Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UBND TỈNH GIA LAI
SỞ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 645/SXD-QLHĐXD

Gia Lai, ngày 25 tháng 11 năm 2013

 

HƯỚNG DẪN

V/V LẬP VÀ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU MỚI TỪ NGÀY 01/01/2014

Kính gửi:

- UBND các huyện, thị xã, thành phố Pleiku
- Các Sở quản lý chuyên ngành.

Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND tỉnh tại văn bản số 3850/UBND-CNXD, ngày 06/11/2013 của UBND tỉnh V/v Hướng dẫn triển khai áp dụng mức lương tối thiểu vùng theo quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ.

Căn cứ Nghị định số 103/2012/NĐ-CP, ngày 04/12/2012 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.

Căn cứ Thông tư số 29/2012/TT-BLĐTBXH, ngày 10/12/2012 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.

Căn cứ văn bản số 551/BXD-KTXD ngày 02/4/2013 của Bộ Xây dựng V/v Hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại nghị định 103/2012/NĐ-CP.

Căn cứ Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND, ngày 26/12/2011 của UBND tỉnh Quyết định về việc ban hành Quy định về phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

Sở Xây dựng Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công trình như sau:

1. Lập và điều chỉnh dự toán xây dựng công trình:

1.1. Lập và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng, lắp đặt, sửa chữa công trình và chi phí nhân công khảo sát trong dự toán khảo sát xây dựng công trình lập theo bảng lương công nhân XDCB đã công bố kèm theo văn bản số 524/SXD-QLHĐXD ngày 07/11/2011 V/v công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai của Sở Xây dựng nhân với hệ số điều chỉnh như sau:

a. Thành phố Pleiku: KĐCNCXD,SC,LĐ = KĐCNCKSXD = 1,161

b. Các huyện và thị xã: KĐCNCXD,SC,LĐ = KĐCNCKSXD = 1,179

1.2. Lập và điều chỉnh chi phí máy thi công trong xây dựng, lắp đặt và sửa chữa công trình, khảo sát xây dựng lập theo văn bản số 524/SXD-QLHĐXD, ngày 07/11/2011 của Sở Xây dựng V/v công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh như sau:

a Thành phố Pleiku: KĐCMTCXD,SC,LĐ = KĐCMKSXD = 1,0229

b. Các huyện và thị xã: KĐCMTCXD,SC,LĐ = KĐCMKSXD = 1,0232

2. Phạm vi áp dụng:

Các Chủ đầu tư lập và điều chỉnh dự toán xây dựng công trình trên cơ sở điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công (phần nhân công) theo mức lương tối thiểu mới như sau:

- Các dự án đầu tư xây dựng trong kế hoạch năm 2014.

- Các dự án đầu tư xây dựng chuyển tiếp thì điều chỉnh chi phí nhân công, ca máy thi công (phần nhân công) đối với những khối lượng xây lắp còn lại thực hiện từ ngày 01/01/2014.

- Hệ số lập và điều chỉnh chi phí nhân công được áp dụng tại điểm 1.1 của mục 1 nêu trên; hệ số lập và điều chỉnh chi phí máy thi công (phần nhân công) được áp dụng hệ số tại điểm 1.2 của mục 1 nêu trên.

- Dự toán công trình xây dựng điều chỉnh làm vượt tổng mức đầu tư thì Chủ đầu tư báo cáo Người Quyết định đầu tư xem xét, quyết định.

3. Một số chi phí khác tính bằng định mức (%) trong dự toán xây dựng công trình được tính theo các quy định hiện hành của Nhà nước.

4. Điều chỉnh giá hợp đồng:

Việc điều chỉnh giá hợp đồng, thanh toán khối lượng thực hiện từ ngày 01/01/2014 thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên và quy định của Nhà nước có liên quan.

5. Tổ chức thực hiện:

Hướng dẫn này thay thế cho Hướng dẫn số 526/SXD-QLHĐXD, ngày 07/11/2011 của Sở Xây dựng.

Chủ đầu tư căn cứ vào các nội dung Hướng dẫn nêu trên tổ chức thực hiện lập, điều chỉnh và phê duyệt dự toán xây dựng công trình theo chế độ tiền lương mới đúng quy định.

