BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 547/TY-KD | Hà Nội, ngày 20 tháng 5 năm 2004 |
Căn cứ Pháp lệnh Thú y;
Căn cứ Quyết định số 89/2003/QĐ-BNN ngày 04/9/2003 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Thú y;
Thực hiện chương trình cải cách hành chính của Chính phủ và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, để tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân (sau đây gọi là Doanh nghiệp) làm thủ tục kiểm dịch được nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm được kinh phí, thời gian,...; đồng thời để tăng cường quản lý chặt chẽ việc nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh động vật, sản phẩm động vật theo đúng quy định của Pháp luật Thú y, đảm bảo an toàn dịch bệnh động vật trong nước và bảo vệ sức khoẻ con người, Cục Thú y hướng dẫn các Doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến việc kiểm dịch nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh động vật, sản phẩm động vật làm thủ tục kiểm dịch qua Email như sau:
I. THỦ TỤC KIỂM DỊCH NHẬP KHẨU ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT TỪ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM.
1. Đối với động vật nhập khẩu (động vật trên cạn và một số động vật lưỡng cư):
1.1. Hồ sơ gồm có:
a) Đơn xin kiểm dịch nhập khẩu động vật: theo mẫu 1-KDĐV;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao có công chứng) phải đúng đối tượng kinh doanh và còn giá trị; Doanh nghiệp chỉ phải nộp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu hoặc sau khi thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh.
c) Giấy phép của các cơ quan khác có liên quan theo quy định.
1.2. Căn cứ vào hồ sơ của Doanh nghiệp, nếu hợp lệ Cục Thú y quy định:
a) Yêu cầu vệ sinh thú y đối với động vật nhập khẩu vào Việt Nam để Doanh nghiệp ký hợp đồng nhập khẩu với phía đối tác nước ngoài.
b) Chi cục Thú y có liên quan khảo sát vị trí nuôi cách ly kiểm dịch.
c) Trung tâm Thú y vùng hoặc Trạm kiểm dịch động vật cửa khẩu kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y khu nuôi cách ly kiểm dịch động vật nhập khẩu theo quy định.
1.3. Căn cứ vào báo cáo kết quả khảo sát vị trí nuôi cách ly bảo đảm an toàn dịch bệnh cho động vật trong nước và ngược lại, kết quả thẩm định điều kiện vệ sinh thú y khu nuôi cách ly kiểm dịch đạt yêu cầu (theo mẫu số 6 – BCKT) và Đơn xin kiểm dịch nhập khẩu động vật của Doanh nghiệp (ghi chính xác số lượng động vật nhập khẩu, tính biệt, thời gian nhập, ...) trước khi động vật rời khỏi nước xuất khẩu, Cục Thú y sẽ xem xét, cho phép Doanh nghiệp được kiểm dịch nhập khẩu động vật và hướng dẫn cơ quan có liên quan thực hiện việc kiểm dịch nhập khẩu động vật theo quy định.
1.4. Riêng đối với gia cầm giống nhập khẩu: Để tạo điều kiện thuận lợi cho Doanh nghiệp nhập khẩu gia cầm giống để sản xuất, kinh doanh, Cục Thú y đồng ý để các Doanh nghiệp dự trù gia cầm giống nhập khẩu trong thời gian 3 tháng và phải đảm bảo yêu cầu vệ sinh thú y theo quy định.
2. Đối với sản phẩm động vật:
2.1. Thực phẩm sử dụng cho người (thịt, trứng, sữa và các sản phẩm từ thịt, trứng, sữa, ....). Hồ sơ gồm có:
a) Đơn xin kiểm dịch nhập khẩu sản phẩm động vật: theo mẫu 2-KDĐV;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo điểm b, 1.1, I;
c) Giấy chứng nhận HACCP của cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm (bản sao có dấu xác nhận của Doanh nghiệp);
d) Giấy xác nhận thực phẩm được phép tiêu thụ trên thị trường (bản sao có dấu xác nhận của Doanh nghiệp);
đ) Giấy phép của các cơ quan khác có liên quan theo quy định.
