UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 159/HD-SXD | Điện Biên Phủ, ngày 08 tháng 05 năm 2007 |
HƯỚNG DẪN
GIỚI THIỆU ĐỊA ĐIỂM, CẤP CHỨNG CHỈ QUY HOẠCH VÀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ vào Luật xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ vào Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ vào Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 15/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ vào Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Chỉ thị số 02/2007/CT-BXD ngày 07/02/2007 của Bộ Xây dựng về việc đẩy mạnh công tác cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 53/QĐ-UBND ngày 23/01/2006 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ủy quyền cấp giấy phép xây dựng;
Căn cứ vào Quyết định số 1412/QĐ-UB ngày 03/12/2004 của UBND tỉnh Điện Biên Quy định chức năng nhiệm vụ và quyền hạn của Sở Xây dựng;
Căn cứ vào các quy hoạch xây dựng đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các quy chuẩn, quy phạm và tiêu chuẩn về xây dựng của Nhà nước ban hành;
Sở Xây dựng hướng dẫn cụ thể công tác giới thiệu địa điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch và cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên như sau:
1. Mục đích giới thiệu lựa chọn địa điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch và cấp giấy phép xây dựng.
- Tạo điều kiện cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (dưới đây gọi chung là Chủ đầu tư) thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng các công trình nhanh chóng, thuận tiện, đúng pháp luật.
- Đảm bảo quản lý việc xây dựng theo quy hoạch xây dựng được phê duyệt và tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan; bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường, bảo tồn các di tích lịch sử, văn hóa và các công trình kiến trúc có giá trị; phát triển kiến trúc mới, hiện đại, đậm đà bản sắc dân tộc và sử dụng hiệu quả đất đai xây dựng công trình.
- Làm căn cứ để lập dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng, xử lý các vi phạm về trật tự xây dựng, lập hồ sơ hoàn công và đăng ký sở hữu hoặc sử dụng công trình.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố gọi chung là UBND cấp huyện.
- Phòng Hạ tầng kinh tế các huyện, phòng Quản lý đô thị của thị xã, thành phố gọi chung là Phòng Hạ tầng kinh tế cấp huyện.
- Đô thị bao gồm thành phố, thị xã, thị trấn được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập.
- Lập Dự án đầu tư: Áp dụng đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình từ 7 tỷ đồng trở lên. Thiết kế đối với các công trình lập Dự án đầu tư phải thực hiện thiết kế 02 bước: thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công.
- Lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật: áp dụng đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình dưới 7 tỷ đồng. Thiết kế đối với các công trình phải lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật phải thực hiện thiết kế 01 bước: thiết kế bản vẽ thi công.
- Mật độ xây dựng: (%) Là tỷ lệ giữa diện tích chiếm đất xây dựng công trình so với tổng diện tích lô đất được cấp.
- Hệ số sử dụng đất: Là tỷ số giữa tổng diện tích sàn công trình với tổng diện tích đất được cấp.
- Chiều cao tầng nhà: Là khoảng cách từ mặt nền (sàn) tầng đến mặt trên của nền (sàn) của tầng kế tiếp.
- Cốt nền xây dựng công trình: Là cao độ khống chế chiều cao nền công trình (được quy định trong các đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt).
- Chỉ giới xây dựng: Là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất.
- Khoảng lùi: Là khoảng cách giữa chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng.
- Chỉ giới đường đỏ: Là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất để xây dựng công trình và phần đất dành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng, không gian công cộng khác.
- Mặt đứng kiến trúc là hình chiếu của công trình được nhìn trực diện.
- Hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật bao gồm: Hệ thống đường giao thông, thông tin liên lạc, cung cấp năng lượng, chiếu sáng công cộng, cấp nước, thoát nước, xử lý các chất thải và các công trình khác.
- Hệ thống công trình hạ tầng xã hội bao gồm: Các công trình y tế, văn hóa giáo dục, thể thao, thương mại dịch vụ công cộng, cây xanh, công viên, mặt nước và các công trình khác.
GIỚI THIỆU ĐỊA ĐIỂM, CẤP CHỨNG CHỈ QUY HOẠCH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
I. QUY ĐỊNH VỀ GIỚI THIỆU ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG, CHỨNG CHỈ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
1. Các dự án đầu tư xây dựng công trình đều phải có chứng chỉ quy hoạch xây dựng (đối với các khu vực có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 được phê duyệt) hoặc thỏa thuận quy hoạch xây dựng (đối với các khu vực chưa có quy hoạch chi tiết 1/500 được phê duyệt).
2. Các dự án xây dựng công trình nằm ngoài các đô thị hoặc không có trong quy hoạch xây dựng, quy hoạch ngành đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đều phải lập khảo sát và có thông báo giới thiệu địa điểm đầu tư xây dựng công trình do cấp có thẩm quyền cấp.
3. Lựa chọn giới thiệu địa điểm, thỏa thuận quy hoạch xây dựng, chứng chỉ quy hoạch xây dựng có giá trị để lập Dự án đầu tư, thiết kế xây dựng công trình trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký. Hết thời hạn quy định Chủ đầu tư không lập dự án đầu tư, thiết kế xây dựng công trình phải xin cấp lại. Trường hợp Dự án lập không được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Xây dựng và UBND cấp huyện sẽ thu hồi giới thiệu địa điểm, chứng chỉ quy hoạch xây dựng. Khi dự án được phê duyệt Chủ đầu tư sẽ tiếp tục hoàn thiện về thủ tục đất đai để đầu tư xây dựng theo quy định.