Đối với các dự án mới lập trong năm 2014 và thực hiện theo kế hoạch vốn năm 2014 mà không sử dụng hệ số điều chỉnh nhân công thì thực hiện theo bảng lương nhân công XDCB Phụ lục số 3; lương công nhân khảo sát xây dựng Phụ lục số 4 và Phụ lục số 5 kèm theo hướng dẫn này để lập dự toán xây dựng công trình.

Trong quá trình triển khai thực hiện Hướng dẫn này, nếu có vướng mắc, các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Xây dựng xem xét, sửa đổi cho phù hợp./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (báo cáo);
- UBND các huyện, TX, TP;
- Giám đốc, các PGĐ Sở Xây dựng;
- Các cơ quan QLĐT & XD;
- Lưu VT, QLHĐXD.

KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC




Nguyễn Kim Đại

 

PHỤ LỤC 1

(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 645/SXD-QLHĐXD, ngày 25/11/2013 của Sở Xây dựng Gia Lai)

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG

TT

KHOẢN MỤC CHI PHÍ

CÁCH TÍNH

KÝ HIỆU

I

Chi phí trực tiếp

 

 

1

Chi phí vật liệu

 

VL

2

Chi phí nhân công

B1+ B2

NC

2.1

Điều chỉnh nhân công trong dự toán

Bdt x KĐCNCXD,SC,LĐ

B1

2.2

Phụ cấp khu vực nhân công

Bdt x KKV

B2

3

Chi phí máy thi công

C1 x KKVTLM x KĐCMTCXD,SC,LĐ

M

 

Chi phí máy theo dự toán

Cdt

C1

4

Trực tiếp phí khác

(VL+NC+M)x tỷ lệ quy định

TT

 

Chi phí trực tiếp

VL + NC + M + TT

T

II

Chi phí chung

T x tỷ lệ quy định

C

III

Thu nhập chịu thuế tính trước

(T + C )x tỷ lệ quy định

TL

 

Chi phí xây dựng trước thuế

(T + C + TL)

G

IV

Thuế giá trị gia tăng

G x TGTGT-XD

GTGT

 

Chi phí xây dựng sau thuế

G +GTGT

GXD

V

Chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công

G x tỷ lệ x(1+TGTGT-XD)

GXDNT

 

Tổng cộng

GXD+ GXDNT

GXD

 

Ghi chú:

Bdt: Chi phí nhân công trong dự toán xây dựng, sửa chữa, lắp đặt.

KĐCNCXD,SC,LĐ: Hệ số điều chỉnh nhân công trong dự toán xây dựng, sửa chữa và lắp đặt trong xây dựng.

KKV: Hệ số phụ cấp khu vực tại nơi xây dựng công trình.

Cdt: Chi phí máy thi công trong dự toán xây dựng.

KKVTLM: Hệ số phụ cấp khu vực thợ lái máy làm việc tại vị trí nơi xây dựng công trình.

KĐCMTCXD,SC.LĐ: Hệ số điều chỉnh máy thi công trong dự toán xây dựng, sửa chữa, lắp đặt trong xây dựng công trình.

 

PHỤ LỤC 2

(Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 645/SXD-QLHĐXD, ngày 25/11/2013 của Sở Xây dựng Gia Lai)

TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG

TT

KHOẢN MỤC CHI PHÍ

CÁCH TÍNH

KÝ HIỆU

I

Chi phí trực tiếp

VL+NC+M

A

1

Chi phí vật liệu

 

VL

2

Chi phí nhân công

B1 + B2

NC

2.1

Điều chỉnh nhân công trong dự toán

Bdt x KĐCNCKSXD

B1

2.2

Phụ cấp khu vực nhân công

Bdt x KKV

B2

3

Chi phí máy khảo sát

C1 x KKVTLM x KĐCMKSXD

M

 

Ghi phí máy theo dự toán

Cdt

C1

II

Chi phí chung

NC x tỷ lệ quy định

C

III

Thu nhập chịu thuế tính trước

( A + C ) x tỷ lệ quy định

D

IV

Chi phí viết phương án, báo cáo kết quả khảo sát

(A+C+D) x tỷ lệ quy định

E

V

Chi phí nhà ở tạm

(A+C+D) x tỷ lệ quy định

I

 

Chi phí khảo sát trước thuế

A+C+D+E +I

G

VI

Thuế giá trị gia tăng

G x TGTGT-XD

GTGT

VII

Chi phí khảo sát sau thuế

G + GTGT

GKS

Ghi chú:

Bdt: Chi phí nhân công theo dự toán khảo sát.

