UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 6163/HD-STNMT-TNN&KTTV | Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2014 |
HƯỚNG DẪN
VỀ VIỆC BỔ SUNG THÀNH PHẦN HỒ SƠ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21/6/2012, Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013, Thông tư số 27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 và Thông tư số 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường; trong thời gian chưa có quyết định của UBND thành phố Hà Nội công bố thủ tục hành chính (TTHC) trong lĩnh vực tài nguyên nước Sở Tài nguyên và Môi trường đã có Văn bản số 5005/HD-STNMT-TNN&KTTV ngày 9/9/2014 hướng dẫn tạm thời thủ tục hành chính liên quan đến cấp giấy phép tài nguyên nước, giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.
Ngày 24/9/2014, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước (có hiệu lực thi hành từ ngày 10/11/2014). Theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 10 của Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014, khi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thăm dò, khai thác sử dụng nước và xả nước thải vào nguồn nước; tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép phải nộp kèm theo bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện việc lập đề án, báo cáo.
Trên cơ sở đó, Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo để các tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước được biết và nộp kèm theo bản sao hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp phép đối với 08 TTHC liên quan, cụ thể:
1. Cấp Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm;
2. Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm;
3. Cấp Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; để phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm;
4. Cấp Giấy phép xả nước thải với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; xả nước thải với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác;
5. Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm;
6. Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3000m3/ngày đêm;
7. Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; để phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm;
8. Gia hạn, điều chỉnh Giấy phép xả nước thải với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; xả nước thải với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác.
Quy định về Hồ sơ năng lực của tổ chức, cá nhân lập đề án, báo cáo:
a) Đối với trường hợp là tổ chức tư vấn:
* Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu các loại giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 3 và các giấy tờ, tài liệu, hợp đồng để chứng minh việc đáp ứng yêu cầu đối với các hạng mục công việc có quy định điều kiện khi thực hiện (nếu có) theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014;
* Danh sách đội ngũ cán bộ chuyên môn, người được giao phụ trách kỹ thuật; bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, văn bằng đào tạo, giấy phép hành nghề (nếu có), hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng; các tài liệu, giấy tờ để chứng minh kinh nghiệm công tác của từng cá nhân đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 6 của Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014;
* Danh mục máy móc, thiết bị chuyên dùng được sử dụng để thực hiện đề án và tài liệu chứng minh việc đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 8 của Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014.
b) Đối với trường hợp là cá nhân tư vấn độc lập:
* Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu, văn bằng đào tạo;
* Các tài liệu, giấy tờ để chứng minh kinh nghiệm công tác của cá nhân đáp ứng yêu cầu quy định tại Khoản 2 Điều 7 của Thông tư số 56/2014/TT-BTNMT ngày 24/9/2014.
Hướng dẫn này có hiệu lực thi hành từ ngày 10/11/2014.
Sở Tài nguyên và Môi trường thông báo để các tổ chức, cá nhân được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
- 1 Quyết định 1452/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 1574/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 3 Nghị quyết 161/2015/NQ-HĐND quy định về thu phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4 Thông tư 56/2014/TT-BTNMT quy định điều kiện về năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện điều tra cơ bản tài nguyên nước, tư vấn lập quy hoạch tài nguyên nước, lập đề án, báo cáo trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Thông tư 40/2014/TT-BTNMT về hành nghề khoan nước dưới đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Thông tư 27/2014/TT-BTNMT về việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại giấy phép tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 8 Luật tài nguyên nước 2012
- 1 Quyết định 1574/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 2 Nghị quyết 161/2015/NQ-HĐND quy định về thu phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 3 Quyết định 1452/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thừa Thiên Huế