4. Nội dung của chứng chỉ quy hoạch xây dựng, thỏa thuận quy hoạch xây dựng bao gồm các thông tin về sử dụng đất; các quy định về hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, về kiến trúc, về an toàn phòng chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường và các quy định khác theo quy hoạch chi tiết xây dựng (chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ, cos xây dựng, chức năng khu đất, yêu cầu về môi trường, bãi đỗ xe; yêu cầu về kiến trúc, mầu sắc, vật liệu, mái; mật độ xây dựng; hệ số sử dụng đất; chiều cao tối đa, tối thiểu của công trình…).
5. Thông báo giới thiệu địa điểm, thỏa thuận quy hoạch xây dựng, chứng chỉ quy hoạch xây dựng không có giá trị thay thế cho giấy phép xây dựng.
II. GIỚI THIỆU ĐỊA ĐIỂM ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1. Thẩm quyền cấp thẩm định, phê duyệt giới thiệu địa điểm đầu tư xây dựng công trình:
a) UBND tỉnh: Phê duyệt giới thiệu địa điểm đầu tư xây dựng công trình sau khi đã được Sở Xây dựng thẩm định hoặc thỏa thuận lựa chọn vị trí địa điểm.
b) Sở Xây dựng: Giám đốc Sở Xây dựng giới thiệu, trình UBND tỉnh cho phép khảo sát địa điểm lập dự án đầu tư xây dựng công trình đối với:
- Các khu chức năng ngoài đô thị (các khu ven Quốc lộ, Tỉnh lộ, khu bảo tồn di tích, khu du lịch, khu kinh tế đặc thù, khu công nghiệp vừa và nhỏ).
- Những nơi chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Những nơi đã có quy hoạch chi tiết xây dựng tỉ lệ 1/500 được phê duyệt nhưng nằm trên địa giới hành chính hai huyện trở lên.
- Những nơi đã có quy hoạch chi tiết 1/500 được phê duyệt song chưa có thiết kế đô thị.
c) UBND cấp huyện: Phòng Hạ tầng kinh tế cấp huyện giới thiệu trình Chủ tịch UBND cấp huyện cho phép khảo sát địa điểm lập dự án đầu tư xây dựng công trình trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý đối với những nơi đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 và thiết kế đô thị (trừ các khu vực nêu ở điểm b).
d) Chủ đầu tư: Tổ chức khảo sát, lập quy hoạch địa điểm dự kiến đầu tư xây dựng và lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, thỏa thuận quy hoạch để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt địa điểm dự án đầu tư xây dựng công trình.
2. Hồ sơ xin giới thiệu địa điểm đầu tư xây dựng công trình:
a) Đơn đề nghị khảo sát địa điểm dự án đầu tư xây dựng của chủ đầu tư có nêu rõ mục đích, quy mô đầu tư, nhu cầu sử dụng đất.
b) Văn bản đề nghị giới thiệu khảo sát địa điểm đầu tư xây dựng công trình của Chủ tịch UBND cấp huyện (đối với các dự án thuộc điểm b, mục Thẩm quyền cấp thẩm định, phê duyệt giới thiệu địa điểm đầu tư xây dựng công trình); Chủ tịch UBND cấp xã (đối với các dự án thuộc điểm c, mục Thẩm quyền cấp thẩm định, phê duyệt giới thiệu địa điểm đầu tư xây dựng công trình) hoặc biên bản liên ngành của các cơ quan có liên quan về việc thống nhất vị trí địa điểm đầu tư xây dựng công trình.
c) Sơ đồ vị trí khu đất tỷ lệ 1/1000 hoặc 1/2000 (trong trường hợp không có bản đồ tỷ lệ 1/1000, 1/2000 thì dùng bản đồ địa chính tỷ lệ 1/10000).
d) Giấy phép đăng ký kinh doanh của chủ đầu tư (đối với chủ đầu tư là đơn vị sản xuất kinh doanh).
e) Đề cương tóm tắt dự án đầu tư xây dựng.
3. Thời gian, lệ phí cấp phê duyệt giới thiệu địa điểm đầu tư xây dựng công trình:
a) Thời gian: Tối đa là 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Lệ phí: Chủ đầu tư xin cấp phê duyệt giới thiệu địa điểm xây dựng công trình phải nộp lệ phí theo quy định hiện hành.
1. Hồ sơ xin cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng:
a) Đơn xin cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng (hoặc giới thiệu địa điểm xây dựng công trình) của Chủ đầu tư (theo mẫu tại phụ lục số 10 kèm theo hướng dẫn này).
b) Quyết định thành lập doanh nghiệp và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức).
c) Bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 – 1/1000 do đơn vị có tư cách pháp nhân lập. Đối với khu vực nông thôn có thể sử dụng bản đồ địa chính.
d) Bản vẽ quy hoạch tổng mặt bằng công trình tỷ lệ 1/500 do đơn vị có tư cách pháp nhân lập và các giải pháp chủ yếu về hạ tầng kỹ thuật của công trình (dự kiến).
2. Thẩm quyền cấp chứng chỉ quy hoạch (hoặc thỏa thuận quy hoạch xây dựng):
a) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng (hoặc thỏa thuận quy hoạch xây dựng) cho các dự án thuộc:
- Các khu chức năng ngoài đô thị (các khu ven Quốc lộ, Tỉnh lộ, khu bảo tồn di tích, khu du lịch, khu kinh tế đặc thù, khu công nghiệp vừa và nhỏ).
- Những nơi chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn được UBND cấp huyện phê duyệt.