KĐCNCKSXD: Hệ số điều chỉnh nhân công khảo sát xây dựng (KĐNCKSXD = KĐCNCXD,SC,LĐ).

KKV : Hệ số phụ cấp khu vực công nhân khảo sát xây dựng tại nơi khảo sát.

Cdt: Chi phí máy trong dự toán khảo sát xây dựng.

KKVTLM: Hệ số phụ cấp khu vực thợ máy khảo sát làm việc tại vị trí nơi xây dựng công trình.

KĐCMKSXD: Hệ số điều chỉnh máy thi công trong công tác khảo sát xây dựng công trình (KĐCMKSXD = KĐCMTCXD,SC.LĐ) .

 

PHỤ LỤC 3

BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG XÂY DỰNG:

Tính theo thang lương 7 bậc, bảng A1.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ
(Kèm theo Hướng dẫn số 645/SXD-QLHĐXD, ngày 25/11/2013 của Sở Xây dựng Gia Lai)

Bảng lương ngày công thực hiện từ ngày 01/01/2014 đã bao gồm:

1. Phụ cấp lưu động : 40% lương tối thiểu

2. Phụ cấp không ổn định sản xuất: 10% lương cơ bản

3. Lương phụ và một số khoản chi phí khoán trực tiếp cho người lao động: 16% lương cơ bản.

Nhóm và bậc thợ

Tên, nhóm, bậc

ĐVT

Hệ số bậc lượng

Mức lương 1.650.000đ/tháng

Mức lương 1.800.000đ/tháng

 

 

 

 

 

 