2.2. Các loại sản phẩm động vật khác (bột thịt xương, bột lông vũ, lông vũ, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi và thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật, ...).
Hồ sơ gồm có:
a) Đơn xin kiểm dịch nhập khẩu sản phẩm động vật:
- Đối với bột thịt xương theo mẫu 3-KDĐV.
- Đối với các sản phẩm động vật khác theo mẫu 2-KDĐV;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo điểm b, 1.1, I;
c) Giấy phép của các cơ quan khác có liên quan theo quy định.
Để tạo điều kiện thuận lợi cho Doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm động vật để sản xuất, kinh doanh; Cục Thú y đồng ý để các Doanh nghiệp dự trù hàng hoá nhập khẩu trong thời gian 3 tháng và Doanh nghiệp làm việc với phía đối tác của nước xuất khẩu: hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam phải có giấy chứng nhận kiểm dịch xác nhận hàng hoá đảm bảo các yêu cầu về vệ sinh thú y theo quy định, không làm lây lan dịch bệnh động vật và không gây hại sức khoẻ cho người.
Hồ sơ gồm có:
1. Đơn xin kiểm dịch tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh động vật, sản phảm động vật: theo Mẫu 4 – KDĐV.
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo điểm b, 1.1, I;
3. Hợp đồng mua bán động vật, sản phẩm động vật và các hợp đồng dịch vụ khác (bản sao có công chứng hoặc có dấu xác nhận của Doanh nghiệp);
4. Giấy phép của các cơ quan có liên quan theo quy định (bản sao có công chứng hoặc có dấu xác nhận của Doanh nghiệp).
1. Doanh nghiệp gửi trước Đơn xin kiểm dịch nhập khẩu động vật, sản phẩm động vật, Đơn xin kiểm dịch tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh động vật, sản phảm động vật qua Email về Cục Thú y theo địa chỉ:
Email: kiemdich.ty@mard.gov.vn
hoặc: kiemdich.cty@fpt.vn
2. Doanh nghiệp gửi toàn bộ hồ sơ (Đơn xin kiểm dịch có chữ ký và dấu đỏ của Doanh nghiệp, các giấy tờ có liên quan khác theo quy định nêu trên) về Cục Thú y theo địa chỉ:
Phòng Kiểm dịch động vật - Cục thú y
Số 15 ngõ 78 đường Giải Phòng
Phương Mai - Đống Đa - Hà Nội
ĐT: (84-4 ) 8687151 hoặc ( 84- 4) 8696788 (Xin số: 25) Fax: (84-4) 8691311
1. Trong phạm vi 7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, có chữ ký và dấu đỏ (trừ ngày nghỉ theo quy định của Nhà nước), Cục Thú y sẽ kiểm tra và so sánh với các thông tin gửi qua Email, nếu các thông tin đó là trùng khớp và chính xác sẽ gửi Công văn cho phép kiểm dịch cho Doanh nghiệp qua Email để Doanh nghiệp đăng ký kiểm dịch với cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu làm thủ tục kiểm dịch; trong trường hợp những Doanh nghiệp chưa có Email, Cục Thú y sẽ gửi bản chính có chữ ký và dấu đỏ qua đường Bưu điện để làm thủ tục kiểm dịch.
2. Công văn cho phép kiểm dịch của Cục Thú y gửi qua Email cho các cơ quan kiểm dịch động vật có liên quan để đối chiếu với Công văn gửi cho các Doanh nghiệp có giá trị như bản chính (có chữ ký và dấu đỏ).
V. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN XIN KIỂM DỊCH:
1. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về công tác kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật và các quy định khác có liên quan của Pháp luật Việt nam.
2. Chỉ được nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển cửa khẩu, quá cảnh động vật, sản phẩm động vật sau khi có ý kiến của Cục Thú y.
3. Để quản lý chặt chẽ sản phẩm động vật nhập khẩu vào Việt Nam: Khi làm đơn xin kiểm dịch nhập khẩu lô hàng (cùng chủng loại, nguồn gốc) tiếp theo, Doanh nghiệp phải gửi kèm báo cáo số lượng động vật hoặc sản phẩm động vật đã thực nhập vào Việt Nam theo Công văn trước đó (theo mẫu 5 – BCNK); căn cứ vào Báo cáo của Doanh nghiệp, Cục Thú y sẽ xem xét cho phép Doanh nghiệp ký hợp đồng nhập khẩu lô hàng (cùng chủng loại, nguồn gốc) tiếp theo hoặc gia hạn Công văn lần trước đã gửi Doanh nghiệp nếu số lượng chưa nhập còn nhiều.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc xin liên hệ theo địa chỉ tại điểm 2, III của bản Hướng dẫn này.
Bản Hướng dẫn này có trên website của Cục Thú y theo địa chỉ : http:// www.mard.gov.vn/dah
Nơi nhận : | CỤC TRƯỞNG CỤC THÚ Y |
CÔNG TY ……………... Địa chỉ: ………………… Tel: ……………………… Fax: …………………….. Email: ........................... Số: ………/ …… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
............, ngày tháng năm 200 …. |
ĐƠN XIN KIỂM DỊCH NHẬP KHẨU ĐỘNG VẬT
Căn cứ nhu cầu sản xuất, kinh doanh của Công ty, Giám đốc Công ty ………………………………………….đề nghị Cục Thú y cho phép Công ty được kiểm dịch nhập khẩu lô hàng động vật sau:
STT | Loại động vật | Số lượng (con) | Nước xuất xứ | Cửa khẩu nhập | |
Đực | Cái | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
- Từ Công ty:…………………...............…………......………………
Địa chỉ: ..........................................................................................
.......................................................................................................
…………………………..……………………………………………….
- Thời gian thực hiện:……………………………..………………..…
- Mục đích sử dụng:…………………………….………………….….
- Địa điểm nuôi cách ly kiểm dịch: .................………………….......
.............................………………….……………………………..……
- Các giấy tờ có liên quan kèm theo:…….......…………….………...
.........................................................................................................
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật về Thú y.
| CÔNG TY ……………….. Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
CÔNG TY ……………... Địa chỉ: ………………… Tel: ……………………… Fax: …………………….. Email: ........................... Số: ………/ …… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
............, ngày tháng năm 200 …. |
ĐƠN XIN KIỂM DỊCH NHẬP KHẨU
SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
Căn cứ nhu cầu sản xuất, kinh doanh của Công ty, Giám đốc Công ty ………………………………………….đề nghị Cục Thú y cho phép Công ty được kiểm dịch nhập khẩu lô hàng sau:
STT | Tên hàng | Số lượng (tấn) | Nước xuất xứ | Cửa khẩu nhập | |
| |||||
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
| Tổng số |
|
|
| |
- Từ Công ty:…………………................….………………………...
Địa chỉ: .........................................................................................
…..................................................................................................
………………………….……………………………………………….
- Thời gian thực hiện:…………………………….………………......
- Mục đích sử dụng: ...................……………………………...........
- Các giấy tờ có liên quan kèm theo: ...………………………........
..............................……………………….……………………….......
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật về Thú y.
| CÔNG TY ……………….. Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
CÔNG TY ……………... Địa chỉ: ………………… Tel: ……………………… Fax: …………………….. Email: ........................... Số: ………/ …… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
............, ngày tháng năm 200 …. |
ĐƠN XIN KIỂM DỊCH
NHẬP KHẨU BỘT THỊT XƯƠNG
Căn cứ nhu cầu sản xuất, kinh doanh của Công ty, Giám đốc Công ty ………………………………………….đề nghị Cục Thú y cho phép Công ty được kiểm dịch nhập khẩu lô hàng bột thịt xương:
STT | Tên hàng | Số lượng (tấn) | Nước xuất xứ | Cửa khẩu nhập | |
| |||||
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| |
| Tổng số |
|
|
| |
- Từ Công ty:…………………...............…………..……………………
Địa chỉ: .............................................................................................
..........................................................................................................
……………………………………………………………………………..
- Thời gian thực hiện:……………………………………..………..……
- Mục đích sử dụng: chế biến thức ăn chăn nuôi cho lợn và gia cầm.
- Các giấy tờ có liên quan kèm theo: .................................................
............................................................................................................
- Địa điểm nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi của Công ty : ..........
.............................................................................................................
Chúng tôi cam kết chỉ sử dụng bột thịt xương nhập khẩu của Công ty để sản xuất thức ăn cho loại động vật nêu trên tại Nhà máy của Công ty và không sử dụng bột thịt xương để sản xuất thức ăn cho loài nhai lại và cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật về Thú y.
| CÔNG TY ……………….. Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
CÔNG TY ……………... Địa chỉ: ………………… Tel: ……………………… Fax: …………………….. Email: ........................... Số: ………/ …… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
............, ngày tháng năm 200 …. |
Kính gửi: Cục Thú y
Căn cứ nhu cầu sản xuất, kinh doanh của Công ty, Giám đốc Công ty ………………………………………….đề nghị Cục Thú y cho phép Công ty được kiểm dịch lô hàng sau theo hình thức:
Tạm nhập tái xuất □ Tạm xuất tái nhập □
Chuyển cửa khẩu □ Quá cảnh lãnh thổ Việt Nam □
STT | Tên hàng | Số lượng (đvt) | Nước xuất xứ | Cửa khẩu nhập | Cửa khẩu xuất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số |
|
|
|
|
- Từ Công ty:…………………................………………………....…..........
Địa chỉ: ...................................................................................................
….................................................……....................................................
- Tên Công ty tiếp nhận: ........................................................................
Địa chỉ: ...................................................................................................
……..........................................................................................................
- Thời gian thực hiện:……………………………………………..................
- Thời gian lưu lại trên lãnh thổ Việt Nam: ...............................................
- Lộ trình trên lãnh thổ Việt Nam: .............................................................
...................................…………...…………………………………..............
- Các giấy tờ có liên quan kèm theo: ...….....……………………...............
..............................……………………....…………………………................
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm Pháp luật về Thú y.
| CÔNG TY ……………….. Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
CÔNG TY ……………... Địa chỉ: ………………… Tel: ……………………… Fax: …………………….. Email: ........................... Số: ………/ …… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
............, ngày tháng năm 200 …. |
BÁO CÁO
SỐ LƯỢNG SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT NHẬP KHẨU
Theo công văn số: ...../..... ngày .... tháng ... năm 200 ... của Cục Thú y cho phép Công ty ................................ được kiểm dịch nhập khẩu lô hàng ......................
Để tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm dịch nhập khẩu lô hàng tiếp theo, Công ty chúng tôi xin báo cáo với Cục Thú y số lượng sản phẩm động vật đã thực nhập vào Việt Nam cụ thể như sau:
STT | Tên hàng | Số lượng | Nước xuất xứ | Giấy chứng nhận kiểm dịch nhập khẩu số | Cơ quan cấp giấy chứng nhận kiểm dịch |
|
|
|
| ........ / ........ ngày... /...../ 200... |
|
|
|
|
| ........ / ........ ngày... /...../ 200... |
|
|
|
|
| ........ / ........ ngày... /...../ 200... |
|
|
|
|
| ........ / ........ ngày... /...../ 200... |
|
|
|
|
| ........ / ........ ngày... /...../ 200... |
|
| CÔNG TY ……………….. Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) |
CỤC THÚ Y | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày …..tháng …..năm 200 ... |
BÁO CÁO KẾT QUẢ
KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y KHU CÁCH LY KIỂM DỊCH
Kính gửi: Cục Thú y
Theo quy định tại Công văn số:…/TY – KD ngày …….tháng……200..của Cục Thú y về việc kiểm tra Điều kiện vệ sinh thú y khu nuôi cách ly kiểm dịch:
Tên Công ty nhập khẩu động vật: ................................................................