- Những nơi đã có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được phê duyệt nhưng nằm trên địa giới hành chính hai huyện trở lên.
b) UBND cấp huyện:
Cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng cho các dự án đầu tư tại đô thị (trừ các khu vực quy định ở điểm a mục này) thuộc địa giới hành chính do mình quản lý sau khi được Phòng Hạ tầng kinh tế cấp huyện tiếp nhận, thẩm tra, lập hồ sơ.
c) Tổ chức, cá nhân cung cấp chứng chỉ, thông tin về quy hoạch xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung mình cung cấp thông tin.
3. Thời gian, lệ phí cấp chứng chỉ quy hoạch (hoặc thỏa thuận quy hoạch xây dựng)
a) Thời gian: Tối đa là 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
b) Lệ phí: Chủ đầu tư xin cấp chứng chỉ quy hoạch xây dựng (thỏa thuận quy hoạch xây dựng) phải nộp lệ phí theo quy định hiện hành.
1. Các công trình xây dựng trước khi tiến hành khởi công xây dựng phải có giấy phép xây dựng trừ các công trình sau đây:
a) Công trình thuộc bí mật Nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp.
b) Công trình xây dựng theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt.
c) Công trình xây dựng thuộc dự án khu đô thị, khu công nghiệp, khu nhà ở có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
d) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ công trình chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật. Tuy nhiên, trước khi khởi công xây dựng công trình chủ đầu tư phải gửi kết quả thẩm định thiết kế cơ sở cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng để theo dõi, quản lý.
e) Các công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình.
g) Công trình hạ tầng kỹ thuật có tổng mức đầu tư dưới 7 tỷ đồng thuộc các xã vùng sâu, vùng xa không nằm trong các khu vực bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa.
h) Công trình tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính.
i) Nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị, không thuộc điểm dân cư tập trung; nhà ở riêng lẻ tại các điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt.
2. Việc xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã công bố quy hoạch xây dựng được duyệt nhưng chưa thực hiện thì chỉ được cấp giấy phép xây dựng tạm thời có thời hạn theo thời hạn thực hiện quy hoạch.
3. Điều kiện cấp phép xây dựng:
a. Đối với công trình và nhà ở đô thị:
Việc cấp giấy phép xây dựng công trình trong đô thị phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Phù hợp với quy hoạch xây dựng chi tiết được duyệt;
- Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị; các yêu cầu về an toàn đối với các công trình xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hóa, khu di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật;
- Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa phải bảo đảm mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường;
- Công trình sửa chữa, cải tạo không được làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, khoảng cách đến các công trình xung quanh, cấp nước, thoát nước, thông gió, ánh sáng, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy nổ;
- Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các công trình có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh;
- Khi xây dựng, cải tạo các đường phố phải xây dựng hệ thống tuy nen ngầm để lắp đặt đồng bộ hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật; cốt xây dựng mặt đường phải tuân theo cốt xây dựng của quy hoạch xây dựng và thiết kế đô thị;
- Đối với các công trình xây dựng tạm, chủ đầu tư phải có cam kết phá dỡ không điều kiện khi nhà nước thực hiện quy hoạch.
b. Đối với công trình và nhà ở nông thôn:
- Phù hợp với quy hoạch điểm dân cư nông thôn đã được UBND huyện phê duyệt.
- Bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng theo quy định.
- Bảo đảm các quy định về an toàn đối với các công trình, nhà ở của các hộ xung quanh; bảo đảm hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thủy lợi, đê điều, các công trình về điện, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác.
- Bảo đảm khoảng cách theo quy định đối với các công trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các công trình có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình và các hộ gia đình xung quanh.
- Bảo đảm việc đấu nối với các công trình hạ tầng kỹ thuật công cộng (như điện, thông tin liên lạc, cấp nước, thoát nước).
4. Quyền và nghĩa vụ của người xin cấp phép xây dựng theo quy định tại Điều 68 của Luật Xây dựng.
II. HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
1. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng đối với công trình và nhà ở đô thị:
a) Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu Phụ lục số 1 của hướng dẫn này.
b) Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai có công chứng.
c) Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước; ảnh chụp hiện trạng (đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép xây dựng).
Chủ đầu tư có thể xin giấy phép xây dựng cho một công trình, một lần cho nhiều công trình hoặc một lần cho tất cả các công trình thuộc dự án. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại phụ lục số 1 của hướng dẫn này.
b) Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai có công chứng kèm theo.
c) Kết quả thẩm định thiết kế cơ sở các công trình chủ đầu tư xin giấy phép xây dựng.
3. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở nông thôn:
a) Đơn xin cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục số 3 của hướng dẫn này.
b) Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai có công chứng kèm theo.
c) Sơ đồ mặt bằng khu đất được lập theo mẫu tại Phụ lục số 7 của hướng dẫn này. Sơ đồ mặt bằng công trình phải thể hiện rõ các kích thước và diện tích chiếm đất của ngôi nhà, các công trình trên lô đất, khoảng cách tới các công trình xung quanh và các điểm đấu nối điện, thông tin liên lạc, cấp – thoát nước với các công trình hạ tầng kỹ thuật công cộng bên ngoài (nếu có). Trên bản vẽ phải ghi rõ tên chủ nhà, địa chỉ nơi ở, địa điểm xây dựng và tên, địa chỉ người vẽ sơ đồ đó.
