- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật Đầu tư công 2019
- 3 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 4 Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật Đầu tư công 2019
- 3 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 4 Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 763/HD-UBND | Nghệ An, ngày 02 tháng 11 năm 2022 |
Căn cứ Nghị định số 28/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của Chính phủ về chính sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc ban hành hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Công văn số 691/BDT-KH ngày 311/10/2022; ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 4138/STC-TCHCSN ngày 19/10/2022, Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 4074/SKHĐT-DN ngày 17/10/2022, Sở Tài Nguyên và Môi trường tại Công văn số 6457/STNMT-QLĐĐ ngày 13/10/2022, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 3744/SNN-PTNT ngày 18/10/2022, Ngân hàng Chính sách Xã hội Chi nhánh Nghệ An tại Công văn số 990/NHCS-KHNV ngày 17/10/2022 và ý kiến thống nhất của UBND các huyện có liên quan.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Hướng dẫn quy trình rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An (sau đây gọi tắt là Chương trình), cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Hướng dẫn quy trình rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ đất ở, nhà ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán thuộc Chương trình trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Nguyên tắc thực hiện
- Tuân thủ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/5/2015; Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019; Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; các quy định của Trung ương và các văn bản quy phạm có liên quan.
- Công khai, minh bạch, dân chủ từ cơ sở, đúng đối tượng, đúng định mức, không chồng chéo, phát huy tinh thần vươn lên của người dân và cộng đồng. Đảm bảo sự tham gia, giám sát của người dân trong quá trình bình xét đối tượng và triển khai các nội dung hỗ trợ.
- Ưu tiên các đối tượng khó khăn hơn theo thứ tự: Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo thuộc các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù; hộ nghèo có phụ nữ là chủ hộ và là lao động duy nhất, trực tiếp nuôi dưỡng người thân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến độ tuổi lao động; đối tượng thuộc nhóm bị ảnh hưởng bởi thiên tai trên địa bàn; hộ nghèo sống tại xã ĐBKK, thôn ĐBKK; các đối tượng khác theo quy định.
- Bám sát các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể của Chương trình nhằm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra; bảo đảm không vượt quá cơ cấu nguồn vốn của chương trình; phân bổ vốn tập trung, không phân tán, dàn trải, manh mún, bảo đảm hiệu quả sử dụng nguồn vốn.
1. Đối tượng, phạm vi địa bàn, nội dung và cách thức thực hiện
1.1. Hỗ trợ đất ở
a) Đối tượng
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào DTTS&MN chưa có đất ở.
- Không hỗ trợ đất ở đối với các hộ đã nhận hỗ trợ đất ở từ các chương trình, chính sách trước đây nhưng đến nay đã chuyển nhượng, cho, tặng.
b) Phạm vi địa bàn: áp dụng theo khoản 1, mục II, Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Nội dung và cách thức thực hiện: áp dụng theo Điều 5, mục 1, Chương II, Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc.
1.2. Hỗ trợ nhà ở
a) Đối tượng
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN chưa có nhà ở hoặc nhà ở bị dột nát, hư hỏng.
- Hộ được hỗ trợ đất ở thì được đồng thời xem xét hỗ trợ nhà ở.
b) Phạm vi địa bàn: áp dụng theo khoản 1, mục II, Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Nội dung và cách thức thực hiện: áp dụng theo Điều 7, mục 2, Chương II, Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc.
1.3. Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề
a) Đối tượng
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp chưa có đất sản xuất, có nhu cầu hỗ trợ đất sản xuất thì được chính quyền địa phương xem xét hỗ trợ trực tiếp bằng đất sản xuất.
- Hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp chưa có hoặc thiếu trên 50% đất sản xuất theo định mức quy định của từng địa phương, có nhu cầu chuyển đổi nghề hoặc có nhu cầu hỗ trợ đất sản xuất nhưng không bố trí được đất sản xuất thì được xem xét, hỗ trợ chuyển đổi nghề.
- Không hỗ trợ đất sản xuất đối với các hộ đã nhận hỗ trợ đất sản xuất từ các chương trình, chính sách trước đây nhưng đến nay đã chuyển nhượng, cho, tặng.
b) Phạm vi địa bàn: áp dụng theo khoản 1, mục II, Chương trình ban hành kèm theo Quyết định 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Nội dung và cách thức thực hiện: áp dụng theo Điều 9, mục 3, Chương II, Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc; hỗ trợ chuyển đổi nghề: áp dụng theo khoản Điều 9, mục 3, Chương II và Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04/3/2022 của Bộ Tài chính.
1.4. Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
a) Đối tượng: hộ dân tộc thiểu số nghèo sinh sống trên địa bàn vùng đồng bào DTTS&MN; hộ nghèo dân tộc Kinh sinh sống ở xã ĐBKK, thôn ĐBKK vùng đồng bào DTTS&MN có khó khăn về nước sinh hoạt.
b) Phạm vi địa bàn: áp dụng theo khoản 1, mục II, Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Nội dung và cách thức thực hiện: áp dụng theo khoản 1, Điều 11, mục 1, Chương II, Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Ủy ban Dân tộc.
