UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 208/HD-SNV | Đà Nẵng, ngày 03 tháng 4 năm 2015 |
VỀ VIỆC THỰC HIỆN MÔ HÌNH MỘT CỬA ĐIỆN TỬ TẠI UBND PHƯỜNG XÃ THUỘC THÀNH PHỐ ÐÀ NẴNG
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007, Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 (có hiệu lực kể từ ngày 15/5/5015) của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương; Quyết định số 10598/QĐ-UBND ngày 12/12/2011 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 tại thành phố Đà Nẵng; Quyết định số 9754/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2015 của thành phố Đà Nẵng, Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng hướng dẫn một số nội dung về xây dựng mô hình một cửa điện tử tại UBND các phường, xã thuộc UBND quận huyện đảm bảo tính chuyên nghiệp, hiện đại; đầy đủ các trang thiết bị công nghệ thông tin truyền thông; có hệ thống phần mềm một cửa điện tử hỗ trợ phù hợp với cơ chế tổ chức, hoạt động và quy trình tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ thủ tục hành chính tập trung của các cơ quan, đơn vị như sau:
1. Tên gọi của bộ phận một cửa
Thống nhất tên gọi: “Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND phường/xã….” theo Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 và Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
a) Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện công tác cải cách hành chính thông qua đầu tư các trang thiết bị, điều kiện làm việc hiện đại để nâng cao chất lượng phục vụ các dịch vụ hành chính công đối với công dân, tổ chức; tạo ra môi trường giao tiếp, làm việc thân thiện, hiện đại, văn minh, lịch sự, đem lại sự thoải mái, hài lòng cao nhất cho công dân, tổ chức đến giao dịch.
b) Điện tử hóa phương thức phục vụ công dân, tổ chức; quy trình tiếp nhận, luân chuyển, xử lý hồ sơ; công tác quản lý, thống kê, báo cáo tình trạng giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các phường, xã;
c) Tạo điều kiện thuận lợi cho công dân, tổ chức thực hiện tốt hơn các giao dịch hành chính; tra cứu trực tuyến các quy định về thủ tục hành chính; kiểm tra, theo dõi trực tuyến tình trạng giải quyết hồ sơ đã nộp tại UBND phường, xã;
d) Phục vụ tốt cho việc kiểm tra, thanh tra tiến độ và kết quả thực hiện các giao dịch hành chính tại UBND quận, huyện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Mô hình bố trí Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (sau đây gọi tắt là TN&TKQ) UBND phường, xã gồm có ít nhất 06 quầy giao dịch, tiếp nhận hồ sơ, cụ thể như sau:
- Xây dựng nhà ở và đất đai: 01 quầy;
- Chứng thực và Hộ tịch: 02 quầy;
- Lao động-Thương binh và Xã hội: 01 quầy;
- Thuế: 01 quầy;
- Các lĩnh vực khác gồm lĩnh vực giao thông vận tải, giáo dục, tôn giáo, phòng cháy chữa cháy, bảo hiểm xã hội (trường hợp đại lý thu bảo hiểm xã hội tại phường, xã): 01 quầy.
b) Trong điều kiện đủ diện tích, khuyến khích bố trí thêm một quầy dành riêng cho tư vấn, hướng dẫn về thủ tục hành chính và văn thư.
c) Phía sau các quầy làm việc, căn cứ vào diện tích thực tế của từng địa phương có thể bố trí thêm bàn làm việc dành cho lãnh đạo UBND phường, xã; bàn làm việc dành cho văn thư (nếu không bố trí được bên ngoài).
Sơ đồ bố trí Bộ phận TN&TKQ, kích thước mẫu về thiết kế nội thất tại UBND phường, xã theo mô hình một cửa điện tử : Theo các phụ lục đính kèm.
4. Về hạ tầng CNTT, Hệ thống CNTT và thiết bị chuyên dụng
a) Tổng thể hạ tầng CNTT
Xây dựng hệ thống mạng máy tính và các thiết bị chuyên dụng tại Bộ phận TN&TKQ nhằm kết nối tất cả các máy tính tại Bộ phận TN&TKQ, các bộ phận chức năng và lãnh đạo UBND phường thành một mạng thống nhất, cùng với tất cả các thiết bị chuyên dụng đảm bảo cho việc quản lý, điều hành và phục vụ. Việc đầu tư tổng thể sẽ giúp cho hạ tầng mạng tại Bộ phận TN&TKQ có được một cấu trúc mạng thống nhất cả về mặt cấu trúc cũng như độ ổn định.
b) Về đường truyền Internet
- UBND các phường, xã sử dụng đường truyền mạng đô thị (MAN) để kết nối Internet và sử dụng các ứng dụng quản lý điều hành chung của thành phố (phần mềm một cửa, quản lý văn bản và điều hành, email...).
- Tùy điều kiện cụ thể, UBND các phường, xã đầu tư thêm một đường truyền ADSL hoặc cáp quang (do VNPT, FTP, CMC... cung cấp) để dự phòng trong trường hợp đường truyền MAN gặp sự cố.
c) Phần mềm một cửa
UBND các phường, xã sử dụng thống nhất phần mềm một cửa tập trung của thành phố tại địa chỉ: http://egov.danang.gov.vn hoặc http://motcuataptrung.danang.gov.vn
d) Các ứng dụng quản lý chuyên ngành
Các ứng dụng chuyên ngành được triển khai kèm theo phần mềm một cửa cho phép xử lý hồ sơ một cửa sau khi tiếp nhận, in phôi (nếu có), lưu vào cơ sở dữ liệu chung của thành phố, bao gồm:
- Quản lý hộ tịch: các thủ tục liên quan đến khai sinh, khai tử, kết hôn, giám hộ, con nuôi;
- Quản lý người có công;
- Quản lý đối tượng bảo trợ xã hội.
đ) Hệ thống CNTT và thiết bị chuyên dụng
TT | Tên thiết bị | Mục Đích sử dụng | ÐVT | Số lượng | Ghi chú |
1 | Máy chủ | - Tường lửa (firewall) - Dịch vụ tên miền máy tính (DNS service) - Cài đặt phần mềm quản lý máy xếp hàng tự động (queue manager, QNS...) - Không cài đặt các phần mềm một cửa, quản lý điều hành vì sử dụng chung phần mềm của thành phố truy cập qua Internet | Bộ | 01 | Tận dụng lại các máy chủ đang có, tránh đầu tư mới do yêu cầu sử dụng không cao |
2 | Máy trạm | Trang bị cho cán bộ thuộc bộ phận TN và TKQ. Phục vụ việc tác nghiệp với phần mềm giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông. | Bộ | Căn cứ số quầy cụ thể |
|
3 | Máy in | Trang bị cho bộ phận TN và TKQ. | Chiếc | 03 |
|
4 | Máy tính tra cứu (có thể có màn hình cảm ứng) | Phục vụ việc tra cứu hướng dẫn qui trình, văn bản quy định về thực hiện đăng ký hồ sơ của công dân. | Bộ | 01 |
|
5 | Hệ thống xếp hàng tự động. | Để phục vụ công dân lấy số thứ tự theo từng lĩnh vực (06 quầy giao dịch). | Hệ thống | 01 | Chỉ nên đầu tư khi số lượng công dân đến giao dịch lớn hơn 50 người/buổi để tránh lãng phí |
6 | Hệ thống mạng LAN | Xây dựng hệ thống mạng LAN kết nối các máy trạm từ bộ phận một cửa sang các bộ phận chuyên môn và kết nối với server. | Hệ thống | 01 |
|
7 | Hệ thống Camera giám sát (Kèm hai màn hình hiển thị chuyên dụng.) | Để quay lại toàn bộ hoạt động của bộ phận TN&TKQ | Cái | 01 | Không bắt buộc |
8 | Hệ thống lưu điện UPS. | Kịp thời lưu trữ dữ liệu khi có sự cố cắt điện. | Cái | Căn cứ số quầy cụ thể | Không bắt buộc |
9 | Thiết bị đánh giá công chức tiếp nhận tại bàn | Dành cho công dân thực hiện việc đánh giá mức độ hài lòng trực tiếp đối với công chức tiếp nhận hồ sơ. Dữ liệu đánh giá được đồng bộ về hệ thống đánh giá mức độ hài lòng của công dân chung của thành phố | Cái | Căn cứ số quầy cụ thể | Không bắt buộc |
10 | Bảng điện tử | Bảng điện tử ở cổng ra vào Bộ phận TN&TKQ | Cái | 01 | Không bắt buộc |
11 | Máy quét tốc độ cao, máy quét mặt gương | Sử dụng để quét và lưu trữ hồ sơ một cửa | Cái | 02 | Khuyến khích các phường tự đầu tư |
Việc đầu tư các thiết bị camera giám sát, bộ lưu điện, thiết bị đánh giá công chức tiếp nhận tại bàn, bảng điện tử tùy thuộc vào ngân sách của từng UBND phường, xã trong quá trình xây dựng; khuyến khích các phường tự đầu tư máy quét để quét và lưu trữ hồ sơ điện tử.
5. Tổ chức xây dựng, triển khai
Nhằm đảm bảo tính thống nhất trong việc xây dựng mô hình phường điện tử, Sở Nội vụ kính đề nghị UBND các đơn vị, địa phương phối hợp thực hiện các công việc sau:
a) UBND phường, xã
- Xây dựng đề án mô hình một cửa điện tử tại UBND các phường, xã theo hướng dẫn và gửi Sở Nội vụ tham gia ý kiến trước khi tiến hành triển khai để đảm bảo tính thống nhất trên toàn địa bàn thành phố. Để tạo điều kiện thuận tiện, các đơn vị có thể gửi bản mềm Đề án thông qua địa chỉ email snv@danang.gov.vn;
- Thực hiện theo đề án đã được phê duyệt, trong quá trình triển khai, chủ động liên hệ Sở Nội vụ, UBND các quận, huyện đối với một số nội dung cần điều chỉnh. Trong đó, tập trung việc sử dụng có hiệu quả hệ thống phần mềm CNTT đã được đầu tư, xây dựng mô hình phường điện tử thực chất, hướng đến việc quản lý, điều hành hoàn toàn thông qua hệ thống CNTT.