a) Đối với các công trình là di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được công nhận phải có giấy phép của Bộ trưởng Bộ Văn hóa – Thông tin và phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh;
b) Đối với việc xây dựng mới, cải tạo các công trình thuộc dự án của cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài khác đầu tư trên địa bàn tỉnh Điện Biên, ngoài những giấy tờ trên còn phải được quản lý theo Hiệp định hoặc thỏa thuận đã được ký kết với Chính phủ Việt Nam;
c) Đối với công trình tôn giáo phải có thêm ý kiến thống nhất bằng văn bản của Ban Tôn giáo cấp có thẩm quyền.
d) Đối với Công trình tượng đài, tranh hoành tráng và quảng cáo phải có thêm giấy phép của cơ quan quản lý Văn hóa – Thông tin của cấp có thẩm quyền.
e) Đối với việc cấp giấy phép xây dựng tạm có thời hạn thì trong hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng công trình ngoài các tài liệu quy định trên, Chủ đầu tư (hoặc chủ hộ gia đình) còn phải có giấy cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng.
1. Việc cấp giấy phép xây dựng tạm chỉ áp dụng đối với những vùng đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện.
2. Căn cứ vào thời gian thực hiện quy hoạch xây dựng, quy mô công trình được phép xây dựng tạm cho phù hợp, tránh lãng phí nhưng vẫn phải bảo đảm an toàn, vệ sinh, môi trường để làm cơ sở cho việc cấp giấy phép xây dựng tạm và xác định thời gian có hiệu lực của giấy phép xây dựng tạm.
3. Trong nội dung giấy phép xây dựng tạm phải ghi rõ thời gian được phép tồn tại của công trình, hết thời hạn quy định trong giấy phép xây dựng tạm nếu Nhà nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch thì chủ đầu tư phải tự phá dỡ công trình, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế phá dỡ và chủ đầu tư phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ công trình.
Việc bồi thường, giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch áp dụng theo quy định hiện hành; riêng phần xây dựng theo giấy phép xây dựng tạm thì không được bồi thường.
4. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm theo Phụ lục số 2, giấy phép xây dựng tạm theo Phụ lục số 5 của hướng dẫn này.
IV. THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
1. Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng:
- Các công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I (theo phân cấp công trình tại Nghị định 209/2004/NĐ-CP về Quản lý chất lượng công trình xây dựng);
- Các công trình tôn giáo; công trình di tích lịch sử - văn hóa; công trình tượng đài, quảng cáo, tranh hoành tráng trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
- Các công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài;
- Các công trình (trừ nhà ở riêng lẻ) trên các tuyến giao thông quốc lộ, tỉnh lộ thuộc thị tứ, trung tâm cụm xã, trung tâm xã;
- Các công trình thuộc dự án đầu tư ngoài các đô thị trong tỉnh có vốn đầu tư trên 7 tỷ đồng;
- Các công trình (trừ nhà ở riêng lẻ) trên các tuyến, đường phố trong các đô thị trong tỉnh cụ thể:
+ Thành phố Điện Biên Phủ: Các trục đường có quy mô mặt cắt ngang lòng đường ≥ 10,5m; kể cả công trình nằm tại vị trí có hai mặt đường, trong đó có một mặt đường mặt cắt ngang lòng đường ≥ 10,5m.
+ Huyện Tuần Giáo: Các tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 1-1 trong hồ sơ quy hoạch chung thị trấn huyện Tuần Giáo (quy mô lòng đường 18m, vỉa hè 2x4,5m).
+ Huyện Mường Nhé: Các trục đường có quy mô mặt cắt ngang lòng đường ≥ 10,5m; kể cả công trình nằm tại vị trí có hai mặt đường, trong đó có một mặt đường mặt cắt ngang lòng đường ≥ 10,5m.
+ Huyện Điện Biên Đông:
Các tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 1 – 1, quy mô mặt cắt ngang đường 30m (2x7,5m + 2x4,5m + 6m).
Các tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 2-2, quy mô mặt cắt ngang đường 19,5m (7,5m + 2x5m).
Các tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 3-3, quy mô mặt cắt ngang đường 16,5m (7,5m + 2x4,5m).
+ Huyện Mường Chà: Các tuyến đường có ký hiệu mặt cắt Ia-Ia trong hồ sơ quy hoạch chung thị trấn huyện Mường Chà (quy mô lòng đường 15,5 m; vỉa hè 2x5m).
+ Huyện Điện Biên:
Tuyến đường đối ngoại.
Các tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 1 – 1, quy mô mặt cắt ngang đường 40m (3x7m + 2x3m + 6,5mx2m).
Các tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 2 – 2, quy mô mặt cắt ngang đường 29,5m (13,5m + 2x8m).
Các tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 3 – 3, quy mô mặt cắt ngang đường 22,5 m (10,5m + 2x6m).
+ Huyện Tủa Chùa:
Các tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 1 – 1 theo hồ sơ quy hoạch. Quy mô mặt cắt ngang đường 18,5m (2x4,25m + 2x4m + 2m).
Các tuyến đường có ký hiệu mặt cắt 2 – 2, quy mô mặt cắt ngang đường 18,5m (7,5m + 2x5m).
+ Thị xã Mường Lay:
Các trục đường có quy mô mặt cắt ngang lòng đường ≥ 10,5m; kể cả công trình nằm tại vị trí có hai mặt đường, trong đó có một mặt đường mà mặt cắt ngang lòng đường ≥ 10,5m.
Các trục chính có dải phân cách ở giữa.
+ Huyện Mường Ảng: Sau khi có quy hoạch chung và chi tiết được duyệt, Sở Xây dựng sẽ thống nhất sau.