2. Quy trình rà soát soát đối tượng thụ hưởng
2.1. Bước 1: Tuyên truyền chế độ, chính sách đến các đối tượng được thụ hưởng
Căn cứ quy định về đối tượng thụ hưởng tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 02/2022/TT-UBDT của Ủy ban Dân tộc; căn cứ chỉ tiêu, kế hoạch được UBND tỉnh giao, UBND cấp huyện chỉ đạo UBND cấp xã tuyên truyền, phổ biến, thông báo đầy đủ về nội dung chính sách đến toàn thể nhân dân trên địa bàn nói chung và các đối tượng được thụ hưởng nói riêng.
2.2. Bước 2: đăng ký và bình xét danh sách được thụ hưởng chính sách
- Ủy ban nhân dân cấp xã xác định phạm vi, đối tượng thụ hưởng chính sách theo quy định, chỉ đạo trưởng các thôn, bản thông báo về nội dung chính sách, tổ chức rà soát, tổng hợp và phân loại, lập danh sách đối tượng đăng ký thụ hưởng chính sách theo từng nội dung: nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán (trường hợp chuyển đổi học nghề thì xác định danh sách là cá nhân thuộc hộ nghèo thuộc phạm vi, đối tượng của Chương trình).
- Trưởng thôn, bản (chủ trì cuộc họp) tổ chức họp thôn bình xét công khai các đối tượng được thụ hưởng các chính sách. Cuộc họp có đại diện cấp ủy chi bộ, Ban công tác Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội tại thôn; các hộ gia đình trong thôn (có sự tham gia ít nhất 2/3 số hộ gia đình trong thôn); UBND xã cử cán bộ, công chức cùng đại diện Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã tham gia hướng dẫn và giám sát; các đối tượng được bình xét thụ hưởng chính sách phải có sự thống nhất của trên 50% tổng số người tham dự cuộc họp (01 người/1 hộ gia đình trong thôn). Trường hợp ý kiến thống nhất từ 50% trở xuống thì thực hiện rà soát, bình xét lại quy trình như đã nêu trên. Trưởng thôn lập hồ sơ kết quả cuộc họp thành 02 bản, gồm: Biên bản họp thôn và Danh sách các hộ, cá nhân thụ hưởng chính sách (theo thứ tự ưu tiên), có chữ ký của chủ trì, thư ký cuộc họp, đại diện Mặt trận, đoàn thể, cấp ủy (01 bản do Trưởng thôn lưu, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân cấp xã). Thời gian thực hiện: 05 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, tổng hợp hồ sơ của các thôn, kiểm tra quy trình bình xét ở thôn, lập danh sách thứ tự ưu tiên, niêm yết công khai kết quả rà soát danh sách hộ thụ hưởng chính sách tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã; thông báo qua đài truyền thanh cấp xã (nếu có) trong thời gian 03 ngày làm việc. Trong thời gian niêm yết, thông báo công khai, trường hợp có khiếu nại của người dân, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức phúc tra kết quả rà soát theo đúng quy trình rà soát trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại; niêm yết công khai kết quả phúc tra tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 03 ngày làm việc.
Hết thời hạn niêm yết công khai và phúc tra (nếu có), Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp tục rà soát, tổng hợp hồ sơ của các thôn; lập danh sách theo thứ tự ưu tiên; lập 02 bộ hồ sơ (gồm văn bản đề nghị kèm theo danh sách) gửi 01 bộ hồ sơ về UBND cấp huyện và 01 bộ niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã. Thời gian hoàn thành trong 01 ngày làm việc.
(Có mẫu các phụ lục kèm theo)
2.3. Bước 3: Phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng
UBND cấp huyện giao cơ quan được phân công theo dõi, quản lý, tổ chức thực hiện nội dung trên, rà soát, thẩm định, trình Chủ tịch UBND huyện phê duyệt danh sách đối tượng thụ hưởng. Thời gian hoàn thành trong 04 ngày làm việc từ khi nhận được hồ sơ UBND cấp xã; xây dựng Kế hoạch thực hiện theo giai đoạn và hàng năm làm cơ sở để tổ chức thực hiện theo quy định; đồng thời gửi danh sách đối tượng thụ hưởng được Chủ tịch UBND huyện phê duyệt cho Ban Dân tộc tỉnh Nghệ An (cơ quan thường trực Chương trình) và Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội cấp huyện, để làm cơ sở xác định đối tượng được vay vốn theo quy định.
3. Thời gian rà soát, xác định
- Năm 2022: Hoàn thành trước ngày 20 tháng 11 năm 2022.
- Rà soát hàng năm (từ năm 2023): hoàn thành trước ngày 30 tháng 10 của của năm kế hoạch.
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã
Căn cứ nội dung hướng dẫn này có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức rà soát, xác định, phê duyệt danh sách đối tượng hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán theo đúng quy định.
2. Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh Nghệ An
Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh chỉ đạo Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội cấp huyện tổ chức cho vay vốn hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề đảm bảo đúng quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu UBND các huyện, thị xã, Ngân hàng Chính sách xã hội Chi nhánh tỉnh, các đơn vị liên quan nghiêm túc thực hiện hướng dẫn này. Quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc đề nghị báo cáo bằng văn bản về Ban Dân tộc tỉnh tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo, xử lý./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Mẫu dùng cho cấp thôn)
STT | Họ và tên chủ hộ | Nơi cư trú | Thành phần dân tộc | Quyết định phê duyệt hộ nghèo | Nội dung hỗ trợ (ngân sách nhà nước) | Nhu cầu vay vốn tín dụng | Ghi chú | ||||
Nhà ở | Đất ở | Đất sản xuất | Chuyển đổi nghề | Nước sinh hoạt phân tán | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | |
1 |
|
|
|
| x | x |
|
| x | x |
|
2 |
|
|
|
|
|
| x |
| x | x |
|
3 |
|
|
|
| x |
|
| x | x | x |
|
4 |
|
|
|
|
|
| x |
| x |
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
| x | x |
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
| x | x |
|
*Lưu ý:
1. Nội dung hỗ trợ (từ cột 5 đến cột 10): Đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
2. Việc xác định danh sách hộ đăng ký hỗ trợ đất ở (cột 6) phải gắn với hỗ trợ nhà ở (cột 5).
3. Hỗ trợ đất sản xuất (cột 7) và chuyển đổi nghề (cột 8): Chỉ được chọn 1 trong 2 hình thức.
4. Đối với hộ/cá nhân đăng ký hỗ trợ chuyển đổi nghề (cột 8), tiếp tục rà soát, xác định phương thức thực hiện hỗ trợ theo Phụ lục 3A.
5. Đối với hộ đăng ký hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán (cột 9), tiếp tục rà soát, xác định phương thức thực hiện hỗ trợ theo Phụ lục 3B.
6. Vay vốn tín dụng từ Ngân hàng CSXH (cột 10): Thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội (sau khi Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt danh sách).
| Thôn………., ngày……..tháng….…năm 20... |
UBND XÃ ………….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….(tên thôn), ngày…….tháng…….năm .... |
(Dự án 1, Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025)
Hôm nay, ngày …….. tháng ……… năm 20……, tại thôn/Tổ dân phố…………………… (ghi rõ địa điểm tổ chức họp) đã tổ chức cuộc họp thống nhất kết quả rà soát, xác định danh sách đối tượng hộ gia đình/cá nhân thụ hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán trên địa bàn thôn.
I. Thành phần cuộc họp
- Chủ trì cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh)
- Thư ký cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh)
- Các thành phần tham gia (ghi rõ số lượng, họ và tên, chức vụ từng đơn vị)
+ Đại diện Ủy ban nhân dân xã:
Ông/bà: …………………………………………………………………………………………….
+ Đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã
Ông/bà: …………………………………………………………………………………………….
+ Đại diện tổ chức đảng, đoàn thể của thôn
Ông/bà: …………………………………………………………………………………………….
Ông/bà: …………………………………………………………………………………………….
+ Đại diện hộ gia đình tham gia: ………..hộ trên tổng số ………..hộ gia đình của thôn.
Tổng số người tham gia cuộc họp: …………..người.
1. Nội dung cuộc họp:
- Cuộc họp đã nghe ông (bà) …………………………; Chức vụ: ………………………phổ biến tiêu chí quy định xác định đối tượng hộ gia đình/cá nhân được thụ hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán, năm …………. thuộc Dự án 1, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
- Lấy ý kiến thành viên dự họp về kết quả rà soát, xác định danh sách đối tượng hộ gia đình/cá nhân thụ hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán, năm ………thuộc Dự án 1, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Kết quả cuộc họp: Các thành viên dự họp thống nhất kết quả rà soát, xác định danh sách đối tượng hộ gia đình/cá nhân thụ hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở, đất sản xuất, chuyển đổi nghề và nước sinh hoạt phân tán trên địa bàn thôn …….., năm ……. thuộc Dự án 1; Cụ thể như sau:
+ Hỗ trợ nhà ở: …… hộ
+ Hỗ trợ đất ở: ……. hộ
+ Hỗ trợ đất sản xuất: ……. hộ
+ Hỗ trợ chuyển đổi nghề: …….… người
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán: ……. hộ
(Danh sách chi tiết tại Phụ lục 02 - Danh sách hộ gia đình cần rà soát để niêm yết, thông báo công khai).
