- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Nghị định 115/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 08/2016/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân
- 5 Chỉ thị 23/CT-TTg năm 2017 thực hiện nghiêm quy định số lượng, cơ cấu và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 477/HD-UBND | An Giang, ngày 20 tháng 7 năm 2022 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ Quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 115/2021/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ Quy định số lượng Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và quy trình, thủ tục bầu, từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm, điều động, cách chức thành viên Ủy ban nhân dân,
Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn quy trình điều động, miễn nhiệm và bầu bổ sung Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nhiệm kỳ 2021 - 2026 trên địa bàn tỉnh An Giang, cụ thể như sau:
I. QUY TRÌNH ĐIỀU ĐỘNG, MIỄN NHIỆM CHỦ TỊCH, PHÓ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
1. Điều động Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
a) Theo yêu cầu nhiệm vụ và trên cơ sở ý kiến của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều động Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định điều động Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã theo đề nghị của Trưởng Phòng Nội vụ.
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân được điều động chấm dứt việc thực hiện nhiệm vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân kể từ ngày quyết định điều động có hiệu lực và không thực hiện thủ tục miễn nhiệm chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tại Hội đồng nhân dân cùng cấp.
2. Miễn nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
a) Hội đồng nhân dân miễn nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân trong các trường hợp sau đây:
- Từ chức vì lý do sức khỏe hoặc vì lý do khác mà không thể tiếp tục thực hiện được nhiệm vụ (Đơn từ chức của Chủ tịch Ủy ban nhân dân được gửi đến Chủ tịch Hội đồng nhân dân cùng cấp; đơn từ chức của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân được gửi đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp).
- Được cơ quan có thẩm quyền bố trí công việc khác mà không thuộc diện điều động theo quy định tại khoản 1 phần I của Hướng dẫn này.
- Được cơ quan có thẩm quyền quyết định nghỉ chế độ hưu trí, thôi việc;
- Không được tín nhiệm theo quy định tại khoản 3 Điều 89 Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
b) Hội đồng nhân dân không thực hiện thủ tục miễn nhiệm đối với trường hợp Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân do yêu cầu công tác cán bộ, được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp điều động, phân công nhận nhiệm vụ mới.
3. Thẩm định, phê chuẩn kết quả miễn nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
a) Nội dung thẩm định:
- Điều kiện miễn nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 2, phần I Hướng dẫn này;
- Việc tuân thủ trình tự, thủ tục miễn nhiệm và nội dung hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 3 phần I Hướng dẫn này.
b) Thành phần hồ sơ đề nghị:
- Văn bản đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân;
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân về việc miễn nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
- Biên bản biểu quyết hoặc kiểm phiếu kết quả miễn nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
- Quyết định hoặc văn bản thông báo ý kiến của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ;
- Đơn từ chức (trong trường hợp miễn nhiệm vì lý do sức khỏe hoặc vì lý do khác mà không thể tiếp tục thực hiện được nhiệm vụ).
c) Phê chuẩn kết quả miễn nhiệm:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ 02 bộ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thẩm định phải xem xét, thẩm định hồ sơ phê chuẩn kết quả miễn nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc có sai sót theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định có văn bản đề nghị Thường trực Hội đồng nhân dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan thẩm định quy định (kèm theo hồ sơ đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân), Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện xem xét, phê chuẩn kết quả miễn nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp.
II. QUY TRÌNH BẦU BỔ SUNG CHỦ TỊCH, PHÓ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
1. Bầu bổ sung Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
a) Trong trường hợp khuyết Chủ tịch Ủy ban nhân dân giữa 02 kỳ họp Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện báo cáo Sở Nội vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã báo cáo Phòng Nội vụ để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân chấm dứt việc thực hiện nhiệm vụ kể từ ngày Hội đồng nhân dân bầu ra Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
b) Chủ tịch Hội đồng nhân dân giới thiệu để Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu bổ sung Chủ tịch Ủy ban nhân dân (Chủ tịch Ủy ban nhân dân được bầu bổ sung trong nhiệm kỳ không nhất thiết là đại biểu Hội đồng nhân dân). Chủ tịch Ủy ban nhân dân giới thiệu để Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu bổ sung Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
c) Việc báo cáo, xin ý kiến của cấp có thẩm quyền trước khi giới thiệu nhân sự để Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu bổ sung Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thực hiện theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ của Đảng hiện hành. Không thực hiện trình tự, thủ tục báo cáo xin ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp trước khi trình Hội đồng nhân dân cùng cấp bầu bổ sung Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân đúng theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 08/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị định số 115/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Thẩm định, phê chuẩn kết quả bầu bổ sung Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân
a) Nội dung thẩm định:
- Việc tuân thủ trình tự, thủ tục bầu theo quy định và nội dung hồ sơ quy định tại điểm b, khoản 2 phần II của Hướng dẫn này.
- Việc giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo (nếu có) liên quan đến người được bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
b) Thành phần hồ sơ đề nghị:
- Tờ trình của Thường trực Hội đồng nhân dân (kèm theo lý lịch trích ngang của người được đề nghị phê chuẩn);
- Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xác nhận kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân (kèm theo Biên bản kiểm phiếu kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân);
- Bản sao Quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chức danh Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân của người được giới thiệu bầu lần đầu;
- Bản sao Quyết định hoặc văn bản thông báo ý kiến về nhân sự được giới thiệu bầu của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ (kèm theo bảng tổng hợp kết quả kiểm phiếu và Biên bản kiểm phiếu ở các bước trong quy trình nhân sự);
- Sơ yếu lý lịch theo mẫu hiện hành theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương do cán bộ tự khai và cơ quan trực tiếp quản lý cán bộ xác nhận, đóng dấu theo quy định (có dán ảnh màu khổ 4x6, chụp trong thời gian không quá 06 tháng);
- Bản kê khai tài sản, thu nhập cá nhân của người được đề nghị phê chuẩn theo mẫu hiện hành do Chính phủ quy định và hướng dẫn của Thanh tra Chính phủ;
- Kết luận về tiêu chuẩn chính trị theo quy định;
- Bản sao Quyết định phân công, điều động, luân chuyển, kỷ luật gần nhất của cán bộ (nếu có);
- Nhận xét, đánh giá cán bộ của cấp ủy theo phân cấp quản lý cán bộ (trong 03 năm gần nhất), của Chi ủy nơi cư trú, Chi bộ, Đảng bộ cơ quan nơi công tác (trong thời hạn 06 tháng);
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh bầu. Trường hợp nhân sự có bằng tốt nghiệp do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp thì phải được công nhận tại Việt Nam theo quy định;
- Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền (trong thời hạn 06 tháng).
c) Phê chuẩn kết quả bầu bổ sung:
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ 02 bộ hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền thẩm định phải xem xét, thẩm định hồ sơ phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
- Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc có sai sót theo quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định có văn bản đề nghị Thường trực Hội đồng nhân dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của cơ quan có thẩm quyền thẩm định quy định (kèm theo hồ sơ đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân), Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện xem xét, phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp.
- Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện không phê chuẩn kết quả bầu Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và yêu cầu Hội đồng nhân dân tổ chức bầu lại chức danh không được phê chuẩn.
III. HƯỚNG DẪN CHUYỂN TIẾP, BỔ SUNG VÀ TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Trường hợp Phó Chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân được Hội đồng nhân dân bầu chức danh mới nhưng vẫn thuộc thành viên Ủy ban nhân dân cùng đơn vị hành chính đó thì không thực hiện thủ tục miễn nhiệm chức danh cũ trước khi bầu chức danh mới. Khi được bầu vào chức danh mới thì đương nhiên thôi thực hiện nhiệm vụ của chức danh cũ.
2. Ủy viên Ủy ban nhân dân đang là người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp thì không phải thực hiện lại quy trình bổ nhiệm người đó vào chức danh người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cùng cấp; trường hợp đến thời hạn bổ nhiệm mà không được bổ nhiệm lại thì thực hiện quy trình miễn nhiệm chức danh Ủy viên Ủy ban nhân dân theo quy định vào kỳ họp Hội đồng nhân dân gần nhất.
3. Sở Nội vụ giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định hồ sơ phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; đề nghị điều động Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
4. Phòng Nội vụ giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định hồ sơ phê chuẩn kết quả bầu, miễn nhiệm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; đề nghị điều động Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã và giao quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
5. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã chịu trách phối hợp với Ban Thường vụ cấp ủy cùng cấp tiến hành rà soát chặt chẽ tiêu chuẩn, điều kiện, độ tuổi, tiêu chuẩn chính trị, bằng cấp đào tạo, kết quả thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao đối với nhân sự được đề nghị ứng cử Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân đúng theo tinh thần Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.
Hướng dẫn này thay thế Văn bản số 990/UBND-TH ngày 13 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh và các Văn bản hướng dẫn có nội dung không phù hợp của địa phương trước đây. Trong quá trình triển khai áp dụng, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc đề nghị cơ quan có liên quan báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để hướng dẫn thực hiện thống nhất./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 72/2021/QĐ-UBND quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, giới thiệu ứng cử, luân chuyển, điều động, biệt phái, từ chức, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, bãi nhiệm đối với cán bộ, công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong cơ quan hành chính Nhà nước, viên chức quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập và Chủ tịch Công ty do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ từ hạng III trở xuống; Kiểm soát viên tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thuộc tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 11/2022/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ quản lý, thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm đối với viên chức quản lý tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 16/2022/QĐ-UBND quy định về bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, kéo dài thời gian giữ chức vụ, điều động, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý, người quản lý doanh nghiệp, kiểm soát viên, cử người đại diện quản lý phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý, quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã do thành phố Hà Nội ban hành