N1-1,0/7

Nhân công N1 1,0/7

công

1,55

149.325,00

162.900,00

N1-2,0/7

Nhân công N1 2,0/7

công

1,83

171.714,23

187.324,62

N1-2,5/7

Nhân công N1 2,5/7

công

1,98

183.708,46

200.409,23

N1-2,7/7

Nhân công N1 2,7/7

công

2,04

188.506,15

205.643,08

N1-3,0/7

Nhân công N1 3,0/7

công

2,16

198.101,54

216.110,77

N1-3,2/7

Nhân công N1 3,2/7

công

2,24

204.498,46

223.089,23

N1-3,3/7

Nhân công N1 3,3/7

công

2,28

207.696,92

226.578,46

N1-3,5/7

Nhân công N1 3,5/7

công

2,36

214.093,85

233.556,92

N1-3,7/7

Nhân công N1 3,7/7

công

2,44

220.490,77

240.535,38

N1-3,9/7

Nhân công N1 3,9/7

công

2,52

226.887,69

247.513,85

N1-4,0/7

Nhân công N1 4,0/7

công

2,55

229.286,54

250.130,77

N1-4,3/7

Nhân công N1 4,3/7

công

2,70

241.280,77

263 215,38

N1-4,5/7

Nhân công N1 4,5/7

công

2,80

249.276,92

271.938,46

N1-5,0/7

Nhân công N1 5,0/7

công

3,01

266.068,85

290.256,92

N1-6,0/7

Nhân công N1 6,0/7

công

3,56

310.047,69

338.233,85

N1-7,0/7

Nhân công N1 7,0/7

công

4,20

361.223,08

394.061,54

N2-2,0/7

Nhân công N2 2,0/7

công

1,96

182.109,23

198.664,62

N2-2,5/7

Nhân công N2 2,5/7

công

2,16

198.101,54

216.110,77

N2-2,7/7

Nhân công N2 2,717

công

2,24

204.498,46

223.089,23

N2-3,0/7

Nhân công N2 3,0/7

công

2,31

210.095,77

229.195,38

N2-3,2/7

Nhân công N2 3,2/7

công

2,39

216.492,69

236.173,85

N2-3,3/7

Nhân công N2 3,3/7

công

2,43

219.691,15

239.663,08

N2-3,5/7

Nhân công N2 3,5/7

công

2,51

226.088,08

246.641,54

N2-3,7/7

Nhân công N2 3,7/7

công

2,59

232.485,00

253.620,00

N2-3,9/7

Nhân công N2 3,9/7

công

2,67

238.881,92

260.598,46

N2-4,0/7

Nhân công N2 4,0/7

công

2,71

242.080,38

264.087,69

N2-4,3/7

Nhân công N2 4,3/7

công

2,86

254.074,62

277.172,31

N2-4,5/7

Nhân công N2 4,5/7

công

2,96

262.070,77

285.895,38

N2-5,0/7

Nhân công N2 5,0/7

công

3,19

280.461,92

305.958,46

N2-6,0/7

Nhân công N2 6,0/7

công

3,74

324.440,77

353.935,38

N2-7,0/7

Nhân công N2 7,0/7

công

4,40

377.215,38

411.507,69

N3-2,0/7

Nhân công N3 2,0/7

công

2,18

199.700,77

217.855,38

N3-2,5/7

Nhân công N3 2,5/7

công

2,37

214.893,46

234.429,23

N3-2,7/7

Nhân công N3 2,7/7

công

2,45

221.290,38

241.407,69

N3-3,0/7

Nhân công N3 3,0/7

công

2,56

230.086,15

251.003,08

N3-3,2/7

Nhân công N3 3,2/7

công

2,65

237.282,69

258.853,85

N3-3,3/7

Nhân công N3 3,3/7

công

2,70

241.280,77

263.215,38

N3-3,5/7

Nhân công N3 3,5/7 .

công

2,79

248.477,31

271.066,15

N3-3,7/7

Nhân công N3 3,7/7

công

2,88

255.673,85

278.916,92

N3-4,0/7

Nhân công N3 4,0/7

công

3,01

266.068,85

290.256,92

N3-4,3/7

Nhân công N3 4,3/7

công

3,17

278.862,69

304.213,85

N3-4,5/7

Nhân công N3 4,5/7

công

3,28

287.658,46

313.809,23

N3-5,0/7

Nhân công N3 5,0/7

công

3,54

308.448,46

336.489,23

N3-6,0/7

Nhân công N3 6,0/7

công

4,17

358.824,23

391.444,62

N3-7,0/7

Nhân công N3 7,0/7

công

4,90

417.196,15

455.123,08

 

PHỤ LỤC 4

BẢNG LƯƠNG KỸ SƯ KHẢO SÁT XÂY DỰNG:

Theo thang lương 8 bậc bảng lương viên chức chuyên môn, nghiệp vụ ở các công ty nhà nước ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ
(Kèm theo Hướng dẫn số 645/SXD-QLHĐXD, ngày 25/11/2013 của Sở Xây dựng Gia Lai)

Bảng lương ngày công thực hiện từ ngày 01/01/2014 đã bao gồm:

1. Phụ cấp lưu động : 40% lương tối thiểu

2. Phụ cấp không ổn định sản xuất: 10% lương cơ bản

3. Lương phụ và một số khoản chi phí khoán trực tiếp cho người lao động: 16% Lương cơ bản

Số thứ tự

Bậc kỹ sư

ĐVT

Hệ số bậc Iương

Mức lương 1.650.000đ/tháng

Mức lương 1.800.000 đ/tháng

1

1

công

2,34

212.494,62

231.812,31

2

1,5

công

2,50

224.888,65

245.333,08

3

2

công

2,65

237.282,69

258.853,85

4

2,5

công

2,81

249.676,73

272.374,62

5

3

công

2,96

262.070,77

285.895,38

6

3,5

công

3,12

274.464,81

299.416,15

7

4

công

3,27

286.858,85

312.936,92

8

4,5

công

3,43

299.252,88

326.457,69

9

5

công

3,58

311.646,92

339.978,46

10

5,5

công

3,74

324.040,96

353.499,23

11

6

công

3,89

336.435,00

367.020,00

12

6,5

công

4,05

348.829,04

380.540,77

13

7

công

4,20

361.223,08

394.061,54

14

7,5

công

4,36

373.617,12

407.582,31

15

8

công

4,51

386.011,15

421.103,08

 

PHỤ LỤC 5

BẢNG LƯƠNG NHÂN CÔNG ĐỊA CHẤT, ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ

Tính theo thang lương 7 bậc, bảng A1.9 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ
(Kèm theo Hướng dẫn số 645/SXD-QLHĐXD, ngày 25/11/2013 của Sở Xây dựng Gia Lai)

Bảng lương ngày công thực hiện từ ngày 01/01/2014 đã bao gồm:

1. Phụ cấp lưu động : 40% lương tối thiểu

2. Phụ cấp không ổn định sản xuất: 10% lương cơ bản

3. Lương phụ và một số khoản chi phí khoán trực tiếp cho người lao động; 16% lương cơ bản.

Nhóm và bậc thợ

Tên, nhóm, bậc

ĐVT

Hệ số bậc lương

Mức lương 1.650.000đ/tháng

Mức lương 1.800.000đ/tháng

N1-1,0/7

Nhân công N1 1,0/7

công

1,67

158.920,38

173.367,69

N1-2,0/7

Nhàn công N1 2,0/7

công

1,96

182.109,23

198.664,62

N1- 2,5/7

Nhân công N1 2,5/7

công

2,14

196.102,50

213.930,00

N1-3,0/7

Nhân công N1 3,0/7

công

2,31

210.095,77

229.195,38

N1- 3,5/7

Nhân công N1 3,5/7

công

2,51

226.088,08

246.641,54

N1-4,0/7

Nhân công N1 4,0/7

công

2,71

242.080,38

264.087,69

N1-4,5/7

Nhân công N1 4,5/7

công

2,95

261.271,15

285.023,08

N1-5,0/7

Nhân công N1 5,0/7

công

3,19

280.461,92

305.958,46

N1-6,0/7

Nhân công N1 6,0/7

công

3,74

324.440,77

353.935,38

N1-7,0/7

Nhân công N1 7,0/7

công

4,40

377.215,38

411.507,69

N2-1,0/7

Nhân công N2 1,0/7

công

1,78

167.716,15

182.963,08

N2-2,0/7

Nhân công N2 2,0/7

công

2,10

193.303,85

210.876,92

N2-2,5/7

Nhân công N2 2,5/7

công

2,29

208.496,54

227.450,77

N2-3,0/7

Nhân công N2 3,0/7

công

2,48

223.689,23

244.024,62

N2-3,5/7

Nhân công N2 3,5/7

công

2,70

241.280,77

263.215,38

N2- 4,0/7

Nhân công N2 4,0/7

công

2,92

258.872,31

282.406,15

N2-4,5/7

Nhân công N2 4,5/7

công

3,19

280.062,12

305.522,31

N2- 5,0/7

Nhân công N2 5,0/7

công

3,45

301.251,92

328.638,46

N2- 6,0/7

Nhân công N2 6,0/7

công

4,07

350.828,08

382.721,54

N2- 7,0/7

Nhân công N2 7,0/7

công

4,80

409.200,00

446.400,00

N3-1,0/7

Nhân công N3 1,0/7

công

2,05

189.305,77

206.515,38

N3-2,0/7

Nhân công N3 2,0/7

công

2,40

217.292,31

237.046,15

N3- 2,5/7

Nhân công N3 2,5/7

công

2,61

233.684,42

254.928,46

N3-3,0/7

Nhân công N3 3,0/7

công

2,81

250.076,54

272.810,77

N3-3;5/7

Nhân công N3 3,5/7

công

3,05

269.267,31

293.746,15

N3-4,0/7

Nhân công N3 4,0/7

công

3,29

288.458,08

314.681,54

N3- 4,5/7

Nhân công N3 4,5/7

công

3,57

310.847,31

339.106,15

N3-5,0/7

Nhân công N3 5,0/7

công

3,85

333.236,54

363.530,77

N3- 6,0/7

Nhân công N3 6,0/7

công

4,51

386.011,15

421.103,08

N3- 7,0/7

Nhân công N3 7,0/7

công

5,28

447.581,54

488.270,77