- Các ý kiến khác:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
…………………………………
Cuộc họp kết thúc vào lúc …… giờ ... phút … cùng ngày. Đại diện các thành viên tham dự đã thống nhất nội dung biên bản; biên bản được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, 01 bản lưu tại thôn/tổ dân phố, 01 bản gửi Ủy ban nhân dân xã./.
ĐẠI DIỆN ỦY BAN MTTQVN XÃ | TRƯỞNG THÔN (Chủ trì) |
ĐẠI DIỆN CẤP ỦY CHI BỘ THÔN | ĐẠI DIỆN HỘ DÂN |
THƯ KÝ |
(Mẫu dùng chung cho cấp thôn, xã, huyện)
STT | Họ và tên chủ hộ | Nơi cư trú | Thành phần dân tộc | Quyết định phê duyệt hộ nghèo | Nội dung hỗ trợ (ngân sách nhà nước) | Nhu cầu vay vốn tín dụng | Kết quả bình xét (Số người đồng ý/tổng số người tham dự) | Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) | Ghi chú | ||||
Nhà ở | Đất ở | Đất sản xuất | Chuyển đổi nghề | Nước sinh hoạt phân tán | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | |
1 |
|
|
|
| x | x |
|
| x | x |
| x |
|
2 |
|
|
|
|
|
| x |
| x | x |
| x | |
3 |
|
|
|
|
|
|
| x | x | x |
|
| |
4 |
|
|
|
|
|
| x |
| x |
|
| x | |
5 |
|
|
|
| x |
|
|
| x | x |
| x | |
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
*Ghi chú:
1. Nội dung hỗ trợ (từ cột 5 đến cột 10, 12): Đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
2. Việc xác định đối tượng thụ hưởng hỗ trợ đất ở (cột 6) phải gắn với hỗ trợ nhà ở (cột 5).
3. Hỗ trợ đất sản xuất (cột 7) và chuyển đổi nghề (cột 8): Chỉ được chọn 1 trong 2 hình thức.
4. Đối với hộ/cá nhân được hỗ trợ chuyển đổi nghề (cột 8), tiếp tục rà soát, xác định phương thức thực hiện hỗ trợ theo Phụ lục 3A.
5. Đối với hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán (cột 9), tiếp tục rà soát, xác định phương thức thực hiện hỗ trợ theo Phụ lục 3B.
6. Vay vốn tín dụng từ Ngân hàng CSXH (cột 10): Thực hiện theo hướng dẫn của Ngân hàng Chính sách xã hội (sau khi Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt danh sách).
| …….., ngày…….tháng…..năm 20... |
(Mẫu dùng chung cho cấp thôn, xã, huyện)
Hộ gia đình đăng ký phương thức thực hiện hỗ trợ chuyển đổi nghề
STT | Họ và tên chủ hộ | Nơi cư trú | Thành phần dân tộc | Quyết định phê duyệt hộ nghèo | Phương thức thực hiện hỗ trợ chuyển đổi nghề (ngân sách nhà nước) | Nhu cầu vay vốn tín dụng | Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) | Ghi chú | |||
Mua sắm máy móc, nông cụ, làm dịch vụ sản xuất nông nghiệp | Học nghề | Chuyển sang làm ngành nghề trồng trọt, chăn nuôi, sản xuất | Kinh doanh khác | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | |
1 |
|
|
|
| x | x |
|
|
| x |
|
2 |
|
|
|
|
|
| x |
| x | x |
|
3 |
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
| x |
|
| x |
|
5 |
|
|
|
| x |
|
|
| x | x |
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
| x |
|
|
*Lưu ý: Nội dung (từ cột 5 đến cột 10): Đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
| …….., ngày…….tháng…..năm 20... |
(Mẫu dùng chung cho cấp thôn, xã, huyện)
Hộ gia đình đăng ký phương thức thực hiện hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
STT | Họ và tên chủ hộ | Nơi cư trú | Thành phần dân tộc | Quyết định phê duyệt hộ nghèo | Phương thức thực hiện hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán (ngân sách nhà nước) | Thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) | Ghi chú | |||
Đào giếng | Mua vật dụng dẫn nước (lu, bồn, téc...) | Tự làm bể chứa nước | Tự tạo nguồn nước | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | |
1 |
|
|
|
| x | x |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
3 |
|
|
|
|
| x |
| x | x |
|
4 |
|
|
|
|
|
| x |
|
|
|
5 |
|
|
|
| x |
|
|
| x |
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*Lưu ý: Nội dung (từ cột 5 đến cột 9): Đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
| …….., ngày…….tháng…..năm 20... |
- 1 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2 Luật Đầu tư công 2019
- 3 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 4 Thông tư 15/2022/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia