UỶ BAN DÂN NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2736/HD-UBND | Quảng Nam, ngày 27 tháng 7 năm 2012 |
Thực hiện Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của của Bộ LĐTBXH, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong ( gọi tắt là TNXP) đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến, Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn các Sở, Ban ngành và UBND các huyện, thành phố; UBND xã, phường, thị trấn (gọi tắt UBND cấp xã) tổ chức thực hiện các nội dung sau:
I. HƯỚNG DẪN KÊ KHAI, TIẾP NHẬN VÀ XÉT DUYỆT HỒ SƠ
1) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
- UBND cấp xã là nơi tiếp nhận hồ sơ ban đầu giải quyết chính sách, có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin và hướng dẫn kê khai, hoàn chỉnh hồ sơ cho thanh niên xung phong ( mỗi đối tượng 01 bộ hồ sơ). Tổ chức Hội nghị xét duyệt, thành phần gồm: Đảng ủy, Ủy ban nhân dân, Mặt trận Tổ quốc, Hội cựu TNXP ( hoặc Ban liên lạc cựu TNXP), Trưởng thôn ( khối phố, khu dân cư) có đối tượng TNXP đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp.
- Căn cứ vào các quy định tại Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC về phạm vi đối tượng áp dụng, tiêu chuẩn, hồ sơ lập “Biên bản xác nhận và đề nghị giải quyết chế độ đối với thanh niên xung phong” ( mỗi đối tượng 01 biên bản theo mẫu số 02) và tổng hợp danh sách ( theo mẫu số 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5) làm tờ trình gửi UBND huyện, thành phố ( Qua Phòng Nội vụ - theo mẫu số 2.6).
- Trường hợp TNXP đăng ký hộ khẩu thường trú tại địa phương nhưng không còn một trong các giấy tờ chứng minh là TNXP quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 4 Thông tư số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC thì UBND cấp xã vẫn nhận bản khai và các giấy tờ kèm theo, xác nhận theo mẫu số 02 và tổng hợp ( theo mẫu số 2.4) trình UBND huyện, thành phố.
- Trường hợp TNXP là người địa phương có hộ khẩu thường trú trước khi tham gia TNXP nhưng hiện đang đăng ký hộ khẩu thường trú ở địa phương khác, không còn một trong các giấy tờ quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 4 Thông tư số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC thì UBND cấp xã có trách nhiệm chứng thực bản khai theo mẫu số 02 và chuyển gửi cho TNXP về địa phương nơi cư trú giải quyết chính sách ( không tổng hợp vào danh sách theo mẫu số 2.4).
- Trường hợp TNXP đang hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14/4/1999 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với TNXP đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến được điều chỉnh để hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC. Ủy ban nhân dân xã, phương, thị trấn có trách nhiệm lập danh sách ( theo mẫu số 2.5).
- Kết quả họp xét duyệt ( được tổng hợp theo các mẫu) phải được thông báo công khai, minh bạch tại trụ sở UBND cấp xã và nhà sinh hoạt thôn, khối phố, khu dân cư.
* Hồ sơ trình UBND huyện, thành phố gồm:
- 01 Tờ trình của UBND cấp xã ( theo mẫu 2.6) gửi về Phòng Nội vụ;
- 02 danh sách tổng hợp theo mẫu số 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5;
- Hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ của TNXP ( xếp theo thứ tự danh sách được lập).
2) Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố
- Chỉ đạo Phòng Nội vụ chủ trì, tiếp nhận hồ sơ giải quyết chính sách đối với TNXP do cấp xã trình và phối hợp với Phòng Lao động, thương binh & Xã hội tổ chức thẩm định, xét duyệt; lập biên bản thẩm định, xét duyệt (theo mẫu số 06), tổng hợp theo mẫu số 6.1, 6.2, 6.3, 6.4, 6.5 và lập tờ trình gửi UBND tỉnh Quảng Nam ( theo mẫu số 6.6 qua Sở Nội vụ tỉnh).
- Kết quả kiểm tra, xét duyệt và các hồ sơ không đủ điều kiện trình UBND tỉnh phải được lập danh sách gửi về cho UBND xã và có giải trình, hướng dẫn cụ thể để TNXP kịp thời bổ sung.
* Hồ sơ trình UBND tỉnh gồm:
- 01 Tờ trình của UBND huyện, thành phố ( theo mẫu số 6.6);
- 01 Biên bản họp Hội đồng thẩm định, xét duyệt;
- 02 danh sách tổng hợp theo mẫu số 6.1, 6.2, 6.3, 6.4, 6.5;
- Hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ của TNXP ( xếp theo thứ tự danh sách được lập).
Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh tổ chức thẩm định, xét duyệt hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ đối với TNXP do UBND huyện, thành phố đề nghị và tổng hợp trình UBND tỉnh ra quyết định hưởng chế độ trợ cấp đảm bảo đúng quy định ( lập theo mẫu số 3A, 3B, 3C kèm theo biểu tổng hợp danh sách TNXP đề nghị hưởng chế độ trợ cấp lập theo mẫu số 4A, 4B, 4C ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC).
- Chậm nhất đến ngày 30/9/2012 hoàn thành việc tiếp nhận hồ sơ, xét duyệt ở cấp xã và trình UBND huyện, thành phố;
- Đến ngày 31/10/2012 hoàn thành việc kiểm tra, xét duyệt ở huyện, thành phố và trình UBND tỉnh;
- Đến ngày 31/12/2012 hoàn thành kiểm tra, xét duyệt ở cấp tỉnh và trình UBND tỉnh ra quyết định giải quyết chế độ.
* Các trường hợp hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ gửi sau thời gian trên vẫn được tiếp nhận và UBND cấp xã, UBND huyện, thành phố có trách nhiệm làm đầy đủ các thủ tục kiểm tra, xét duyệt theo trình tự quy định của Hướng dẫn này.
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn các huyện, thành phố triển khai thực hiện đúng các quy định và tiến độ, đồng thời tuyên truyền các nội dung Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC của Liên Bộ về thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến đến cán bộ và nhân dân trong tỉnh.
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sau khi có quyết định của UBND tỉnh về giải quyết chế độ trợ cấp đối với TNXP có trách nhiệm hoàn thành việc tổng hợp danh sách đối tượng được hưởng trợ cấp một lần ( lập theo mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC), tham mưu UBND tỉnh ban hành công văn đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội bổ sung dự toán chi chế độ trợ cấp một lần đối với TNXP đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến, đồng thời tổ chức thực hiện việc chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng cho các đối tượng được hưởng theo quy định hiện hành.
- Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Lao động, thương binh và Xã hội lập dự toán kinh phục vụ công tác triển khai thực hiện Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC của Liên Bộ về thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến trình UBND tỉnh phê duyệt và hướng dẫn, kiểm tra việc phân bổ, sử dụng kinh phí theo đúng quy định.
- Hội Cựu thanh niên xung phong tỉnh chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương tổ chức tuyên truyền trong hệ thống Hội và hướng dẫn các đối tượng kê khai, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. Chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận cho ý kiến đối với các trường hợp TNXP không còn một trong các giấy tờ chứng minh là TNXP quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chuyên môn tổ chức hướng dẫn các nội dung và cung cấp đầy đủ các biểu mẫu của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC và Hướng dẫn này đến UBND cấp xã. Chỉ đạo giải quyết những thắc mắc, khiếu nại và theo dõi đôn đốc việc giải quyết chính sách đối với TNXP đảm bảo đúng tiến độ kế hoạch.
- UBND xã, phường, thị trấn phối hợp với các cơ quan, đoàn thể tuyên truyền công khai các nội dung của Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 của Liên Bộ về thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến đến các đối tượng; cung cấp đầy đủ các biểu mẫu kê khai (mẫu số 1a, 1b, 1c) và nghiên cứu hướng dẫn các đối tượng kê khai đúng nội dung, tiêu chuẩn và đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các địa phương, đơn vị thực hiện tốt chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến, định kỳ báo cáo UBND tỉnh (đề nghị truy cập địa chỉ http://www.noivuqnam.gov.vn mục Công tác thanh niên để nhận các biểu mẫu)./.
Nơi nhận: | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong
Họ và tên ……………………………………….……… Năm sinh …………………………
Nguyên quán…………………………………………………………………..………………
Hộ khẩu thường trú……………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số ……………………………………………………………………
cấp ngày ………tháng………năm…………… nơi cấp (tỉnh)………………………………
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị ………………………………….
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã………………… huyện……..………tỉnh………………
Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ………
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có: ………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Hiện nay đang hưởng chế độ chính sách:......................................................................
........................................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Ngày…… tháng …… năm ……… Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần
đối với thanh niên xung phong đã từ trần
Họ và tên người đứng khai……………….……… Năm sinh ……………………………..
Nguyên quán…………………………………………………………………..………………
Hộ khẩu thường trú……………………………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số ……………………………………………………………………
cấp ngày ………tháng………năm…………… nơi cấp (tỉnh)………………………………
Là (ghi rõ mối quan hệ) ………………………………………………………..………………
Đối với ông (bà) ………………………………………………………..………………….......
Nguyên quán…………………………………………………………………..……………….
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị ………………………………….
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã………………… huyện……..………tỉnh………………
Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ………
Đã chết ngày…… tháng…… năm ………
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có: ………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Đã hưởng chế độ chính sách:.........................................................................................
........................................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong đã từ trần theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Ngày…… tháng …… năm ……… Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với thanh niên xung phong
Họ và tên ……………………………………….……… Năm sinh ……………………………
Nguyên quán…………………………………………………………………..…………………
Hộ khẩu thường trú………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số ………………………………………………………………………..
cấp ngày ………tháng………năm…………… nơi cấp (tỉnh)……………………………….
Tham gia TNXP ngày……tháng……năm …..… Đơn vị ………………………………….
Nơi đăng ký tham gia TNXP: xã………………… huyện……..………tỉnh………………
Trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ………
Giấy tờ chứng minh là thanh niên xung phong, gồm có: ………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Hiện nay đang hưởng chế độ chính sách:..........................................................................
............................................................................................................................................
Hoàn cảnh gia đình và bản thân hiện nay:
- Cô đơn, không chồng (vợ), con: ……………………………………………………….……
- Tình trạng sức khỏe……………………………………………………………………….……
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết cho tôi được hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với TNXP theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Ngày…… tháng …… năm ……… Người khai (Ký, ghi rõ họ và tên) |
| Theo HD số 2736./HD-UBND của UBND tỉnh Quảng Nam ( Dùng cho UBND huyện, thành phố) |
UBND HUYỆN (TP) ..... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:....../BB | ....................., ngày tháng ....... năm 2012 |
Họp thẩm tra, xét duyệt giải quyết trợ cấp đối với
Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến
Hôm nay, ngày……tháng.…năm 2012 tại......................................huyện (thành phố)……………………… tỉnh ………………………Chúng tôi tiến hành họp thẩm tra, xét duyệt hồ sơ đề nghị giải quyết trợ cấp đối với Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến như sau:
THÀNH VIÊN GỒM:
1.
2.
3.
....
Căn cứ vào các quy định tại Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011, Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012 và qua kiểm tra thực tế hồ sơ đã thống nhất lập Biên bản như sau:
1. Đề nghị UBND huyện (TP) trình UBND tỉnh giải quyết trợ cấp
- Thanh niên xung phong đề nghị chế độ trợ cấp một lần: ................ trường hợp ( có danh sách và hồ sơ kèm theo);
- Thanh niên xung phong đề nghị chế độ trợ cấp hàng tháng: ................ trường hợp ( có danh sách và hồ sơ kèm theo);
- Thân nhân của thanh niên xung phong đã từ trần đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần: ................ trường hợp ( có danh sách và hồ sơ kèm theo);
- Xem xét giải quyết chế độ trợ cấp cho thanh niên xung phong nhưng chưa đủ hồ sơ: ................ trường hợp ( có danh sách và hồ sơ kèm theo);
- Thanh niên xung phong đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Thông tư số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC: ................ trường hợp ( có danh sách kèm theo).
2. Đề nghị chuyển trả để bổ sung hồ sơ của ................. đối tượng
- Xã ( phường, thị trấn):.......... đối tượng ( danh sách và hồ sơ kèm theo)
- Xã ( phường, thị trấn):.......... đối tượng ( danh sách và hồ sơ kèm theo)
......
Biên bản họp kiểm tra, xét duyệt giải quyết trợ cấp đối với Thanh niên xung phong được lập thành 04 bản có giá trị nhau.
THƯ KÝ | CHỦ TRÌ |
| Theo HD số 2736./HD-UBND của UBND tỉnh Quảng Nam ( Dùng cho UBND huyện, thành phố) |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ....................., ngày tháng ....... năm 2012 |
DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG
ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN
(Kèm theo Tờ trình số …/TTr-UBND ngày…/…/…. của UBND huyện (TP) ….)
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Hộ khẩu thường trú | Số năm tự khai | Số năm đề nghị của xã | Số năm được hưởng sau khi xét duyệt |
Xã A |
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Xã B |
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
- Tổng cộng: ........... đối tượng
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ và tên) | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký, họ và tên, đóng dấu) |
| Theo HD số 2736./HD-UBND của UBND tỉnh Quảng Nam ( Dùng cho UBND huyện, thành phố) |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ....................., ngày tháng ....... năm 2012 |
THÂN NHÂN CỦA THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ TỪ TRẦN
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN
(Kèm theo Tờ trình số …/TTr-UBND ngày…/…/…. của UBND huyện (TP) ….)
Số TT | Họ và tên TNXP | Họ và tên thân nhân TNXP | Năm sinh | Hộ khẩu thường trú | Quan hệ với TNXP | Ghi chú |
Xã A |
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Xã B |
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
- Tổng cộng: ........... đối tượng
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ và tên) | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký, họ và tên, đóng dấu) |
| Theo HD số 2736./HD-UBND của UBND tỉnh Quảng Nam ( Dùng cho UBND huyện, thành phố) |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ....................., ngày tháng ....... năm 2012 |
DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG
(Kèm theo Tờ trình số …/TTr-UBND ngày…/…/…. của UBND huyện (TP) ….)
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Hộ khẩu thường trú | Ghi chú |
Xã A |
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Xã B |
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
- Tổng cộng: ........... đối tượng
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ và tên) | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký, họ và tên, đóng dấu) |
| Theo HD số 2736./HD-UBND của UBND tỉnh Quảng Nam ( Dùng cho UBND huyện, thành phố) |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ....................., ngày tháng ....... năm 2012 |
DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP NHƯNG CHƯA ĐỦ HỒ SƠ
(Kèm theo Tờ trình số …/TTr-UBND ngày…/…/…. của UBND huyện (TP) ….)
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Hộ khẩu thường trú | Ghi chú |
Xã A |
|
|
| |
1 | Nguyễn Văn A |
|
| Hưởng một lần |
2 | Trần Văn B |
|
| Thường xuyên |
3 | Võ Văn C |
|
| Thường xuyên |
.... |
|
|
|
|
Xã B |
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
- Tổng cộng: ........... đối tượng
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ và tên) | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký, họ và tên, đóng dấu) |
| Theo HD số 2736./HD-UBND của UBND tỉnh Quảng Nam ( Dùng cho UBND huyện, thành phố) |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ....................., ngày tháng ....... năm 2012 |
DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG
ĐANG HƯỞNG CHẾ ĐỘ THEO QUYẾT ĐỊNH 104/1999/QĐ-TTg
ĐỀ NGHỊ CHỈNH HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG THEO THÔNG TƯ 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC
(Kèm theo Tờ trình số …/TTr-UBND ngày…/…/…. của UBND huyện (TP) ….)
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Hộ khẩu thường trú | Ghi chú |
Xã A |
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Xã B |
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
- Tổng cộng: ........... đối tượng
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ và tên) | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký, họ và tên, đóng dấu) |
| Theo HD số 2736./HD-UBND của UBND tỉnh Quảng Nam ( Dùng cho UBND huyện, thành phố) |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ....................., ngày tháng ....... năm 2012 |
Đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp đối thanh niên xung phong
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam
Căn cứ Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012; Thực hiện Hướng dẫn số...../HD-UBND ngày ......./....../2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam; ngày ...../..../2012 Ủy ban nhân dân huyện (thành phố) tổ chức thẩm định xét duyệt chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến và thống nhất trình UBND tỉnh như sau:
1. Thanh niên xung phong đề nghị chế độ trợ cấp một lần: ................ trường hợp ( có danh sách và hồ sơ kèm theo);
2. Thanh niên xung phong đề nghị chế độ trợ cấp hàng tháng: ................ trường hợp ( có danh sách và hồ sơ kèm theo);
3. Thân nhân của thanh niên xung phong đã từ trần đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần: ................ trường hợp ( có danh sách và hồ sơ kèm theo);
4. Thanh niên xung phong đề nghị hưởng chế độ trợ cấp nhưng chưa đủ hồ sơ: ................ trường hợp ( có danh sách và hồ sơ kèm theo);
5. Thanh niên xung phong đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Thông tư số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC: ................ trường hợp ( có danh sách kèm theo);
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
BIÊN BẢN XÁC NHẬN VÀ ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT
CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI THANH NIÊN XUNG PHONG
Hôm nay, ngày…… tháng .… năm ………..
Tại UBND xã ………………………huyện……………………… tỉnh ……………………
Chúng tôi, gồm:
1. Đại diện Đảng ủy xã (phường): ……… ….……………………………………………..
2. Đại diện UBND xã (phường): ……… …....………………………………………………
3. Đại diện Mặt trận tổ quốc:…… . . . . . . . …………………………………………………
4. Đại diện Ban liên lạc cựu TNXP: ….………………………………………………………
5. Đại diện Thôn, ấp, bản: . .…………………………………………………………………
Sau khi nghiên cứu hồ sơ và căn cứ ý kiến của đại diện các cơ quan và cán bộ có liên quan, chúng tôi thống nhất xác nhận:
Ông (bà) ……………………………………….……… Năm sinh …………………………
Nguyên quán…………………………………………………………………..………………
Hộ khẩu thường trú……………………………………………………………………………
Tham gia thanh niên xung phong ngày……tháng……năm …..…
Hoàn thành nhiệm vụ trở về địa phương ngày…… tháng…… năm ………
Thuộc đơn vị thanh niên xung phong ………………………………………………………
Đã hưởng chế độ trợ cấp một lần hoặc hàng tháng: …………………………………………………………………………………………………..
Hoàn cảnh gia đình hiện nay:………….………………………………………………….…
Tình trạng sức khỏe hiện nay…………..………………………………………………….…
Đề nghị các cơ quan chức năng xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp (ghi rõ một lần hoặc hàng tháng) ….……….. .…… đối với ông (bà) …......…………….……… là (ghi rõ TNXP hoặc thân nhân TNXP).....…………….......theo Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến và Thông tư hướng dẫn của liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính./.
Đại diện Mặt trận Tổ quốc | Đại diện Ban liên lạc TNXP | Đại diện Đảng ủy | Đại diện UBND xã |
| Theo HD số 2736./HD-UBND của UBND tỉnh Quảng Nam ( Dùng cho UBND cấp xã) |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ....................., ngày tháng ....... năm 2012 |
DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG
ĐƯỢC ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN
(Kèm theo Tờ trình số …/TTr-UBND ngày…/…/…. của UBND xã ….)
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Hộ khẩu thường trú | Số năm tự khai | Số năm được hưởng sau xét duyệt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
- Tổng cộng: ........... đối tượng
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ và tên) | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký, họ và tên, đóng dấu) |
| Theo HD số 2736./HD-UBND của UBND tỉnh Quảng Nam ( Dùng cho UBND cấp xã) |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ....................., ngày tháng .... năm 2012 |
DANH SÁCH
THÂN NHÂN CỦA THANH NIÊN XUNG PHONG ĐÃ TỪ TRẦN
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP MỘT LẦN
(Kèm theo Tờ trình số …/TTr-UBND ngày…/…/…. của UBND xã ….)
Số TT | Họ và tên TNXP | Họ và tên thân nhân TNXP | Năm sinh | Hộ khẩu thường trú | Quan hệ với TNXP | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
- Tổng cộng: ........... đối tượng
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ và tên) | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký, họ và tên, đóng dấu) |
| Theo HD số 2736./HD-UBND của UBND tỉnh Quảng Nam ( Dùng cho UBND cấp xã) |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ....................., ngày tháng .... năm 2012 |
DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG
(Kèm theo Tờ trình số …/TTr-UBND ngày…/…/…. của UBND xã ….)
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Hộ khẩu thường trú | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
- Tổng cộng: ........... đối tượng
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ và tên) | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký, họ và tên, đóng dấu) |
| Theo HD số 2736./HD-UBND của UBND tỉnh Quảng Nam ( Dùng cho UBND cấp xã) |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ....................., ngày tháng .... năm 2012 |
DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG
ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP NHƯNG CHƯA ĐỦ HỒ SƠ
(Kèm theo Tờ trình số …/TTr-UBND ngày…/…/…. của UBND xã ….)
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Hộ khẩu thường trú | Ghi chú |
1 | Nguyễn Văn A |
|
| Hưởng một lần |
2 | Trần Văn B |
|
| Thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
- Tổng cộng: ........... đối tượng
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ và tên) | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký, họ và tên, đóng dấu) |
| Theo HD số 2736./HD-UBND của UBND tỉnh Quảng Nam ( Dùng cho UBND cấp xã) |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ....................., ngày tháng .... năm 2012 |
DANH SÁCH THANH NIÊN XUNG PHONG
ĐANG HƯỞNG CHẾ ĐỘ THEO QUYẾT ĐỊNH 104/1999/QĐ-TTg
ĐỀ NGHỊ CHỈNH HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP HÀNG THÁNG THEO THÔNG TƯ 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC
(Kèm theo Tờ trình số …/TTr-UBND ngày…/…/…. của UBND xã ….)
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Hộ khẩu thường trú | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
- Tổng cộng: ........... đối tượng
NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ và tên) | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH (Ký, họ và tên, đóng dấu) |
| Theo HD số 2736./HD-UBND của UBND tỉnh Quảng Nam ( Dùng cho UBND cấp xã) |
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......../TTr-UBND | ....................., ngày tháng .... năm 2012 |
Đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp đối thanh niên xung phong
Kính gửi: Ủy ban nhân dân huyện ( thành phố)......
Căn cứ Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 và Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 16/4/2012; Thực hiện Hướng dẫn số...../HD-UBND ngày ......./....../2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam; ngày ...../..../2012 Ủy ban nhân dân xã ( phường, thị trấn) tổ chức họp Hội nghị xét duyệt chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến và thống nhất trình UBND huyện ( thành phố)........ như sau:
1. Thanh niên xung phong đề nghị chế độ trợ cấp một lần: ................ trường hợp ( có danh sách và hồ sơ kèm theo);
2. Thanh niên xung phong đề nghị chế độ trợ cấp hàng tháng: ................ trường hợp ( có danh sách và hồ sơ kèm theo);
3. Thân nhân của thanh niên xung phong đã từ trần đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần: ................ trường hợp ( có danh sách và hồ sơ kèm theo);
4. Thanh niên xung phong đề nghị hưởng chế độ trợ cấp nhưng chưa đủ hồ sơ: ................ trường hợp ( có danh sách và hồ sơ kèm theo);
5. Thanh niên xung phong đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg đề nghị hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Thông tư số 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC: ................ trường hợp ( có danh sách kèm theo);
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN
|
- 1 Kế hoạch 17/KH-UBND năm 2015 về tổ chức sơ kết 03 năm thực hiện Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do tỉnh Bình Định ban hành
- 2 Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2013 giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3 Hướng dẫn 143/HD-SNV năm 2013 về quy trình, thủ tục, hồ sơ thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4 Quyết định 343/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 5 Thông tư liên tịch 08/2012/TTLT-BLĐTBXH-BNV-BTC Hướng dẫn chế độ trợ cấp đối với Thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến theo Quyết định 40/2011/QĐ-TTg do Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính ban hành
- 6 Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7 Kế hoạch 19/KHLT/SLĐTBXH-ĐTNCSHCM tiếp tục thực hiện chế độ trợ cấp khó khăn hàng tháng, một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Sở Lao động, Thương binh và Xã hội - Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Thái Bình ban hành
- 8 Quyết định 104/1999/QĐ-TTG về chính sách đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Kế hoạch 19/KHLT/SLĐTBXH-ĐTNCSHCM tiếp tục thực hiện chế độ trợ cấp khó khăn hàng tháng, một lần đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Sở Lao động, Thương binh và Xã hội - Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh Thái Bình ban hành
- 2 Quyết định 343/QĐ-UBND năm 2013 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3 Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2013 giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với thanh niên xung phong do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4 Hướng dẫn 143/HD-SNV năm 2013 về quy trình, thủ tục, hồ sơ thực hiện chế độ trợ cấp đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do Sở Nội vụ tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5 Kế hoạch 17/KH-UBND năm 2015 về tổ chức sơ kết 03 năm thực hiện Quyết định 40/2011/QĐ-TTg quy định chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến do tỉnh Bình Định ban hành