BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 241/HD-BVHTTDL | Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2022 |
LẬP (HOẶC ĐIỀU CHỈNH) QUY HOẠCH QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI
Thực hiện quy định của Luật Quảng cáo, Luật Quy hoạch và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo; Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ và giải ph áp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021 -2030; đáp ứng yêu cầu của các địa phương trong công tác xây dựng, điều chỉnh quy hoạch quảng cáo hiện nay, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành văn bản hướng dẫn lập (hoặc điều chỉnh) Quy hoạch quảng cáo ngoài trời với các nội dung chủ yếu như sau:
- Phần thứ nhất: Trình tự lập (hoặc điều chỉnh) Quy hoạch.
- Phần thứ hai: Nội dung của Quy hoạch.
- Phần thứ ba: Phụ lục mẫu Dự toán kinh phí, mẫu biểu, mẫu phối cảnh vị trí.
TRÌNH TỰ LẬP (HOẶC ĐIỀU CHỈNH) QUY HOẠCH
Trình tự lập (hoặc điều chỉnh) quy hoạch quảng cáo ngoài trời được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Xin chủ trương
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch (sau đây gọi tắt là Chủ đầu tư) xây dựng văn bản trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) xin chấp thuận chủ trương, trong đó nêu rõ:
a) Căn cứ pháp lý;
b) Những bất cập của quảng cáo ngoài trời chưa phù hợp với quy định của pháp luật và quy hoạch xây dựng của địa phương; ảnh hưởng mỹ quan đô thị, an toàn giao thông và trật tự an toàn xã hội; tính ổn định, công khai, minh bạch và khả thi; yêu cầu của sự thống nhất, hài hòa giữa các địa phương tại các điểm tiếp giáp trên trục đường quốc lộ, tỉnh lộ;
c) Mục tiêu quy hoạch và nguồn vốn;
d) Kế hoạch, tiến độ thực hiện.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận chủ trương lập (hoặc
điều chỉnh) quy hoạch quảng cáo ngoài trời.
Bước 2: Lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và Dự toán
Sau khi có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ đầu tư tiến hành lập Đề cương nhiệm vụ quy hoạch và Dự toán kinh phí.
1. Về lập Đề cương nhiệm vụ quy hoạch
a) Lập Dự thảo Đề cương nhiệm vụ quy hoạch: Căn cứ nội dung Quy hoạch tại Phần thứ hai của văn bản hướng dẫn này;
Lưu ý: Chủ đầu tư cần xác định nguồn lực để thực hiện thành công các nhiệm vụ (Chuyên gia, thời gian, trang thiết bị, kinh phí);
b) Xin ý kiến các cơ quan: Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện;
c) Tiếp thu ý kiến, chỉnh sửa hoàn thiện Đề cương nhiệm vụ.
2. Dự toán kinh phí
a) Chủ đầu tư tiến hành lập Dự toán kinh phí trên cơ sở Đề cương nhiệm vụ (Mẫu dự toán kinh phí tại Phụ lục kèm theo).
b) Cơ sở lập dự toán:
- Văn bản hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách của Bộ Tài chính, cơ quan tài chính các cấp; các định mức, đơn giá theo quy định của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các cơ quan liên quan.
- Đối với nội dung chưa có định mức, đơn giá: Chủ đầu tư lập dự toán theo yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, tình hình thực tế và lấy ý kiến cơ quan có thẩm quyền quản lý tài chính của địa phương để có thể vận dụng các căn cứ: giá thị trường theo văn bản thẩm định giá của cơ quan, tổ chức có chức năng thẩm định giá hoặc quyết định cho nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong thời hạn 12 tháng (tính từ thời điểm nhiệm vụ khác được phê duyệt đến khi Chủ đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và Dự toán).
c) Gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định Dự toán. d) Hoàn thiện Dự toán.
3. Trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và Dự toán kinh phí.
Bước 3: Tổ chức lập quy hoạch
Chủ đầu tư tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn theo Luật Đấu thầu, thực hiện các công việc:
1. Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin dữ liệu có ảnh hưởng tới hoạt động quảng cáo ngoài trời tại địa phương.
2. Rà soát, đánh giá hiện trạng quảng cáo ngoài trời.
3. Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch quảng cáo ngoài trời đã được phê duyệt (nếu có).
4. Đề xuất định hướng, giải pháp cho lập (hoặc điều chỉnh) quy hoạch.
5. Tiến hành khảo sát xác định vị trí và xây dựng Quy hoạch quảng cáo ngoài trời.
6. Tổ chức xin ý kiến các cơ quan liên quan, tổ chức, doanh nghiệp và người dân.
7. Tổng hợp ý kiến, lập Báo cáo tiếp thu và hoàn thiện Quy hoạch quảng cáo ngoài trời.
Bước 4: Trình phê duyệt
Hồ sơ trình phê duyệt gồm:
1.Tờ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch.
2. Dự thảo quyết định của cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch.
3. Báo cáo tổng hợp, tiếp thu, giải trình ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
4. Sản phẩm quy hoạch quảng cáo ngoài trời.
Trên cơ sở Hồ sơ Quy hoạch quảng cáo ngoài trời đã hoàn thiện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt Quy hoạch.
Bước 5: Công khai Quy hoạch quảng cáo ngoài trời
Chủ đầu tư công bố Quyết định phê duyệt; niêm yết Quy hoạch quảng cáo ngoài trời và bản vẽ chi tiết quy hoạch tại trụ sở Ủy ban nhân dân các cấp và công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Bước 6: Thực hiện quy hoạch quảng cáo ngoài trời
Chủ đầu tư thực hiện theo lộ trình đã được phê duyệt trong Quy hoạch.
Quy hoạch quảng cáo ngoài trời bao gồm các nội dung chính sau:
I. SỰ CẦN THIẾT LẬP QUY HOẠCH QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI
1. Những bất cập của quảng cáo ngoài trời chưa phù hợp với:
a) Quy định của pháp luật về quảng cáo, xây dựng, giao thông và quy định khác của pháp luật có liên quan;
b) Quy hoạch xây dựng của địa phương, mỹ quan đô thị, an toàn giao thông và trật tự an toàn xã hội;
c) Tính ổn định, công khai, minh bạch và khả thi;
d) Thống nhất, hài hòa giữa các địa phương tại các điểm tiếp giáp trên trục đường quốc lộ, tỉnh lộ.
2. Ảnh hưởng về quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng cáo.
3. Khó khăn, bất cập trong công tác quản lý nhà nước về quảng cáo.
1. Các văn bản quy phạm pháp luật: Luật Quảng cáo, Luật Quy hoạch, Luật Giao thông đường bộ, Luật Đất đai, Nghị định quy định chi tiết hành các Luật, Thông tư, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời và các văn bản pháp luật có liên quan.
2. Các văn bản của địa phương ban hành: Các quy hoạch liên quan đã được phê duyệt; Quyết định phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và Dự toán kinh phí quy hoạch quảng cáo ngoài trời.
III. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI QUY HOẠCH, GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
(Trong trường hợp điều chỉnh quy hoạch có thể điều chỉnh tất cả hoặc một phần các nội dung quy hoạch đã được phê duyệt)
1. Đối tượng quy hoạch
Căn cứ thực tế và yêu cầu của công tác xây dựng quy hoạch quảng cáo ngoài trời tại địa phương để quy hoạch một số phương tiện quảng cáo sau:
a) Hoạt động tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội
- Bảng tuyên truyền;
- Màn hình tuyên truyền;
- Băng rôn tuyên truyền;
- Phương tiện tuyên truyền dạng chữ, hình, biểu tượng, công nghệ chiếu không gian (ba chiều hoặc nhiều chiều);
- Bảng quảng cáo rao vặt (Bảng thông tin quảng cáo).
Các vị trí tuyên truyền kết hợp quảng cáo thương mại (căn cứ các đề án xã hội hóa được cấp có thẩm quyền chấp thuận).
b) Hoạt động quảng cáo thương mại
- Bảng quảng cáo (đứng độc lập; gắn/ốp vào công trình);
- Băng rôn quảng cáo;
- Màn hình chuyên quảng cáo:
- Phương tiện quảng cáo dạng chữ, hình, biểu tượng;
- Phương tiện quảng cáo bằng công nghệ chiếu không gian (ba chiều hoặc nhiều chiều);
- Biển hiệu;
- Một số phương tiện quảng cáo ngoài trời khác theo yêu cầu quy hoạch của địa phương.
2. Phạm vi quy hoạch
a) Về không gian: Xác định rõ phạm vi địa bàn cần quy hoạch.
b) Về thời gian: Xác định rõ thời gian quy hoạch (Thông thường là thời gian 05 năm, định hướng 05-10 năm).
3. Giải thích từ ngữ
Giải thích các từ ngữ được sử dụng trong Quy hoạch quảng cáo ngoài trời, như: phương tiện quảng cáo, diện tích quảng cáo, biển hiệu, đường bộ, …
IV. PHÂN TÍCH-ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ DỰ BÁO XU THẾ PHÁT TRIỂN
1. Các yếu tố về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động quảng cáo ngoài trời
a) Điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý, địa hình, khí hậu, tài nguyên thiên nhiên).
b) Về phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
c) Về mạng lưới giao thông.
d) Về hạ tầng kỹ thuật.
2. Đánh giá thực trạng hoạt động quảng cáo ngoài trời tại địa phương
a) Thực trạng hoạt động tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội
- Đánh giá hiện trạng, thuận lợi, khó khăn;
- Số liệu thống kê (có bảng tổng hợp hiện trạng về số lượng và hình ảnh minh họa).
b) Thực trạng hoạt động quảng cáo thương mại
- Đánh giá hiện trạng, thuận lợi, khó khăn;
- Số liệu thống kê (có bảng tổng hợp hiện trạng về số lượng và hình ảnh minh họa).
c) Đánh giá chung thực trạng hoạt động quảng cáo ngoài trời tại địa phương.
Chú ý: Trường hợp điều chỉnh Quy hoạch, cần đánh giá kết quả thực hiện Quy hoạch trước đó (Chú ý các yếu tố kế thừa và không kế thừa, nêu rõ lý do).
3. Dự báo xu thế phát triển
a) Dự báo xu thế phát triển loại hình, phương tiện quảng cáo;
b) Dự báo chất liệu, công nghệ sử dụng trong quảng cáo.
V. NGUYÊN TẮC, MỤC TIÊU QUY HOẠCH
1. Nguyên tắc
Nêu rõ quan điểm của lập quy hoạch trên địa bàn, cần tập trung ở một số nội dung sau:
a) Tuân thủ các quy định của pháp luật về quảng cáo, xây dựng, giao thông và các văn bản pháp luật khác có liên quan;
b) Phù hợp với quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội của địa phương; vị trí quy hoạch phải đảm bảo mỹ quan đô thị, an toàn giao thông và trật tự xã hội;
c) Đảm bảo sự thống nhất giữa các Sở, ngành có liên quan để phối hợp quản lý, là căn cứ pháp lý quan trọng để thực hiện việc cấp phép và xử lý vi phạm trong hoạt động quảng cáo;
d) Đảm bảo tính công khai, minh bạch và tính khả thi; tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động quảng cáo phát triển;
e) Bảo đảm sự thống nhất, hài hòa giữa các địa phương tại các điểm tiếp giáp trên trục đường quốc lộ, đường tỉnh;
g) Thực hiện hài hòa và có hiệu quả cơ chế xã hội hóa công tác tuyên truyền, quảng cáo.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Trong Đề án cần nêu rõ mục tiêu quy hoạch, đặc biệt tập trung vào một số mục tiêu cụ thể sau:
- Hình thành hệ thống tuyên truyền đồng bộ, phục vụ nhiệm vụ chính trị, quảng cáo thương mại ngoài trời, thúc đẩy kinh tế - xã hội của địa phương phát triển;
- Xác định vị trí đất đai, không gian chiếm dụng, quy mô, hình của một số phương tiện tuyên truyền, quảng cáo ngoài trời như: Bảng quảng cáo đứng độc lập hoặc gắn vào công trình; màn hình chuyên quảng cáo; băng rôn, biển hiệu trên cơ sở đó trình cấp thẩm quyền cấp hoặc thuê đất để sử dụng lâu dài;
- Tạo cơ sở pháp lý cho công tác quản lý nhà nước, thúc đẩy xã hội hoá các hoạt động văn hoá -thông tin trên địa bàn tỉnh về lĩnh vực tuyên truyền, quảng cáo ngoài trời góp phần đem lại hiệu quả về kinh tế cho ngân sách của tỉnh.
b) Mục tiêu cụ thể
Trong Đề án cần xác định rõ các mục tiêu theo từng giai đoạn cụ thể, như: Rà soát, sắp xếp đầu tư lại hệ thống các loại hình quảng cáo ngoài trời trên địa bàn theo các quy định hiện hành. Hoàn chỉnh hệ thống bảng quảng cáo tuyên truyền cổ động trực quan, không sinh lời và quảng cáo thương mại một cách đồng bộ, đúng quy định, kích thước, kiểu dáng, an toàn, mỹ quan.
A. Phương tiện tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội kết hợp quảng cáo thương mại
Xác định vị trí: Tùy theo mục tiêu quy hoạch xác định vị trí dành cho hoạt động tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội trên các khu vực sau: cao tốc, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, nội thành, nội thị (có kèm theo bảng thống kê, mô tả vị trí, bản đồ trích lục, phối cảnh vị trí điểm tuyên truyền thể hiện trên tỉ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000).
B. Quảng cáo thương mại
Thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời (QCVN17:2018/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về xây dựng và lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời).
1. Xác định khu vực không quảng cáo và khu vực hạn chế quảng cáo
a) Khu vực không quảng cáo;
b) Khu vực hạn chế quảng cáo.
2. Quy định cho các phương tiện quảng cáo
a) Bảng quảng cáo đứng độc lập
Xác định vị trí, kích thước, diện tích đất sử dụng, kiểu dáng, chất liệu - công nghệ, số lượng, nguồn vốn, đơn vị chủ quản (có kèm theo bảng thống kê, mô tả vị trí, bản đồ trích lục, phối cảnh vị trí điểm tuyên truyền thể hiện trên tỉ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000) tại các khu vực sau:
- Tuyến đường ngoài đô thị: Cao tốc, quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện;
- Tuyến đường trong đô thị: Đường dành cho phương tiện giao thông, đường dành cho người đi bộ;
- Tuyến đường thủy nội địa: Đường thủy ngoài đô thị, đường thủy trong đô thị;
- Tại khu trung tâm văn hóa; trung tâm thương mại, công viên, khuôn viên các bến xe, bến tàu, nhà ga, sân bay, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, sân thể thao, trung tâm thương mại, nhà chờ xe buýt, điểm bán vé xe buýt và các địa điểm công cộng khác;
- Trong khuôn viên các khu đất đang được cấp quyền sử dụng cho cá nhân, tổ chức.
b) Bảng quảng cáo gắn vào công trình.