b) UBND quận, huyện
- Phối hợp chặt chẽ với Sở Nội vụ để xây dựng Đề án hiện đại hóa Bộ phận TN&TKQ tại UBND phường, xã trực thuộc theo các nội dung hướng dẫn;
- Theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra UBND phường, xã trong quá trình triển khai.
c) Sở Thông tin và Truyền thông
- Chỉ đạo đơn vị tư vấn, triển khai phần mềm một cửa điện tử mới thường xuyên theo dõi, hỗ trợ UBND các phường, xã trong quá trình sử dụng, khắc phục các lỗi phát sinh, nâng cấp để hoàn thiện theo yêu cầu công việc;
- Chỉ đạo Trung tâm Phát triển Hạ tầng Công nghệ thông tin có biện pháp đảm bảo về tốc độ, lưu lượng đường truyền MAN dành cho từng phường, xã; đảm bảo việc truy cập, sử dụng phần mềm thông qua đường truyền MAN được thông suốt.
Do các hình ảnh, phụ lục kèm theo ở dạng ảnh màu, Sở Nội vụ kính đề nghị các UBND phường, xã, quận, huyện tải bản mềm Hướng dẫn được gửi đến hộp thư điện tử của đơn vị hoặc truy cập website http://noivu.danang.gov.vn, mục “Văn bản chỉ đạo điều hành à Văn bản chỉ đạo điều hành của Sở”.
Trên đây là hướng dẫn của Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng về việc thực hiện mô hình một cửa điện tử tại UBND phường xã thuộc thành phố Đà Nẵng. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị có văn bản phản ánh về Sở Nội vụ để nghiên cứu, thống nhất thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ÐỐC |
SƠ ÐỒ BỐ TRÍ TỔNG THỂ MẶT BẰNG DỰ KIẾN
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số /HD-SNV ngày tháng năm 2015 của Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng)
Ghi chú: 08 quầy tiếp nhận được bố trí từ phải sang trái như sau:
Quầy số 1: Văn thư | Quầy số 6: Thuế |
Quầy số 2,3: Chứng thực, hộ tịch Quầy số 4: Xây dựng nhà ở và đất đai | Quầy số 7: Các lĩnh vực khác (lĩnh vực giao thông vận tải, giáo dục, tôn giáo, phòng cháy chữa cháy, bảo hiểm xã hội) |
Quầy số 5: Lao động - Thương binh và Xã hội | Quầy số 8: Tư vấn hướng dẫn |
PHƯƠNG ÁN MẪU THIẾT KẾ QUẦY TN&TKQ HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số /HD-SNV ngày tháng năm 2015 của Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng)
PHƯƠNG ÁN VỀ KIẾN TRÚC NỘI THẤT
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số /HD-SNV ngày tháng năm 2015 của Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng)
STT | Nội dung | Phương án thiết kế |
1 | Nội quy quy chế tại Bộ phận TN&TKQ | Sử dụng chất liệu gương dày 1cm líp cạnh. Nội dung quy chế thực hiện in trên công nghệ PP và dán ngược phía sau gương. 04 ốc inox bắt vào tường. Kích thước 1m x 1.5m. |
2 | Bảng tên “Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thủ tục hành chính” | Đề nghị thiết kế phương án sử bảng điện tử; thiết kế đẹp, trang trọng đặt phía trước Bộ phận TN&TKQ thủ tục hành chính |
3 | Hệ thống tủ đựng hồ sơ phía trong khu làm việc của các quầy TN&TKQ | Sử dụng hệ thống tủ thấp, có cửa đóng mở |
4 | Số quầy và tên lĩnh vực tại các quầy TN&TKQ | Số quầy: Sử dụng decal màu đỏ trên nền nhôm trắng, đặt phía trên của quầy tiếp nhận Tên quầy: Sử dụng decal màu xanh, viền trắng dán trên mặt gương |
5 | Trang bị tối thiểu 01 màn hình LCD 42 inch | Phục vụ thông tin thông báo, hướng dẫn tổ chức, công dân các nội dung liên quan đến Bộ phận TN&TKQ |
MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA
(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số /HD-SNV ngày tháng năm 2015 của Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng)
- 1 Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 9754/QĐ-UBND năm 2014 Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2015 của thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 1375/QĐ-UBND năm 2013 về áp dụng phần mềm một cửa điện tử trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hậu Giang
- 4 Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, vận hành và khai thác hệ thống một cửa điện tử trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác hệ thống một cửa điện tử trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6 Quyết định 93/2007/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 1 Quyết định 1375/QĐ-UBND năm 2013 về áp dụng phần mềm một cửa điện tử trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hậu Giang
- 2 Quyết định 40/2013/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý, vận hành và khai thác hệ thống một cửa điện tử trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác hệ thống một cửa điện tử trên địa bàn tỉnh Hậu Giang