- Lưu ý: Đối với các dự án công trình hạ tầng kỹ thuật như: cáp điện thoại, cấp nước, đường điện sinh hoạt… thuộc các cơ quan, tổ chức nếu nằm trên cả trục chính và trục nhánh thì tuyến hạ tầng kỹ thuật nằm trên trục chính có chiều dài lớn hơn tuyến nằm trên trục chính thì do Sở Xây dựng cấp phép xây dựng; tuyến hạ tầng kỹ thuật nằm trên trục nhánh có chiều dài lớn hơn tuyến nằm trên trục chính thì do UBND huyện cấp phép xây dựng.
- Giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình thuộc dự án theo Phụ lục số 9 của hướng dẫn này.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng:
Các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các đối tượng quy định tại điểm 1 nêu trên.
Giấy phép xây dựng sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ đô thị theo Phụ lục số 4 của hướng dẫn này.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã:
Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
Giấy phép xây dựng sử dụng cho nhà ở nông thôn theo Phụ lục số 6 của hướng dẫn này.
V. ĐIỀU CHỈNH VÀ GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
1. Điều chỉnh giấy phép xây dựng:
a. Khi có nhu cầu điều chỉnh thiết kế xây dựng công trình khác với nội dung giấy phép xây dựng đã được cấp, Chủ đầu tư phải xin điều chỉnh giấy phép xây dựng trước khi thi công xây dựng công trình theo nội dung điều chỉnh. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh giấy phép xây dựng đảm bảo phù hợp quy hoạch xây dựng và chịu trách nhiệm về nội dung cho phép điều chỉnh giấy phép xây dựng. Nội dung điều chỉnh giấy phép xây dựng được ghi bổ sung vào mục “gia hạn, điều chỉnh” trong giấy phép xây dựng đã được cấp cho Chủ đầu tư.
b. Hồ sơ xin điều chỉnh giấy phép xây dựng gồm:
- Đơn xin điều chỉnh giấy phép xây dựng;
- Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp;
- Bản vẽ thiết kế điều chỉnh.
c) Thời hạn xét điều chỉnh giấy phép xây dựng chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Gia hạn giấy phép xây dựng:
- Nếu quá 12 tháng kể từ ngày được cấp phép xây dựng mà chưa khởi công xây dựng công trình thì chủ đầu tư phải gửi đơn tới cơ quan cấp giấy phép xây dựng để xin gia hạn giấy phép xây dựng. Trong đó nêu rõ lý do chưa khởi công xây dựng công trình.
- Hồ sơ xin gia hạn giấy phép xây dựng bao gồm:
+ Đơn xin gia hạn giấy phép.
+ Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
- Thời gian xét cấp gia hạn xây dựng chậm nhất là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan cấp giấy phép xây dựng là cơ quan gia hạn giấy phép xây dựng.
VI. LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Chủ đầu tư xin cấp giấy phép xây dựng phải nộp lệ phí cấp phép theo Quyết định: 54/2004/QĐ-UB ngày 17/8/2004 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành danh mục, mức thu một số loại phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
VII. TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ XÉT CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
1. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định.
2. Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải có giấy biên nhận trong đó hẹn ngày nhận kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, một bản giao cho người xin cấp giấy phép xây dựng và một bản lưu tại cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
3. Trường hợp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng chưa đầy đủ, cơ quan cấp giấy phép xây dựng giải thích, hướng dẫn cho người xin cấp giấy phép xây dựng bổ sung hồ sơ theo đúng quy định. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời hạn cấp giấy phép xây dựng.
VIII. TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
1. Niêm yết công khai điều kiện, trình tự và các thủ tục cấp giấy phép xây dựng tại trụ sở cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
2. Cung cấp bằng văn bản thông tin liên quan đến cấp giấy phép xây dựng khi có yêu cầu của người xin cấp giấy phép xây dựng. Thời hạn cung cấp thông tin chậm nhất là 7 ngày làm việc, kể từ khi được yêu cầu.
3. Khi cần làm rõ thông tin liên quan đến các cơ quan khác để phục vụ việc cấp giấy phép xây dựng mà không thuộc trách nhiệm của người xin cấp giấy phép xây dựng, thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan có liên quan để làm rõ và xử lý.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được công văn xin ý kiến, các tổ chức được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng. Quá thời hạn trên nếu không có văn bản trả lời thì coi như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hậu quả xảy ra do việc không trả lời hoặc trả lời chậm trễ.
4. Giấy phép xây dựng được cấp trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với nhà ở riêng lẻ thì thời hạn cấp giấy phép xây dựng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Giấy phép xây dựng được lập thành 2 bản gốc: Một bản do cơ quan cấp giấy phép xây dựng lưu, 1 bản gửi chủ đầu tư và 1 bản sao giấy phép xây dựng gửi cho UBND cấp xã phường nơi xây dựng công trình biết để kiểm tra, theo dõi và quản lý xây dựng.
5. Người có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do việc cấp giấy phép sai hoặc cấp giấy phép chậm. Trường hợp do cấp phép chậm mà người xin phép xây dựng khởi công công trình thì người có thẩm quyền cấp Giấy phép xây dựng phải bồi thường thiệt hại cho người xin phép xây dựng khi công trình xây dựng bị đình chỉ xử phạt hành chính hoặc không phù hợp với quy hoạch xây dựng, bị buộc phải dỡ bỏ.