Vị trí, chiều ngang, chiều cao, diện tích: Căn cứ vào quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng, lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời để quy định cho phù hợp với tình hình thực tế.
c) Băng - rôn (Băng - rôn ngang, băng - rôn dọc)
Vị trí, khoảng cách, kích thước, chiều cao: Căn cứ vào các quy định pháp luật liên quan để quy định cho phù hợp với tình hình thực tế.
d) Phương tiện quảng cáo dạng chữ, hình, biểu tượng
Vị trí, chiều ngang, chiều cao, diện tích: Căn cứ vào Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng, lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời để quy định cho phù hợp với tình hình thực tế.
đ) Màn hình chuyên quảng cáo
Vị trí, diện tích, chiều cao, khoảng cách: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng, lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời để quy định cho phù hợp với tình hình thực tế.
e) Phương tiện quảng cáo bằng công nghệ chiếu không gian (ba chiều hoặc nhiều chiều)
Căn cứ vào quy định pháp luật liên quan để quy định cho phù hợp với tình hình thực tế.
g) Biển hiệu
Vị trí, chiều ngang, chiều cao, diện tích: Căn cứ vào quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng, lắp đặt phương tiện quảng cáo ngoài trời để quy định cho phù hợp với tình hình thực tế.
e) Một số phương tiện quảng cáo ngoài trời khác
Căn cứ vào yêu cầu thực tế của địa phương để xác định và xây dựng quy hoạch đối với các phương tiện.
1. Dự kiến diện tích sử dụng đất cho các vị trí quảng cáo ngoài trời trong quy hoạch theo yêu cầu phát triển của từng giai đoạn quy hoạch
2. Đề xuất các loại hình quảng cáo ngoài trời cần ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện
Để thực hiện quy hoạch quảng cáo ngoài trời đạt hiệu quả cao và đảm bảo các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra, cần phân giai đoạn cụ thể để thực hiện.
1. Giai đoạn 1: Khắc phục hiện trạng
2. Giai đoạn 2: Thực hiện
3. Giai đoạn 3: Hoàn thiện và định hướng thời kỳ tiếp theo.
IX. TRÁCH NHIỆM CÁC SỞ, NGÀNH, ĐƠN VỊ, TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch).
2. Sở Xây dựng.
3. Sở Giao thông vận tải.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư.
6. Sở Tài chính.
7. Công an tỉnh.
8. Sở Thông tin & Truyền thông.
9. Sở Y tế.
10. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
11. Ban quản lý các khu công nghiệp.
12. UBND cấp huyện, cấp xã.
1. Quy hoạch quảng cáo ngoài trời.
2. Bản đồ hiện trạng quảng cáo ngoài trời (tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000).
3. Bản đồ vị trí quy hoạch (tỷ lệ 1/25.000 hoặc 1/50.000).
4. Bản đồ trích lục, phối cảnh vị trí điểm quảng cáo ngoài trời thể hiện trên tỷ lệ 1/25000 hoặc 1/50000.
5. Số hóa dữ liệu quy hoạch, ứng dụng công nghệ thông tin định vị toàn cầu (GPS) quản lý các vị trí quy hoạch (Để đáp ứng công tác quản lý các vị trí quy hoạch phục vụ cho công tác xây dựng chính quyền điện tử).
MẪU DỰ TOÁN KINH PHÍ, MẪU BIỂU, MẪU PHỐI CẢNH VỊ TRÍ
1. Ban hành kèm theo Hướng dẫn này Phụ lục mẫu Dự toán kinh phí, mẫu biểu, mẫu phối cảnh vị trí quy hoạch.
2. Hướng dẫn này thay thế Hướng dẫn số 3812/HD-BVHTDL ngày 11 tháng 9 năm 2017 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về lập quy hoạch quảng cáo ngoài trời.
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch) các tỉnh, thành phố nghiên cứu quy định của pháp luật và nội dung hướng dẫn trên để áp dụng trong việc lập (hoặc điều chỉnh) Quy hoạch quảng cáo ngoài trời phù hợp tình hình thực tế địa phương, góp phần tăng cường công tác quản lý nhà nước, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng cáo./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU DỰ TOÁN KINH PHÍ, MẪU BIỂU, MẪU PHỐI CẢNH VỊ TRÍ QUY HOẠCH
(Kèm theo Hướng dẫn số 241/HD-BVHTTDL ngày 21 tháng 01 năm 2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu số 1 DỰ TOÁN KINH PHÍ XÂY DỰNG QUY HOẠCH
Mẫu số 2 THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC CHƯA CÓ QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ
Mẫu số 3 BẢNG ĐỀ XUẤT CÁC LOẠI HÌNH QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI CẦN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
Mẫu số 4 BẢNG DỰ BÁO NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN QUY HOẠCH
Mẫu số 5 SƠ ĐỒ VÀ PHỐI CẢNH VỊ TRÍ QUY HOẠCH
Xây dựng Quy hoạch Tuyên truyền, quảng cáo ngoài trời … giai đoạn … và định hướng ….
TT | Nội dung | Cơ sở tính | Đơn vị | Số lượng | Thời gian | Đơn giá | Thành tiền | Căn cứ |
I | XÂY DỰNG NHIỆM VỤ QUY HOẠCH, LẬP DỰ TOÁN |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thu thập thông tin, dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xây dựng nhiệm vụ lập quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
a | Khảo sát phục vụ nhiệm vụ lập quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
b | Xây dựng các yêu cầu về nội dung nhiệm vụ lập quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
- | Đối tượng, phạm vi, thời kỳ lập quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
- | Quan điểm, mục tiêu lập quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
- | Dự báo xu thế phát triển quảng cáo ngoài trời (Phạm vi, thời kỳ quy hoạch) |
|
|
|
|
|
|
|
- | Nội dung chính của quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
- | Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
c | Xây dựng yêu cầu tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương pháp lập quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
d | Xây dựng yêu cầu về kế hoạch, tiến độ lập quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Xây dựng dự toán lập quy hoạch và các nội dung đề xuất |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Xây dựng các dự thảo văn bản trình phê duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
II | LẬP QUY HOẠCH |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin dữ liệu của quảng cáo ngoài trời |
|
|
|
|
|
|
|
a | Thu thập các thông tin, tài liệu, dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
b | Thu thập các thông tin, tài liệu, dữ liệu về các yếu tố tự nhiên cho phát triển quảng cáo ngoài trời |
|
|
|
|
|
|
|
c | Thu thập các thông tin, tài liệu, dữ liệu về các yếu tố kinh tế - xã hội cho phát triển quảng cáo ngoài trời |
|
|
|
|
|
|
|
d | Khảo sát, thống kê hiện trạng quảng cáo ngoài trời |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh chủ trì tổ chức, điều hành |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chuyên gia tư vấn xác định tọa độ toàn cầu GPS |
|
|
|
|
|
|
|
- | Thiết bị định vị toàn cầu GPS |
|
|
|
|
|
|
|
- | Máy ảnh |
|
|
|
|
|
|
|
- | Tiền thuê phòng ngủ |
|
|
|
|
|
|
|
- | Phụ cấp lưu trú |
|
|
|
|
|
|
|
- | Xe gầm cao khảo sát |
|
|
|
|
|
|
|
đ | Tổng hợp xử lý các thông tin, tài liệu, dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
e | Lập báo cáo kết quả điều tra, khảo sát, thu thập các thông tin, tài liệu, dữ liệu |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực và thực trạng phân bố, sử dụng không gian của hệ thống quảng cáo ngoài trời |
|
|
|
|
|
|
|
a | Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến hệ thống quảng cáo ngoài trời |
|
|
|
|
|
|
|
b | Phân tích, đánh giá vị trí, vai trò, lợi thế của quảng cáo ngoài trời trong phát triển kinh tế - xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
c | Phân tích, đánh giá các yếu tố phát triển kinh tế - xã hội khác của địa phương tác động đến quy hoạch quảng cáo ngoài trời trong thời kỳ quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
d | Phân tích khả năng thu hút đầu tư và nguồn lực phát triển quảng cáo ngoài trời |
|
|
|
|
|
|
|
đ | Phân tích xác định nhu cầu phát triển hệ thống quảng cáo ngoài trời phù hợp với nhiệm vụ và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng an ninh, bảo vệ môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
e | Phân tích, đánh giá thực trạng về phân bố, sử dụng không gian của tài nguyên quảng cáo ngoài trời |
|
|
|
|
|
|
|
g | Phân tích, đánh giá hiện trạng hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật quảng cáo ngoài trời, hạ tầng phục vụ phát triển quảng cáo ngoài trời và khả năng đáp ứng với yêu cầu phát triển quảng cáo ngoài trời |
|
|
|
|
|
|
|
h | Đánh giá kết quả thực hiện Quy hoạch đã được phê duyệt trước đó (Trường hợp điều chỉnh quy hoạch quảng cáo ngoài trời) |
|
|
|
|
|
|
|
i | Dự báo khả năng đáp ứng nhu cầu phát triển của hệ thống hạ tầng quảng cáo ngoài trời |
|
|
|
|
|
|
|
k | Xây dựng báo cáo tổng hợp về phân tích, đánh giá về các yếu tố, điều kiện tự nhiên, nguồn lực và thực trạng phân bố, sử dụng không gian của hệ thống quảng cáo ngoài trời. |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với phát triển quảng cáo ngoài trời; những cơ hội và thách thức phát triển của hệ thống quảng cáo ngoài trời |
|
|
|
|
|
|
|
a | Xác định nhu cầu phát triển hệ thống quảng cáo ngoài trời phù hợp với nhiệm vụ và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
b | Đánh giá khả năng đáp ứng của cơ sở vật chất, kỹ thuật và hạ tầng phục vụ phát triển quảng cáo ngoài trời so với yêu cầu phát triển |
|
|
|
|
|
|
|
c | Phân tích, đánh giá các cơ hội, thách thức trong phát triển hệ thống quảng cáo ngoài trời |
|
|
|
|
|
|
|
d | Xây dựng báo cáo tổng hợp về xác định yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội đối với phát triển quảng cáo ngoài trời; những cơ hội và thách thức phát triển của kết cấu hạ tầng hệ thống quảng cáo ngoài trời địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
4 | Xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển hệ thống quảng cáo ngoài trời địa phương trong thời kỳ quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
a | Xác định các quan điểm phát triển |
|
|
|
|
|
|
|
b | Xác định các mục tiêu phát triển |
|
|
|
|
|
|
|
c | Xây dựng báo cáo tổng hợp về xác định các quan điểm, mục tiêu phát triển hệ thống quảng cáo ngoài trời địa phương trong thời kỳ quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Phương án phát triển hệ thống quảng cáo ngoài trời |
|
|
|
|
|
|
|
a | Định hướng tổ chức không gian phát triển quảng cáo ngoài trời |
|
|
|
|
|
|
|
b | Định hướng phát triển kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật quảng cáo ngoài trời; xác định các chỉ tiêu phát triển quảng cáo |
|
|
|
|
|
|
|
c | Xây dựng báo cáo tổng hợp về phương án phát triển hệ thống quảng cáo ngoài trời |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Xác định vị trí dành cho hoạt động tuyên truyền cổ động chính trị, phục vụ lợi ích xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
a | Khảo sát xác định vị trí |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh chủ trì tổ chức, điều hành |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chuyên gia tư vấn xác định tọa độ toàn cầu GPS |
|
|
|
|
|
|
|
- | Thiết bị định vị toàn cầu GPS |
|
|
|
|
|
|
|
- | Máy ảnh |
|
|
|
|
|
|
|
- | Tiền thuê phòng ngủ |
|
|
|
|
|
|
|
- | Phụ cấp lưu trú |
|
|
|
|
|
|
|
- | Xe gầm cao khảo sát |
|
|
|
|
|
|
|
b | Số hóa dữ liệu quy hoạch, ứng dụng công nghệ thông tin, định vị toàn cầu (GPS) |
|
|
|
|
|
|
|
c | Vẽ phối cảnh từng vị trí quy hoạch, in ảnh từng vị trí |
|
|
|
|
|
|
|
- | Vẽ phối cảnh và sơ đồ từng vị trí |
|
|
|
|
|
|
|
- | Thuê máy tính cấu hình cao phục vụ đồ họa | Lương Chuyên gia x thời gian thực hiện + chi mua dữ liệu, tài liệu, bản đồ… |
|
|
|
|
|
|
- | Chi phí in ảnh màu | Lương Chuyên gia x thời gian thực hiện |
|
|
|
|
|
|
7 | Xác định vị trí dành cho hoạt động quảng cáo thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
a | Khảo sát xác định vị trí, kích thước, diện tích đất sử dụng | Lương chuyên gia x thời gian + chi phí đi lại + chi phí ăn nghỉ + chi phí trang thiết bị |
|
|
|
|
|
|
- | Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh chủ trì tổ chức, điều hành | Lương Chuyên gia x thời gian thực hiện |
|
|
|
|
|
|
- | Chuyên gia tư vấn xác định tọa độ toàn cầu GPS |
|
|
|
|
|
|
|
- | Thiết bị định vị toàn cầu GPS | Chi phí thuê trang thiết bị x thời gian |
|
|
|
|
|
|
- | Máy ảnh | Chi phí thuê phòng nghỉ/người x thời gian |
|
|
|
|
|
|
- | Tiền thuê phòng ngủ | Chi phí/người x thời gian |
|
|
|
|
|
|
- | Phụ cấp lưu trú | Chi phí/km x số km |
|
|
|
|
|
|
- | Xe gầm cao khảo sát | Lương Chuyên gia x thời gian thực hiện |
|
|
|
|
|
|
b | Số hóa dữ liệu quy hoạch, ứng dụng công nghệ thông tin, định vị toàn cầu (GPS) |
|
|
|
|
|
|
|
c | Vẽ phối cảnh từng vị trí quy hoạch, in ảnh từng vị trí |
|
|
|
|
|
|
|
- | Vẽ phối cảnh và sơ đồ từng vị trí |
|
|
|
|
|
|
|
- | Thuê máy tính cấu hình cao phục vụ đồ họa |
|
|
|
|
|
|
|
- | Chi phí in ảnh màu | Lương Chuyên gia x thời gian thực hiện |
|
|
|
|
|
|
8 | Xây dựng hệ thống sơ đồ, bản đồ số và bản đồ in |
|
|
|
|
|
|
|
a | Chi phí mua bản đồ nền (Trong trường hợp không có bản đồ nền thì bố trí tự khảo sát đo vẽ theo các quy định hiện hành) |
|
|
|
|
|
|
|
b | Xây dựng hệ thống bản đồ hiện trạng |
|
|
|
|
|
|
|
| Cập nhật thông tin khảo sát hiện trạng lên bản đồ nền |
|
|
|
|
|
|
|
| Thuê máy tính cấu hình cao phục vụ đồ họa |
|
|
|
|
|
|
|
| Chi phí in bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
c | Xây dựng hệ thống bản đồ vị trí quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
| Cập nhật thông tin khảo sát hiện trạng lên bản đồ nền |
|
|
|
|
|
|
|
| Thuê máy tính cấu hình cao phục vụ đồ họa |
|
|
|
|
|
|
|
| Chi phí in bản đồ |
|
|
|
|
|
|
|
9 | Định hướng bố trí sử dụng đất phát triển hệ thống quảng cáo ngoài trời và các hoạt động bảo vệ môi trường, bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng có liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
a | Định hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển hệ thống quảng cáo ngoài trời trong thời kỳ quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
| Xây dựng các nhiệm vụ bảo vệ môi trường trong phát triển quảng cáo ngoài trời |
|
|
|
|
|
|
|
c | Xây dựng các chương trình, nhiệm vụ về bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng có liên quan đến việc phát triển hệ thống quảng cáo ngoài trời |
|
|
|
|
|
|
|
d | Xây dựng báo cáo tổng hợp về định hướng bố trí sử dụng đất cho phát triển hệ thống quảng cáo ngoài trời và các hoạt động bảo vệ môi trường, bảo tồn sinh thái, cảnh quan, di tích đã xếp hạng có liên quan đến việc phát triển hệ thống quảng cáo ngoài trời |
|
|
|
|
|
|
|
10 | Xây dựng danh mục các loại hình quảng cáo ngoài trời cần ưu tiên đầu tư, dự án ưu tiên đầu tư và thứ tự ưu tiên thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
a | Xây dựng tiêu chí xác định loại hình quảng cáo ngoài trời, dự án ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống quảng cáo ngoài trời trong thời kỳ quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
b | Danh mục dự án ưu tiên đầu tư phát triển hệ thống quảng cáo ngoài trời; dự kiến tổng mức đầu tư; đề xuất thứ tự ưu tiên thực hiện và phương án phân kỳ đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
c | Xây dựng báo cáo tổng hợp danh mục dự án ưu tiên đầu tư cho phát triển quảng cáo và thứ tự ưu tiên thực hiện |
|
|
|
|
|
|
|
11 | Xây dựng giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
a | Giải pháp về cơ chế, chính sách | Lương Chuyên gia x thời gian thực hiện |
|
|
|
|
|
|
b | Giải pháp huy động và phân bổ vốn đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
c | Giải pháp về phát triển nguồn nhân lực | Chi phí thuê trang thiết bị x thời gian |
|
|
|
|
|
|
d | Giải pháp về liên kết, hợp tác trong phát triển quảng cáo | Chi phí thuê phòng nghỉ/người x thời gian |
|
|
|
|
|
|
đ | Giải pháp về môi trường, khoa học và công nghệ | Chi phí/người x thời gian |
|
|
|
|
|
|
e | Giải pháp về tổ chức thực hiện quy hoạch và giám sát thực hiện quy hoạch | Chi phí/km x số km |
|
|
|
|
|
|
g | Xây dựng báo cáo tổng hợp các giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
12 | Lộ trình thực hiện quy hoạch | Lương Chuyên gia x thời gian thực hiện |
|
|
|
|
|
|
13 | Xin ý kiến hoàn thiện quy hoạch | Chi phí in 01 ảnh x số ảnh |
|
|
|
|
|
|
a | Gửi xin ý kiến rộng rãi các Sở, Ban, Ngành liên quan và người dân |
|
|
|
|
|
|
|
b | Tổng hợp phân tích các ý kiến nhận được | Lương Chuyên gia x thời gian thực hiện |
|
|
|
|
|
|
c | Xây dựng báo cáo tiếp thu ý kiến | Chi phí thuê trang thiết bị x thời gian |
|
|
|
|
|
|
14 | Xây dựng báo cáo quy hoạch | Lương Chuyên gia x thời gian thực hiện |
|
|
|
|
|
|
a | Xây dựng báo cáo tổng hợp | Lương Chuyên gia x thời gian thực hiện |
|
|
|
|
|
|
b | Xây dựng báo cáo tóm tắt | Lương Chuyên gia x thời gian thực hiện |
|
|
|
|
|
|
15 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về quy hoạch | Lương Chuyên gia x thời gian thực hiện |
|
|
|
|
|
|
a | Xây dựng cơ sở dữ liệu của quy hoạch theo yêu cầu chung của hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu địa phương về quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
b | Thể hiện nội dung của quy hoạch trên bản đồ GIS để tích hợp vào hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu địa phương về quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
|
C | ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ | Theo Luật đấu thầu và các văn bản hướng dẫn |
|
|
|
|
|
|
D | ĐỊNH MỨC TỔ CHỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU TƯ VẤN |
|
|
|
|
|
|
|
Đ | ĐỊNH MỨC CÔNG BỐ QUY HOẠCH |
|
|
|
|
|
|
|
E | THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG |
|
|
|
|
|
|
|
F | TỔNG CHI PHÍ |
|
|
|
|
|
|
|
THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÁC CÔNG VIỆC CHƯA CÓ QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC, ĐƠN GIÁ
TT | Nội dung | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Diễn giải cách tính |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
| …................................... |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cơ sở dự toán áp dụng
- ………….
- ………….
- ………….
BẢNG ĐỀ XUẤT CÁC LOẠI HÌNH QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI CẦN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN LỰC THỰC HIỆN
STT | Ký hiệu | Mô tả vị trí | Diện tích đất sử dụng (m²) | Tọa độ | Chi phí | Nguồn lực thực hiện | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG DỰ BÁO NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ
TT | Thành phần kinh phí | Diễn giải chi phí | Thành tiền |
1 | Công bố quy hoạch |
|
|
2 | Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn triển khai quy hoạch |
|
|
3 | Trang thiết bị phục vụ quản lý quy hoạch |
|
|
4 | Lắp dựng bảng tuyên truyền |
|
|
5 | Lắp dựng bảng quảng cáo |
|
|
6 | Các chi phí khác |
|
|
7 | Thuế các loại |
|
|
8 | Tổng cộng (1 đến 7) |
|
|
2. BẢNG CHI PHÍ LẮP DỰNG VỊ TRÍ QUY HOẠCH
STT | TÊN SẢN PHẨM | SỐ LƯỢNG | ĐƠN GIÁ TRƯỚC THUẾ | TỔNG CỘNG GIÁ TRỊ XÂY LẮP TRƯỚC THUẾ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… | ……………………. |
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
TỔNG GIÁ TRỊ KHÁI TOÁN
| PHẦN GIÁ TRỊ XÂY LẮP CÔNG TRÌNH | ||||
| STT | CHI PHÍ | CÁCH TÍNH | GIÁ TRỊ (Đ) | KÝ HIỆU |
| A | GIÁ TRỊ XÂY LẮP TRƯỚC THUẾ |
|
| XL |
| * | Phần xây dựng : |
|
| G |
| + | Cộng GTXLTT (G) | G*1,0 |
| GxLTT |
| + | Thuế VAT = Gxltt x10% | G*10% |
| GTGT |
| B | GIÁ TRỊ XÂY LẮP SAU THUẾ | G + GTGT |
| GxDCPT |
| + | Lán trại 1% x GXDCPT | 1% x GXDCPT |
| LT |
| * | Giá trị sau thuế + Lán trại | GxDCPT+LT |
| GxDLT |
| PHẦN GIÁ TRỊ CHI PHÍ KHÁC | ||||
STT | LIỆT KÊ TỪNG KHOẢN MỤC | CHI PHÍ TRƯỚC THUẾ | THUẾ VAT | CHI PHÍ SAU THUẾ | |
I | Chi phí xây dựng: (G) |
|
|
| |
1 | Giá trị xây lắp trước thuế |
|
|
| |
2 | Chi phí xây dựng nhà tạm hiện trường |
|
|
| |
II | Chi phí quản lý dự án: 1,391% x (G) |
|
|
| |
III | Chi phí tư vấn xây dựng |
|
|
| |
1 | Chi phí lập dự án: 0,226% x (G) |
|
|
| |
2 | Chi phí thiết kế: 1,318% x (G) |
|
|
| |
3 | Thẩm tra thiết kế KT + Tổng DT: (0,077+0,073)% x (G) |
|
|
| |
4 | Chi phí lựa chọn nhà thầu: 0,055% x (G) |
|
|
| |
5 | Chi phí giám sát thi công: 1,184% x (G) |
|
|
| |
6 | Cộng : (I + II + III ) = B |
|
|
| |
IV | Chi phí khác: |
|
|
| |
1 | Bảo hiểm công trình: 0,225% x (G) |
|
|
| |
2 | Chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán: 0,047% x (B)/1,1 |
|
|
| |
3 | Chi phí kiểm toán: 0,058% x (B) |
|
|
| |
V | Dự phòng: 10% x (I + II + III+IV ) |
|
|
| |
VI | Tổng mức đầu tư: (I + II + III +IV+V) |
|
|
|
LÀM TRÒN KẾT QUẢ
Kết quả viết bằng chữ
SƠ ĐỒ VÀ PHỐI CẢNH VỊ TRÍ QUY HOẠCH