Địa chỉ: .........................................................................................................
Tel: ............................... Fax: ............................... Email: ............................
Địa điểm khu cách ly kiểm dịch: .................................................................
- Loại động vật nhập khẩu: ............................................. ............................
- Giống: .......................................................................................................
- Số lượng : ................................................................................................
- Nước xuất xứ: ..........................................................................................
- Thời gian dự kiến nhập khẩu: ....................................................................
- Cửa khẩu nhập: ........................................................................................
Tên Công ty xuất hàng: .............................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................
Tel:................................ Fax:......................... …Email:..........................
Trung tâm Thú y vùng .................... đã tiến hành kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y khu cách ly kiểm dịch: ngày .........tháng .......năm 200 ....
Đã được vệ sinh tiêu độc ngày ......... tháng ...... năm 200 ...
Hoá chất sử dụng tiêu độc: ............................................................................ Kết quả kiểm tra (có biên bản kèm theo): đạt/không đạt yêu cầu vệ sinh thú y đối với khu cách ly kiểm dịch.
| GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM THÚ Y VÙNG ............... (Ký tên, đóng dấu) |
CỤC THÚ Y | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / TĐĐKVSTY |
|
BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN VỆ SINH THÚ Y KHU CÁCH LY KIỂM DỊCH
Tên, địa chỉ cơ sở được thẩm định: ............................................................
............................................................................................................................
Tel: ............................... Fax: ............................... Email: .......................
Trung tâm Thú y vùng .................... đã tiến hành thẩm định Điều kiện vệ sinh thú y khu cách ly kiểm dịch ngày .........tháng .......năm 200 ....
Kết quả thẩm định:
1. Địa điểm khu cách ly kiểm dịch: .............................................................
2. Điều kiện chuồng nuôi: ...........................................................................
3. Chuồng nuôi cách ly động vật ốm: .......................................................
4. Nước sạch sử dụng trong chăn nuôi: ......................................................
5. Hệ thống thoát nước và xử lý chất thải: .................................................
6. Phương tiện, dụng cụ chăn nuôi: ...........................................................
7. Đã được vệ sinh tiêu độc ngày ......... tháng ...... năm 200 ...
- Phương pháp vệ sinh tiêu độc: ...............................................................
- Hoá chất sử dụng trong tiêu độc: .........................................................
Kết luận:
........................................................................................................................
........................................................................................................................
Kiến nghị (nếu có):
.......................................................................................................................
........................................................................................................................
Có giá trị đến: .../.../200...
Đại diện CÔNG TY……… (ký tên, đóng dấu) | ..........., ngày tháng năm 200 ... Đại diện TRUNG TÂM THÚ Y VÙNG ............... (Ký, ghi rõ họ tên) |
- 1 Hướng dẫn 615/TY-KD về thủ tục kiểm dịch nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh động vật, sản phẩm động vật do Cục thú y ban hành
- 2 Hướng dẫn 615/TY-KD về thủ tục kiểm dịch nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh động vật, sản phẩm động vật do Cục thú y ban hành
- 1 Thông tư 53/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 27/2009/TT-BNN về kiểm dịch nhập khẩu trâu, bò từ Lào, Cămpuchia vào Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Pháp lệnh Thú y năm 2004
- 3 Quyết định 89/2003/QĐ-BNN quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1 Hướng dẫn 615/TY-KD về thủ tục kiểm dịch nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, tái nhập, chuyển cửa khẩu, kho ngoại quan, quá cảnh động vật, sản phẩm động vật do Cục thú y ban hành
- 2 Thông tư 53/2014/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 27/2009/TT-BNN về kiểm dịch nhập khẩu trâu, bò từ Lào, Cămpuchia vào Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành