Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UBND TỈNH QUẢNG NGÃI
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1359/HD-SXD

Quảng Ngãi, ngày 22 tháng 09 năm 2015

 

HƯỚNG DẪN

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN CHI PHÍ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích;

Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;

Căn cứ Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 08/6/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 460/QĐ-UBND ngày 18/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc công bố Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Thực hiện Công văn số 4324/UBND-CNXD ngày 27/8/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công dịch vụ công ích đô thị theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Sở Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị theo Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, như sau:

1. Xác định giá nhân công

1.1. Nguyên tắc xác định và điều chỉnh đơn giá nhân công

a) Giá nhân công được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH.

b) Đơn giá nhân công được điều chỉnh khi mức lương cơ sở (MLCS) do Chính phủ quy định điều chỉnh theo từng thời kỳ.

1.2. Mức lương cơ sở để xác định đơn giá nhân công (MLCS):

Theo Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, từ ngày 01/7/2013, mức lương cơ sở (MLCS) là 1.150.000 đồng/tháng.

1.3. Cấp bậc, hệ số lương, nhóm công việc của công nhân trực tiếp sản xuất cung cấp dịch vụ công ích đô thị:

Theo quy định tại Điểm 6 Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH.

1.4. Xác định đơn giá nhân công:

GNC =

Trong đó:

GNC: Đơn giá nhân công tính cho một ngày công.

MLCS: Mức lương cơ sở.

Hcb: Hệ số lương cấp bậc công việc bình quân theo định mức kinh tế kỹ thuật do Bộ Xây dựng ban hành trên cơ sở cấp bậc, hệ số lương, nhóm công việc quy định tại mục 1.3.

Hpckv: Hệ số phụ cấp khu vực gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 áp dụng đối với người lao động làm việc ở địa bàn mà Nhà nước quy định cán bộ, công chức làm việc ở địa bàn được hưởng phụ cấp khu vực (Hệ số phụ cấp khu vực tỉnh Quảng Ngãi tại Phụ lục 2 kèm theo Hướng dẫn này).

Hđc: Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương, xác định theo bảng sau:

TT

Huyện, vùng

Hệ số điều chỉnh Hđc

1

Thành phố Quảng Ngãi và các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh (Vùng III)

0,70

2

Các huyện còn lại (Vùng IV)

0,50

Ghi chú:

- Địa bàn vùng III, IV theo Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ.

- Tiền ăn ca của lao động trực tiếp sản xuất đã bao gồm trong chi phí chung, do đó không tính trong đơn giá nhân công nêu trên (Theo Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng).

2. Chi phí nhân công và hệ số điều chỉnh nhân công khi lập dự toán theo Bộ đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Quảng Ngãi do UBND tỉnh công bố

Chi phí nhân công khi lập dự toán theo đơn giá (CPNC) bằng chi phí nhân công trong đơn giá do UBND tỉnh công bố (NC) nhân với hệ số điều chỉnh nhân công (KNC). Hệ số KNC phụ thuộc vào vùng (III hoặc IV), hệ số phụ cấp khu vực và tra theo Bảng 1 Phụ lục 1.

CPNC = NC x KNC

3. Chi phí máy thi công và phương pháp tính toán điều chỉnh chi phí máy thi công khi lập dự toán theo đơn giá do UBND tỉnh công bố

Chi phí máy thi công trong bảng tổng hợp dự toán (CPM): Bằng chi phí máy thi công (CCM) trong dự toán cộng với chênh lệch giữa chi phí nhiên liệu, điện năng (QNL), tiền lương thợ điều khiển máy (QTL) tại thời điểm điều chỉnh dự toán so với thời điểm xây dựng đơn giá ca máy (Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 08/6/2014) để lập các bộ đơn giá.

CPM = CCM + QNL + QTL

Trong đó:

+ QNL: Tổng số tiền chênh lệch nhiên liệu, điện năng.

+ QTL: Tổng số tiền chênh lệch tiền lương thợ điều khiển máy.

+ CiA: Số ca máy của loại máy thi công thứ i.

+ MiNL: Định mức nhiên liệu, điện năng của loại máy thi công thứ i.

+ GNL1: Giá nhiên liệu, điện năng tại thời điểm xây dựng đơn giá ca máy (chưa bao gồm thuế VAT) theo Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 08/6/2014.

+ GNL2: Giá nhiên liệu, điện năng tại thời điểm lập, điều chỉnh dự toán (chưa bao gồm thuế VAT).

+ KP: hệ số chi phí nhiên liệu, dầu mỡ phụ cho một ca máy làm việc.

GNL1 và KP công bố theo Bảng 2 Phụ lục 1 kèm theo Hướng dẫn này.

+ MiTL: Hao phí tiền lương thợ điều khiển máy của loại máy thi công thứ i trong đơn giá ca máy (Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 08/6/2014).

+ GiTL1: Chi phí tiền lương (đối với vùng IV) của công nhân điều khiển máy của loại máy thi công thứ i tại thời điểm xây dựng đơn giá ca máy theo Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 08/6/2014.

+ GiTL2: Chi phí tiền lương (đối với vùng III hoặc vùng IV) của công nhân điều khiển máy của loại máy thi công thứ i tại thời điểm tại thời điểm lập, điều chỉnh dự toán theo Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH.

+ (GiTL2 - GiTL1) là chênh lệch tiền lương của công nhân điều khiển máy của loại máy thi công thứ i của vùng III (hoặc vùng IV).

* Ghi chú: Để thuận tiện trong tính toán điều chỉnh chi phí máy thi công trong công tác lập dự toán ngoài phương pháp tính toán điều chỉnh nêu trên, có thể tính toán điều chỉnh chi phí máy thi công như sau:

Chi phí máy thi công trong bảng tổng hợp dự toán (CPM): Bằng chi phí máy thi công (CCM) trong dự toán cộng với tổng chênh lệch (CLv) giữa chi phí nhiên liệu, điện năng, tiền lương thợ điều khiển máy tại thời điểm lập dự toán so với thời điểm xây dựng đơn giá ca máy theo Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 08/6/2014.

CPM = CCM + CLv

Trong đó:

+ CiA: Số ca máy của loại máy thi công thứ i.

+ CLiV: Tổng chênh lệch nhiên liệu, điện năng và tiền lương thợ điều khiển máy trên một ca làm việc của loại máy thi công thứ i ứng với vùng III hoặc vùng IV tại thời điểm lập dự toán so với thời điểm xây dựng đơn giá ca máy theo Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 08/6/2014.

CLiV do Sở Xây dựng công bố hàng tháng trên trang thông tin của Sở (tại địa chỉ http://www.quangngai.gov.vn/soxd/Pages/home.aspx). CLiV tại thời điểm 01/9/2015 công bố theo Phụ lục 3 kèm theo Hướng dẫn này.

(Có ví dụ tính toán điều chỉnh giá ca máy tại Phụ lục 4 kèm theo Hướng dẫn này).

4. Các chi phí quản lý chung, lợi nhuận định mức được tính bằng định mức tỷ lệ (%) theo quy định.

5. Tổ chức thực hiện

5.1. Hướng dẫn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng hướng dẫn này để điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công.

5.2. Hướng dẫn này được áp dụng kể từ ngày 01/9/2015 và thay thế các nội dung hướng dẫn liên quan đến điều chỉnh dự toán dịch vụ công ích đô thị tại Công văn số 663/SXD-KTKHXD&HT ngày 28/5/2015 và Công văn số 816/SXD-KTKHXD&HT ngày 23/6/2015 của Sở Xây dựng.

5.3. Việc điều chỉnh giá sản phẩm, dịch vụ công ích đô thị do xác định tiền lương theo Hướng dẫn này được thực hiện như sau:

a) Đối với sản phẩm, dịch vụ công ích theo hình thức đấu thầu thì việc điều chỉnh giá được thực hiện theo Luật đấu thầu và các văn bản có liên quan;

b) Đối với sản phẩm, dịch vụ công ích theo hình thức đặt hàng thì việc điều chỉnh giá được thực hiện theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ và các văn bản có liên quan;

c) Đối với sản phẩm, dịch vụ công ích theo hình thức giao kế hoạch thì việc điều chỉnh giá được thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ và các văn bản có liên quan.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết./.

 

 

Nơi nhận:
- UBND các huyện, thành phố;
- BQL KKT DQ; BQL các KCN tỉnh;
- Các Sở, ban ngành và các chủ đầu tư;
- UBND tỉnh (b/c);
- Lãnh đạo Sở;
- Trang tin Sở XD;
- Lưu: VT, KTKHXD&HT (Kh).

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Phùng Minh Tuấn

 

PHỤ LỤC 1

(Kèm theo Hướng dẫn số 1359/HD-SXD ngày 22/9/2015 của Sở Xây dựng)

Bảng 1: Hệ số điều chỉnh nhân công KNC

Hệ số phụ cấp khu vực

0

0,1

0,2

0,3

0,4

0,5

Vùng III

0,967

1,003

1,039

1,075

1,111

1,147

Vùng IV

0,854

0,885

0,917

0,949

0,980

1,012

Bảng 2: Giá nhiên liệu, điện năng tại thời điểm công bố Bảng giá ca máy theo Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 08/6/2014

TT

Tên nhiên liệu, điện năng

ĐVT

Hệ số nhiên liệu phụ KNLP

Đơn giá (đồng)
(chưa bao gồm thuế VAT)

1

Xăng RON 92

lít

1,03

22.445

2

Dầu Diezel 0,05S

lít

1,05

20.764

3

Điện

kWh

1,07

1.509

Bảng 3: Giá nhiên liệu, điện năng tại thời điểm tháng 9/2015

TT

Tên nhiên liệu, điện năng

ĐVT

Hệ số nhiên liệu phụ KNLP

Đơn giá (đồng)
(chưa bao gồm thuế VAT)

1

Xăng RON 92

lít

1,03

16.036

2

Dầu Diezel 0,05S

lít

1,05

12.359

3

Điện

kWh

1,07

1.622

Ghi chú: Giá xăng, dầu Diezel tại thời điểm tháng 9/2015 bằng trung bình cộng của giá ngày 03/9/2015 và ngày 18/9/2015.

 

PHỤ LỤC 2

HỆ SỐ PHỤ CẤP KHU VỰC TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Hướng dẫn số 1359/HD-SXD ngày 22/9/2015 của Sở Xây dựng)

TT

Tên huyện/Hệ số

Tên xã

1

Huyện Bình Sơn

 

 

- Hệ số 0,2

Xã Bình An.

 

- Hệ số 0,1

Xã Bình Khương.

2

Huyện Trà Bồng

 

 

- Hệ số 0,5

Các xã: Trà Bùi, Trà Lâm, Trà Hiệp.

 

- Hệ số 0,3

Các xã: Trà Giang, Trà Tân, Trà Thủy.

 

- Hệ số 0,2

Xã Trà Sơn.

 

- Hệ số 0,1

Các xã: Trà Phú, Trà Bình; thị trấn Trà Xuân.

3

Huyện Tây Trà

 

 

- Hệ số 0,5

Các xã: Trà Thanh, Trà Khê, Trà Quân, Trà Phong, Trà Lãnh, Trà Nham, Trà Xinh, Trà Thọ, Trà Trung.

4

Huyện Sơn Tịnh

 

 

- Hệ số 0,1

Các xã: Tịnh Đông, Tịnh Giang, Tịnh Hiệp.

5

Huyện Tư Nghĩa

 

 

- Hệ số 0,1

Các xã: Nghĩa Sơn, Nghĩa Thọ.

6

Huyện Sơn Hà

 

 

- Hệ số 0,4

Các xã: Sơn Bao, Sơn Ba, Sơn Cao.

 

- Hệ số 0,3

Các xã: Sơn Linh, Sơn Giang, Sơn Thủy, Sơn Kỳ, Sơn Thượng, Sơn Nham, Sơn Hải.

 

- Hệ số 0,2

Các xã: Sơn Trung, Sơn Thành, Sơn Hạ.

7

Huyện Sơn Tây

 

 

- Hệ số 0,5

Các xã: Sơn Bua, Sơn Lập, Sơn Dung, Sơn Mùa, Sơn Tân, Sơn Tinh.

8

Huyện Minh Long

 

 

- Hệ số 0,4

Xã Long Môn.

 

- Hệ số 0,3

Các xã: Thanh An, Long Hiệp, Long Mai, Long Sơn.

9

Huyện Nghĩa Hành

 

 

- Hệ số 0,2

Các xã: Hành Tín Đông, Hành Tín Tây.

 

- Hệ số 0,1

Các xã: Hành Dũng, Hành Nhân, Hành Thiện.

10

Huyện Đức Phổ

 

 

- Hệ số 0,1

Các xã: Phổ Phong, Phổ Nhơn.

11

Huyện Ba Tơ

 

 

- Hệ số 0,4

Các xã: Ba Điền, Ba Trang, Ba Ngạc, Ba Nam, Ba Lế, Ba Xa.

 

- Hệ số 0,3

Các xã: Ba Khâm, Ba Vì, Ba Tiêu, Ba Bích, Ba Vinh, Ba Chùa, Ba Dinh, Ba Tô, Ba Liên.

 

- Hệ số 0,2

Các xã: Ba Thành, Ba Động, Ba Cung; Thị trấn Ba Tơ

12

Huyện Lý Sơn

 

 

- Hệ số 0,4

Các xã: An Vĩnh, An Hải, An Bình.

 

PHỤ LỤC 3

(Kèm theo Hướng dẫn số 1359/HD-SXD ngày 22/9/2015 của Sở Xây dựng)

Bảng chênh lệch nhiên liệu, điện năng và tiền lương thợ điều khiển máy tháng 9/2015

Mã hiệu

Loại máy & thiết bị

Giá ca máy theo QĐ 187/QĐ-UBND

Tổng chênh lệch CLiv (thời điểm 9/2015)

Vùng III

Vùng IV

1

2

3

4

5

M0005

Máy đào một gầu, bánh xích 0,65 m3

2.721.798

-556.514

- 602.248

M0010b

Máy xúc 16T/h

4.961.866

-1.030.743

-1.084.793

M0055

Máy ủi 108 CV

2.228.065

-440.021

-485.755

M0057

Máy ủi 140 CV

2.986.399

-551.218

-596.952

M0059

Máy ủi 170 CV

3.640.592

-699.483

-745.217

M0060

Máy ủi 240 CV

4.451.585

-857.469

-908.069

M0099

Máy lu 10 T

1.234.206

-248.822

-271.379

M0105 (M0872)

Ô tô vận tải thùng-trọng tải 1,2 - 2 T

687.513

-83.239

-105.973

M0106

Ô tô vận tải thùng-trọng tải 2,5 T

779.272

-125.177

-147.911

M0108

Xe tải 5 T

1.113.585

-238.642

-261.376

M0110

Ô tô 7 T

1.403.277

-291.573

-318.554

M0111

Ô tô tải 10 T

1.661.581

-338.801

-364.808

M0116 (M0116a)

Ô tô tự đổ-trọng tải 1,2T - 2,0 T

880.984

-128.788

-151.522

M0118

Ô tô tự đổ-trọng tải 4 T

1.282.905

-231.893

-254.627

M0146

Ô tô tưới nước 4 m3

1.087.931

-196.723

-219.457

M0147

Xe bồn 5 m3

1.204.319

-216.559

-243.540

M0148

Ô tô tưới nước 6 m3

1.306.253

-229.796

-256.777

M0149 (M0149a)

Ô tô tưới nước 7 m3 - 8 m3

1.430.395

-227.696

-258.127

M0150 (M0150a)

Ô tô tưới nước 9 m3 - 10 m3

1.559.310

-240.933

-271.364

M0151

Ô tô tưới nước 16 m3

1.935.796

-312.418

-342.849

M0152

Xe bồn hút bùn, mùn khoang 2 m3 (3T)

1.095.664

-184.809

-207.543

M0153

Xe bồn hút bùn, mùn khoang 3 m3 (4.5T)

1.532.541

-256.271

-283.252

M0157

Xe ép rác 4 T

1.804.910

-375.434

-398.168

M0158

Xe ép rác 7 T

2.132.300

-470.746

-493.480

M0159

Xe ép rác 10 T

2.316.044

-321.879

-352.310

M0160

Xe ép kín (xe hooklip) ≥ 10T

2.717.838

-574.529

-604.960

M0160a

Xe ép kín (xe hooklip) < 10T

2.248.230

-468.625

-499.056

M0161

Xe tải thùng kín, tải trọng 1,5 T

1.068.943

-187.589

-210.323

M0201 (M0981)

