng tải thông tin điều chỉnh trên trang thông tin điện tử của Sở, đồng thời gửi Bộ Xây dựng để cập nhật.
8. Lưu trữ hồ sơ công bố:
Phòng chủ trì có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ công bố để phục vụ công tác kiểm tra và bổ sung thông tin để công bố. Hồ sơ lưu trữ bao gồm các hồ sơ quy định tại thành phần hồ sơ thông tin và các hồ sơ điều chỉnh, bổ sung.
9. Tổ chức thực hiện:
a) Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin năng lực hoạt động xây dựng:
- Tuân thủ nguyên tắc cung cấp thông tin và chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của các thông tin cung cấp theo quy định tại Thông tư số 11/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 của Bộ Xây dựng.
- Giải trình và bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ cung cấp thông tin khi có yêu cầu của Sở Xây dựng Hà Nội.
b) Trách nhiệm của các phòng, ban thuộc Sở Xây dựng Hà Nội:
- Phòng Thẩm định, Phòng Quản lý kỹ thuật và Giám định chất lượng: phối hợp với các phòng có liên quan thuộc Sở và các cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Xây dựng, các sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành trong việc thực hiện xem xét, công bố và quản lý thông tin năng lực hoạt động xây dựng; tổng hợp những vướng mắc trong quá trình thực hiện Hướng dẫn này, báo cáo Giám đốc Sở xem xét, quyết định.
- Phòng Kế hoạch tổng hợp: Quản lý và cập nhật thông tin trên trang thông tin điện tử cửa Sở về năng lực hoạt động của tổ chức, cá nhân theo quy định
- Văn phòng Sở: Niêm yết thông tin, hướng dẫn và tiếp nhận hồ sơ đăng ký thông tin của tổ chức, cá nhân về năng lực hoạt động xây dựng; đảm bảo kinh phí duy trì hoạt động của trang thông tin điện tử Sở Xây dựng.
Hướng dẫn này thay thế cho văn bản số 9676/HD-SXD ngày 25/11/2014 của Sở Xây dựng Hà Nội về việc Hướng dẫn tiếp nhận, xem xét, công bố và quản lý thông tin trên trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng Hà Nội về năng lực hoạt động xây dựng./.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
- 1 Công văn 1869/SXD-QLHĐXD năm 2014 công khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Công văn 1573/SXD-KT năm 2014 hướng dẫn thực hiện Thông tư 11/2014/TT-BXD công khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Công văn 1157/SXD-QLHĐXD năm 2014 hướng dẫn công khai thông tin về năng lực của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4 Thông tư 11/2014/TT-BXD năm 2014 quy định công khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 6 Thông tư 06/2011/TT-BXD sửa đổi Quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực xây dựng; kiến trúc, quy hoạch xây dựng thực thi Nghị quyết 55/NQ-CP về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Thông tư 03/2011/TT-BXD về hướng dẫn hoạt động kiểm định, giám định và chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn chịu lực, chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Quyết định 6541/QĐ-UBND năm 2009 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng Hà Nội
- 9 Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 10 Thông tư 22/2009/TT-BXD quy định điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 11 Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 12 Quyết định 11/2008/QĐ-BXD về Quy chế công nhận và quản lý hoạt động phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1 Công văn 1869/SXD-QLHĐXD năm 2014 công khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Công văn 1573/SXD-KT năm 2014 hướng dẫn thực hiện Thông tư 11/2014/TT-BXD công khai thông tin về năng lực hoạt động xây dựng do Sở Xây dựng tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Công văn 1157/SXD-QLHĐXD năm 2014 hướng dẫn công khai thông tin về năng lực của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hòa Bình