6. Kiểm tra việc thực hiện xây dựng theo giấy phép: Cơ quan cấp giấy phép xây dựng đình chỉ xây dựng khi phát hiện có vi phạm. Trường hợp đã có quyết định đình chỉ xây dựng mà người được cấp giấy phép xây dựng vẫn tiếp tục vi phạm thì thu hồi giấy phép xây dựng và chuyển cho cấp có thẩm quyền xử lý.
7. Thông báo cho cơ quan có thẩm quyền không cung cấp các dịch vụ điện, nước, đình chỉ các hoạt động kinh doanh, dịch vụ đối với công trình xây dựng sai quy hoạch, xây dựng không có giấy phép hoặc công trình xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp.
8. Giải quyết các khiếu nại, tố cáo về việc cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
9. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng không được chỉ định tổ chức, cá nhân thiết kế hoặc lập các đơn vị thiết kế trực thuộc để thực hiện thiết kế cho người xin cấp giấy phép xây dựng.
Trên đây là một số điểm hướng dẫn về công tác giới thiệu địa điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch (hoặc thỏa thuận quy hoạch) và cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Điện Biên, làm cơ sở để các cơ quan chức năng cấp giấy phép xây dựng và cung cấp các thông tin về quy hoạch xây dựng. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị tập hợp phản ánh về Sở Xây dựng để chỉnh lý cho phù hợp./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ ở đô thị)
Kính gửi: ………………………………….
1. Tên chủ đầu tư:....................................................................................................................
- Người đại diện:........................................................ Chức vụ:.................................................
- Địa chỉ liên hệ:........................................................................................................................
- Số nhà: ……………. Đường .................................... Phường (xã)............................................
- Tỉnh, thành phố:......................................................................................................................
- Số điện thoại:.........................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:...............................................................................................................
- Lô đất số:................................................................ Diện tích .......................................... m2
- Tại: ........................................................................ Đường ...................................................
- Phường (xã)............................................................ huyện (thị xã, thành phố)..........................
- Tỉnh Điện Biên ......................................................................................................................
- Nguồn gốc đất:.......................................................................................................................
3. Nội dung xin phép:................................................................................................................
- Loại công trình: ....................................................... Cấp công trình:........................................
- Diện tích xây dựng tầng 1:................................................. m2
- Tổng diện tích sàn: ........................................................... m2
- Chiều cao công trình: ....................................................... m2
- Số tầng:...........................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:....................................................................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Điện thoại:..............................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có).................... .....................................................
- Địa chỉ:............................................................................ Điện thoại:......................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có)....................................... cấp ngày .......................................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có):........................................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: .......................... tháng
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ….., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Kính gửi: ………………………………….
1. Tên chủ đầu tư:....................................................................................................................
- Người đại diện:........................................................ Chức vụ:.................................................
- Địa chỉ liên hệ:........................................................................................................................
- Số nhà:................................................................... Đường ...................................................
- Phường (xã)............................................................ ..............................................................
- Tỉnh, thành phố:......................................................................................................................
- Số điện thoại:.........................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:
- Lô đất số:................................................................ Diện tích ……………… m2
- Tại: ........................................................................ Đường ...................................................
- Phường (xã)............................................................ huyện (thị xã, thành phố)..........................
- Tỉnh Điện Biên ......................................................................................................................
- Nguồn gốc đất:.......................................................................................................................
3. Nội dung xin phép xây dựng tạm:
- Loại công trình: ....................................................... Cấp công trình:........................................
- Diện tích xây dựng tầng 1:........................................ m2; Tổng diện tích sàn: ..................... m2
- Chiều cao công trình: ................................................. m; Số tầng:.........................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:.............................................. .....................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Điện thoại:..............................................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có)..........................................................................
- Địa chỉ:............................................................................ Điện thoại:.....................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có)....................................... Cấp ngày .....................................
6. Phương án phá dỡ (nếu có):..................................................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: .......................... tháng
8. Tôi xin cam kết làm theo đúng giấy phép được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời gian ghi trong giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện đúng cam kết tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ….., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính gửi UBND xã: ………………………………….
1. Tên chủ đầu tư:....................................................................................................................
- Số chứng minh thư:................................................. Ngày cấp:...............................................
- Địa chỉ thường trú:..................................................................................................................
- Số điện thoại:.........................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:...............................................................................................................
Nguồn gốc đất:.........................................................................................................................
3. Nội dung xin phép xây dựng:..................................................................................................
- Diện tích xây dựng tầng một:............................................. m2.................................................
- Tổng diện tích sàn: ........................................................... m2.................................................
- Chiều cao công trình: ....................................................... số tầng .........................................
4. Cam kết
Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và xử lý theo quy định của pháp luật.
| ….., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GPXD
(Sử dụng cấp cho công trình, nhà ở riêng lẻ đô thị)
1. Cấp cho:..............................................................................................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Số nhà: …………. Đường …………. Phường (xã): …………. Tỉnh, thành phố:.............................
2. Được phép xây dựng công trình (loại công trình): ....................................................................
- Theo thiết kế có ký hiệu:.........................................................................................................
- Do:......................................................................... lập..........................................................
Gồm các nội dung sau đây: .....................................................................................................
- Diện tích xây dựng tầng một:............................................. m2
- Tổng diện tích sàn: ........................................................... m2
- Chiều cao công trình: ……………………….m ..................... số tầng .........................................
- Trên lô đất: ...................................................................... Diện tích ………….m2......................
- Cốt nền xây dựng công trình: ............................................ chỉ giới xây dựng............................
- Màu sắc công trình:................................................................................................................
Tại (số nhà):....................................................................... đường ..........................................
Phường (xã)....................................................................... huyện (thị xã, thành phố).................
Tỉnh Điện Biên
Giấy tờ về quyền sử dụng đất:...................................................................................................
3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép.
Nơi nhận: | ….., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo cho cơ quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải…).
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi cần thay đổi thiết kế thì phải báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
GIA HẠN, CHỈNH GIẤY PHÉP
1. Nội dung gia hạn, chỉnh:
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
| ….., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GPXD
(Sử dụng cấp cho công trình, nhà ở riêng lẻ đô thị)
1. Cấp cho:..............................................................................................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Số nhà: .................................................................. Đường ...................................................
- Phường (xã): …………. Tỉnh, thành phố:..................................................................................
2. Được phép xây dựng tạm công trình (loại công trình): .............................................................
- Theo thiết kế có ký hiệu:.........................................................................................................
- Do:......................................................................... lập..........................................................
Gồm các nội dung sau đây: .....................................................................................................
- Diện tích xây dựng tầng một:............................................. m2
- Tổng diện tích sàn: ........................................................... m2
- Chiều cao công trình: ……………………….m ..................... số tầng .........................................
- Trên lô đất: ...................................................................... Diện tích ………….m2......................
- Cốt nền xây dựng công trình: ............................................ chỉ giới xây dựng............................
- Màu sắc công trình:................................................................................................................
Tại (số nhà):....................................................................... đường ..........................................
Phường (xã)....................................................................... huyện (thị xã, thành phố).................
Tỉnh Điện Biên
Giấy tờ về quyền sử dụng đất:...................................................................................................
3. Giấy phép này có hiệu lực khởi công xây dựng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp; quá thời hạn trên thì phải xin gia hạn giấy phép.
4. Công trình được tồn tại tới thời hạn: ................................
Nơi nhận: | ….., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo cho cơ quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải…).
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi cần thay đổi thiết kế thì phải báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
6. Phải tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch.
GIA HẠN, CHỈNH GIẤY PHÉP
1. Nội dung gia hạn, chỉnh:
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
| ….., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
UBND cấp huyện | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GPXD
(Dùng cho nhà ở nông thôn)
1. Cấp cho (ông, bà) :................................................................................................................
- Địa chỉ thường trú...................................................................................................................
2. Được phép xây dựng nhà ở:...................................
- Tại:........................................................................................................................................
- Diện tích xây dựng tầng một:............................................. m2
- Tổng diện tích sàn: ........................................................... m2
- Chiều cao công trình: ……………………….m ..................... số tầng .........................................
| ….., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
GIA HẠN GIẤY PHÉP
1. Nội dung gia hạn:
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
| ….., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
cho công trình thuộc dự án………
Kính gửi: ………… (cơ quan cấp GPXD) ……………………….
1. Tên chủ đầu tư:..................................................................................................................
- Người đại diện:........................................................ Chức vụ:.................................................
- Địa chỉ liên hệ:........................................................................................................................
- Số nhà: …………………………. Đường .................... Phường (xã)............................................
- Tỉnh, thành phố:......................................................................................................................
- Số điện thoại: ........................................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:............................................................................................................
- Lô đất số:................................................................ Diện tích .......................................... m2
- Tại ........................................................................ Đường ...................................................
- Phường (xã)............................................................ huyện (thành phố)....................................
- Tỉnh Điện Biên .......................................................................................................................
- Nguồn gốc đất:.......................................................................................................................
3. Nội dung xin phép:.............................................................................................................
- Tên dự án:.............................................................................................................................
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
. Loại công trình: ....................................................... Cấp công trình:........................................
. Diện tích xây dựng:............................................................................. m2
. Tổng diện tích sàn:.............................................................................. m2
. Chiều cao công trình:.......................................................................... m.
. Số tầng:.............................................................................................
. Nội dung khác:...................................................................................
4. Những công trình đã khởi công:
+ Công trình:.............................................................
+ Công trình:.............................................................
5. Tổ chức tư vấn thiết kế:.......................................
+ Công trình số (1-n):................................................................................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Điện thoại:..............................................................................................................................
6. Cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở:.....................................................................................
- Địa chỉ:................................................................... Điện thoại:...............................................
7. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có):....................
8. Dự kiến thời gian hoàn thành dự án:................... tháng.
9. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ….., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
UBND tỉnh Điện Biên | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GPXD
(Sử dụng cấp cho các công trình thuộc dự án)
1. Cấp cho:.............................................................................................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Số nhà: …………Đường …………… Phường (xã)...... ………. Tỉnh, thành phố ...........................
2. Được phép xây dựng các công trình thuộc dự án: ............................................................
- Tổng số công trình: (n) công trình
- Công trình số (1-n):.................................................................................................................
+ Theo thiết kế có ký hiệu:........................................................................................................
+ Do:........................................................................ lập ........................................................
+ Gồm các nội dung sau đây:....................................................................................................
. Diện tích xây dựng:............................................................................. m2
. Tổng diện tích sàn:.............................................................................. m2
. Chiều cao công trình:.................................................. m ................. Số tầng .........................
. Trên lô đất: ............................................................................... Diện tích ……….…m2.............
. Cốt nền xây dựng công trình: ..................................................... chỉ giới xây dựng...................
. Màu sắc công trình:................................................................................................................
. Các nội dung khác:............................................................................. ...................................
Tại:........................................................................... Đường ...................................................
Phường (xã).............................................................. ………. Quận (huyện)...............................
Tỉnh, thành phố ......................................................... ..............................................................
3. Giấy tờ về quyền sử dụng đất:............................................................................................
4. Ghi nhận các công trình đã khởi công:
- Công trình:.............................................................................................................................