Cần trục ô tô 3 T

1.578.831

-226.330

-272.595

M0980

Cần trục ô tô 4 T

1.677.602

-263.542

-309.807

M0277

Tời điện 3,5 T

242.105

-14.345

-33.452

M0387

Máy bơm động cơ điện 1,5 kW

189.421

-15.223

-34.330

M0389

Máy bơm động cơ điện 3 kW

196.053

- 14.575

- 33.682

M0391

Máy bơm động cơ điện 5 kW

208.699

- 14.323

- 33.430

M0396

Máy bơm động cơ điện 22kW

338.365

- 9.442

- 31.999

M0975

Máy bơm chìm 30 kW

388.395

- 7.117

- 29.675

M0419

Máy bơm nước, động cơ xăng 3 CV

262.686

- 26.529

- 49.086

M0976

Máy phát điện 30 kW

856.506

-227.519

-246.626

M0484

Máy hàn 14 kW

271.208

-12.275

-34.832

M0485

Máy hàn 23 kW

314.567

-9.987

-32.544

M0533

Cưa máy cầm tay công suất 1,3 kW

203.674

-15.383

-34.490

M0867

Máy cắt cỏ, máy cưa cây, động cơ xăng 3CV

271.471

-29.038

-51.595

M0870

Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe 2,5T

1.077.552

-127.047

-173.312

M0871a

Máy đầm 335CV

6.781.438

-1.133.282

-1.189.543

M0876

Ô tô quét - 7m3

1.852.853

-423.090

-445.824

M0877

Máy bơm nước - động cơ xăng, công suất 5CV

282.841

-30.094

-52.651

M0636

Xuồng vớt rác - công suất 4 CV

460.497

-49.372

-91.036

M0637

Xuồng vớt rác - công suất 25 CV

780.886

-107.548

-153.282

M0638

Lò đốt rác y tế bằng gaz (chưa tính gaz)

9.079.313

-64.086

-158.384

M0644 (M0644a)

Xe nâng - chiều cao nâng từ 9 - 12 m

1.551.493

-229.167

-281.802

M0645

Xe nâng - chiều cao nâng tới 18 m

1.832.987

-266.234

-318.869

M0646

Xe nâng - chiều cao nâng tới 24 m

2.094.362

-294.033

-346.668

M0647

Xe thang - chiều cao thang 9 m

1.754.076

-229.167

-281.802

M0648

Xe thang - chiều cao thang 12 m

2.108.948

-266.234

-318.869

M0977

Xe hút chân không - trọng tải 4T

2.748.658

-360.096

-486.640

M0978

Xe hút chân không - trọng tải 8T

2.854.166

-458.806

-585.350

M0979

Xe phun nước phản lực

2.255.458

-369.078

-445.840

 

PHỤ LỤC 4

CÁC VÍ DỤ TÍNH TOÁN CHỈNH GIÁ CA MÁY
(Kèm theo Hướng dẫn số 1359/SXD-KTKHXD&HT ngày 22/9/2015 của Sở Xây dựng)

BẢNG TÍNH BÙ CHI PHÍ MÁY THI CÔNG (VÙNG III)
(Bù chi phí máy theo phương pháp tính tổng chênh lệch do Sở Xây dựng công bố hàng tháng)

TT

Mã hiệu

Tên máy thi công

Khối lượng (ca máy)

Tổng chênh lệnh nhiên liệu, tiền lương thợ khiển máy CLiV (đ)
(Vùng III)

Thành tiền bù ca máy (đ)

1

2

3

4

5

6 = (4) x (5)

1

M0981

Xe tải có cần cẩu 3 Tấn

6,32

-226.330

-1.430.406

2

M0277

Máy tời 3,7T

37,24

-14.345

-534.208

3

M0153

Xe téc chở bùn 4 Tấn

39,36

-256.271

-10.086.827

4

M0152

Xe hút bùn 3 tấn

21,48

-184.809

-3.969.697

5

M0146

Xe téc chở nước 4m3

6,88

-196.723

-1.353.454

6

M0116

Ô tô tự đổ 2 tấn

4,70

-128.788

-605.304

 

 

Cộng

 

 

-17.979.896

 

BẢNG TÍNH BÙ CHI PHÍ MÁY THI CÔNG (VÙNG IV)
(Bù chi phí máy theo phương pháp tính tổng chênh lệch do Sở Xây dựng công bố hàng tháng)

TT

Mã hiệu

Tên máy thi công

Khối lượng
(ca)

Tổng chênh lệnh nhiên liệu, tiền lương thợ điều khiển máy CLiV (đ)
(Vùng IV)

Thành tiền bù ca máy (đ)

1

2

3

4

5

6 = (4) x (5)

1

M0981

Xe tải có cần cẩu 3 Tấn

6,32

-272.595

-1.722.800

2

M0277

Máy tời 3,7T

37,24

-33.452

-1.245.752

3

M0153

Xe téc chở bùn 4 Tấn

39,36

-283.252

-11.148.799

4

M0152

Xe hút bùn 3 tấn

21,48

-207.543

-4.458.024

5

M0146

Xe téc chở nước 4m3

6,88

-219.457

-1.509.864

6

M0116

Ô tô tự đổ 2 tấn

4,70

-151.522

-712.153

 

 

Cộng

 

 

-20.797.392