- Công trình:.............................................................................................................................
5. Cam kết: Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng mà chưa có công trình nào thuộc dự án nêu tại điểm 2 của Giấy phép xây dựng này được khởi công thì người xin cấp giấy phép xây dựng phải xin gia hạn giấy phép xây dựng.
Nơi nhận: | ….., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
CHỦ ĐẦU TƯ PHẢI THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG SAU ĐÂY:
1. Phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu xâm phạm các quyền hợp pháp của các chủ sở hữu liền kề.
2. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai, về đầu tư xây dựng và Giấy phép xây dựng này.
3. Phải thông báo cho cơ quan cấp phép xây dựng đến kiểm tra khi định vị công trình, xây móng và công trình ngầm (như hầm vệ sinh tự hoại, xử lý nước thải…).
4. Xuất trình Giấy phép xây dựng cho chính quyền sở tại trước khi khởi công xây dựng và treo biển báo tại địa điểm xây dựng theo quy định.
5. Khi cần thay đổi thiết kế thì phải báo cáo và chờ quyết định của cơ quan cấp giấy phép xây dựng.
GIA HẠN, CHỈNH GIẤY PHÉP
1. Nội dung gia hạn, chỉnh:
2. Thời gian có hiệu lực của giấy phép:
| ….., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
ĐƠN XIN CẤP CHỨNG CHỈ QUY HOẠCH XÂY DỰNG (HOẶC GIỚI THIỆU ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH)
Công trình (dự án):……………………………..
Kính gửi: Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên (UBND cấp huyện)
1. Họ và tên: .................................. Chức vụ: ………………….. Điện thoại:..................................
Đại diện cho (cơ quan, đơn vị hoặc doanh nghiệp):......................................................................
Địa chỉ liên hệ:..........................................................................................................................
2. Đất:
Địa điểm:.................................................................................................................................
Nguồn gốc và hiện trạng:...........................................................................................................
...............................................................................................................................................
Mục đích, nhu cầu sử dụng đất (m2)...........................................................................................
...............................................................................................................................................
Yêu cầu đặc biệt về vị trí (nếu có): .............................................................................................
3. Ý định đầu tư:
Chức năng công trình:...............................................................................................................
...............................................................................................................................................
Quy mô hoặc công suất thiết kế (diện tích sàn xây dựng theo m2):...............................................
...............................................................................................................................................
Mục đích sử dụng công trình:.....................................................................................................
...............................................................................................................................................
Chiều cao công trình (dự kiến):..................................................................................................
Xử lý vệ sinh, môi trường:.........................................................................................................
Thoát nước (thu nước mái, nước mặt, nước vệ sinh):.................................................................
...............................................................................................................................................
Nhu cầu sử dụng kỹ thuật hạ tầng đô thị (cấp điện, cấp nước, lối ra, vào, chỗ đỗ xe….):
- Cấp điện: Công suất ..................... (KW)
- Cấp nước: Lực lượng .................. (m3/h)
- Nhu cầu đỗ xe:............................. (chỗ)
Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước về quy hoạch xây dựng đô thị và Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
| ….., ngày ….. tháng ….. năm ……… |
UBND TỈNH ĐIỆN BIÊN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ……., ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
Công trình (dự án):………………………………………………..
1. Cấp cho:.............................................................................................................................
- Địa chỉ:................................................................... ..............................................................
2. Vị trí: ..................................................................................................................................
- Đông giáp:
- Tây giáp:
- Nam giáp:
- Bắc giáp:
3. Diện tích đất:......................................................................................................................
4. Quy hoạch sử dụng đất đai:
a. Chức năng khu đất:...............................................................................................................
Cấm xây dựng các công trình:...................................................................................................
b. Chỉ giới đường đỏ:................................................................................................................
c. Cao độ san nền:....................................................................................................................
d. Mật độ xây dựng (DT xây dựng CT/DT lô đất):.........................................................................
e. Hệ số sử dụng đất (Tổng DT sàn/DT lô đất):............................................................................
g. Số tầng:…………….. Chiều cao tối đa:.................... Chiều cao tối thiểu:..................................
h. Chỉ giới xây dựng (khoảng lùi):...............................................................................................
i. Yêu cầu kiến trúc: - Mầu sắc:
- Vật liệu:
- Mái:
k. Yêu cầu về môi trường, cây xanh:..........................................................................................
5. Những điều lưu ý khác: .....................................................................................................
Chú ý: Giấy này có giá trị trong 1 năm và để làm căn cứ thiết kế công trình. Không thay thế giấy phép xây dựng./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC (CHỦ TỊCH UBND CẤP HUYỆN) |
- 1 Hướng dẫn 07/HD-SXD năm 2013 thực hiện Quy trình thủ tục về quy hoạch địa điểm xây dựng, cấp giấy phép xây dựng và tham gia ý kiến về thiết kế cơ sở dự án đầu tư xây dựng công trình do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2 Thông tư 02/2007/TT-BXD hướng dẫn về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Nghị định 16/2005/NĐ-CP và Nghị định 112/2006/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành
- 3 Chỉ thị 02/2007/CT-BXD về việc đẩy mạnh công tác cấp giấy phép xây dựng và tăng cường quản lý trật tự xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5 Quyết định 53/QĐ-UBND năm 2006 ủy quyền cấp giấy phép xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 6 Thông tư 15/2005/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 7 Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 8 Nghị định 08/2005/NĐ-CP về quy hoạch xây dựng
- 9 Nghị định 209/2004/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 10 Luật xây dựng 2003